• Không có kết quả nào được tìm thấy

Nháy đúp chuột lên biểu tượng… của

Đề I: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng cho từng câu hỏi sau:

Cách 1: Nháy đúp chuột lên biểu tượng… của

dùng nhất được đặt trên thanh công cụ.

- Mỗi nút lệnh sẽ có 1 tên để phân biệt.

VD: Để mở một tệp văn bản mới ta nháy nút New  trên thanh công cụ.

Hoạt động 4: (10 phút) Mở văn bản

Để mở tiếp văn bản ta có 2 cách:

- Nháy nút lệnh Open.

- Vào File\Open.

* Lưu ý: Tên tệp tin trong Word có phần mở rộng là .doc.

- Lắng nghe và ghi bài.

4. Mở văn bản:

- Để mở tệp văn bản:

Chọn File\Open:

+ Look in: Chọn ổ đĩa.

+ Chọn tệp tin cần mở.

+ Click open để mở.

Hoạt động 5: (10 phút) Lưu văn bản

- Khi soạn thảo văn bản cần lưu văn bản để cần thêm hoặc chỉnh sửa, in nếu không sẽ mất. Có 2 cách:

+ Nháy nút lệnh Save.

+ File\Save.

- Lắng nghe.

5. Lưu văn bản:

Để lưu văn bản:

Chọn File\Save:

+ Look in: Chọn ổ đĩa.

+ File name: Gõ tên vào.

+ Click nút Save.

Hoạt động 6: (8 phút) Kết thúc

- Sau khi kết thúc các em không soạn thảo nữa thì các em làm sao để thoát khỏi Word?

=> Nhận xét: ta vào File\Exit.

? Ngoài ra còn cách nào nửa không?

=> Nhận xét: Để đóng nhanh ta có thể nháy nút Close (x) phía trên.

- File\Exit.

- Lắng nghe.

- Trả lời

- Nháy nút Close (x) phía trên.

6. Kết thúc:

- Cách 1: File\Exit.

- Cách 2: Nháy nút Close (x) phía trên.

Hoạt động 7: (10 phút) Củng cố

? Có mấy cách khởi động Word?

Mở văn bản, lưu văn bản, đóng văn bản ta làm thế nào?

- Có 2 cách:

Cách 1: Nháy đúp chuột

nháy nút Close (x) phía trên.

4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)

- Học bài và làm bài tập 4, 5, 6, thực hiện các thao tác nếu có điều kiện.

- Xem trước nội dung bài 14.

Tuần

: 21

Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN Ngày soạn: 30/12/201 2

Tiết: 3+4 Ngày giảng:

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

-

HS phân biệt được ký tự, dòng, đoạn, trang.

- Biết được con trỏ soạn thảo, các qui tắc gõ văn bản trong Word.

2. Kĩ năng:

- Biết gõ văn bản chữ việt theo 2 cách là : VNI và TELEX.

3. Thái độ:

- Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh yêu thích môn học.

II. Phương pháp:

- Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phương pháp khác.

III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy.

- Học sinh: sách, tập, viết.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (3 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)

?Có mấy cách khởi động Word. Hãy nêu các thao tác mở văn bản, lưu văn bản.

3. Bài mới:

Giới thiệu bài mới

: Tiết trước các em đã làm quen với soạn thảo văn bản, các em đã biết cách khởi động Word biết cửa sổ Word có những gì? Biết mở ra và lưu văn bản Word nhưng để đánh được văn bản tiếng việt trong máy tính có một công cụ hỗ trợ cho công việc đó thì bài học hôm nay sẽ cho ta biết đó là công cụ gì?

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (10 phút) Các thành phần của văn bản

- Các em đã học tiếng việt và biết được thành phần cơ bản của văn bản gồm những gì?

- Trong máy tính còn phân biệt:

kí tự, dòng, đoạn, trang.

- Từ, câu, đoạn văn.

- HS: lắng nghe.

1. Các thành phần của văn bản:

- Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu…

- Dòng: tập hợp các kí tự nằm trên cùng 1 đường ngang từ lề trái sang lề phải.

- Đoạn: Nhiều câu liên tiếp

có liên quan với nhau và

hoàn chỉnh về ngữ nghĩa, kết thúc đoạn ta nhấn Enter.

- Trang: phần văn bản trên 1 trang in.

Hoạt động 2: (5 phút) Con trỏ soạn thảo

Khi soạn thảo thì ta nhập từ bàn

phím. Khi mở trang văn bản ra thì các em sẽ thấy trong vùng soạn thảo có 1 vạch đứng nhấp nháy đó là con trỏ soạn thảo nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự.

Các em cần phân biệt con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo văn bản khác nhau.

- Con trỏ chuột có hình mũi tên con trỏ soạn thảo hình vạch đứng.

- Lắng nghe và ghi bài.

- Quan sát

2. Con trỏ soạn thảo:

- Con trỏ soạn thảo là 1 vạch đứng nhấp nháy trên màn hình cho biết vị trí xuất hiện của kí tự.

Hoạt động 3: (15 phút) Quy tắc gõ văn bản trong Word

- Trong tiếng việt thì có qui tắc

viết chữ còn trong Word thì cũng có qui tắc gõ, phải gõ đúng cách và đúng qui tắc.

- Cho 1 đoạn văn gõ sai qui cách để HS tìm ra chổ sai và sửa lại cho đúng.

Nhận xét:

- Ghi bài.

- Chia nhóm làm.

- Lắng nghe.

3. Quy tắc gõ văn bản trong Word:

- Các dấu (.)(,)(;)(:)(!)(?) phải đặt sát vào từ đứng trước nó sau là 1 dấu cách nếu còn nội dung.

- Các dấu (, [, {, <, “,` được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.

- Dấu ), ], }, ”,` phải đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.

- Giữa các từ dùng 1 kí tự trống (Gõ Spacebar).

- Nhấn Enter kết thúc đoạn.

Hoạt động 4: (35 phút) Gõ văn bản chữ việt

Tiếng việt của ta thì có dấu khi ta

viết thì ta bỏ dấu còn đánh văn bản trên bàn phím không có dấu để bỏ dấu ta phải làm sao? Ta chưa có bàn phím riêng để gõ chữ việt nên muốn gõ có dấu ta phải có chương trình hổ trợ gõ chữ việt. Trong chương trình gõ có nhiều kiểu gõ khác nhau nhưng ở đây thầy chỉ giới thiệu cho các em 2 kiểu gõ phổ biến

- Lắng nghe và ghi bài.

4. Gõ văn bản chữ việt:

a) Gõ Telex:

Để có chữ, dấu

Em gõ Telex Ă

â đ ê ô ơ ư

aw

aa

dd

ee

oo

ow hoặc [

uw hoặc ]

nhất hiện nay đó là: TELEX và VNI.

Cho vd: Bác Hồ gõ telex.

Vd: Bác Hồ gõ vni.

* Lưu ý: Để gõ chữ việt cần phải chọn tính năng chữ việt của chương trình gõ. Ngoài ra, để hiển thị và in chữ việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ.

- Gõ theo Telex: Bacs HooF

- Gõ theo Vni: Bac1 Ho62.

(\) (/) (.) (?) (~)

F S J R X VD: Bacs HooF.

b) Gõ Vni:

Để có chữ, dấu

Em gõ Vni Ă

â đ ê ô ơ ư (\) (/) (.) (?) (~)

a8 a6 d9 e6 o6 o7 u7 2 1 5 3 4 VD: Bac1 Ho62.

4. Củng cố: (10 phút)

- Các thành phần cơ bản của văn bản trong Word?

- Con trỏ soạn thảo là gì?

-

Có mấy kiểu gõ, kể ra? Vd: Trường học gõ theo 2 cách.

5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)

- Học bài, học thuộc bảng kiểu gõ tiếng việt để thực hành.

- Làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 74, 75.

Tuần

: 22

Bài thực hành 5