• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC

2.1. Tổng quan về công ty

2.1.6. Đặc điểm cơ cấu nguồn nhân lực năm 2017 -2019

Theo tính chất công việc

Bảng 2.2: Cơ cấu nhân sự theo giới tính công việc của công ty

Đơn vị: Lao động ( Người )

Chỉ tiêu

Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh (%)

SL % SL % SL % 2018/2017 2019/2018

Tổng CBNV 149 100 153 100 156 100 -

-LĐtrực tiếp 116 77,85 124 81,05 126 80,77 106,9 101,61

LĐ giántiếp 33 22,15 29 18,95 30 19,23 87,88 103,45 ( Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính ) - Qua bảng 2.2 ta có thểthấy tổng lao động của công ty từ năm 2017 đến năm 2019 liên tục tăng. Năm 2017 tổng số lao động là149 người đến năm 2018 tăng lên 153 người, tăng 2,68% so với năm 2017. Đến năm 2019 số lao động tiếp tục tăng nhẹ lên 156 người, tăng 1,96% sovới năm 2018. Điều này cho ta thấy công ty không ngừng tuyển thêm nhân viên để đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất và nhu cầu thay thế người nghỉ việc của công ty.

- Nhìn chung trong cả ba năm cơ cấu lao động của công ty luôn có sựchênh lệch rất lớn vềtỷtrọng lao động gián tiếp và trực tiếp. Số lao động trực tiếp luôn chiếm một tỷ trọng rất lớn ở mức trên 70%. Còn số lao động gián tiếp lại chiếm một tỷtrọng rất nhỏcụthể như sau:Lao động gián tiếp không có sự thay đổi nhiều qua các năm và tỷ trọng lao động gián tiếp chiếm khoảng 18% - 23% trong tổng số lao động của công ty.

Năm 2017 lao động gián tiếp là 33 người chiếm 22,15%. Qua năm 2018 là 29 người chiếm 18,95%, giảm 3 người với mức giảm là 12,12% so với năm 2017. Đến năm 2019 là 30 người chiếm 19,23%, tăng 1 người với mức tăng 3,45% so với năm 2018.

- Lao động trực tiếp tăng qua các năm vàtỷtrọng lao động trực tiếp chiếm khoảng 77% - 82%. Năm 2017 lao động trực tiếp là 116 người chiếm 77,85%. Qua năm 2018 là 124 người chiếm 81,05% , tăng 8 người với mức tăng là 6,9% so với năm 2017. Đến năm 2019 là 126 người chiếm 80,77%, tăng 2 người với mức tăng 1,61% so với năm 2018.Số

Trường Đại học Kinh tế Huế

lượng lao động gián tiếp cao là do nhu cầu sản xuất kinh doanh của các xí nghiệp tại công ty lớn.

Xét theo giới tính

Bảng 2.3: Cơ cấu nhân sự theo giới tính của công ty trong 3 năm 2017-2019 Đơn vị: Lao động ( Người )

Chỉ tiêu

Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh (%)

SL % SL % SL % 2018/2017 2019/2018

Tổng CBNV 149 100 153 100 156 100 -

-Nam 113 75,84 116 75,82 119 76,28 102,65 102,58

Nữ 36 24,16 37 24,18 37 23,72 102,78 100

( Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính) -Lao động nam: Do hoạt động chính của công ty là xây dựng công việc nặng, lại áp lực dođó cần lao động nam có sức khỏe tốt, dẻo dai. Nên trong 3 năm 2017- 2019 lao động công ty chủyếu là nam giới tỷlệ lao động nam luôn chiếm trên 75% tổng lao động công ty. Cụthể, năm 2017 tổng số lao động nam của công ty là 113người, chiếm tỷtrọng 75,84% trong tổng lao động của công ty.Qua năm 2018 tổng số lao động nam là 116 người, chiếm tỷ trọng 75,82% trong tổng số lao động. Đến năm 2019 số lao động nam đạt mức 119 người chiếm tỷtrọng 76,28 % trong tổng số lao động. So sánh qua các năm ta thấy năm2018lao động nam tănglên3 người tương ứng 2,65% so với năm 2017 và năm 2019 tăng lên2,58% so với năm 2018.

- Lao động nữ : Do đặc điểm vềngành nghề kinh doanh lao động nữchủyếu làm nhân viên văn phòng nên số lao động nữcủa công ty rất ít, chiếm tỷtrọng nhỏ. Cụthể, năm2017 tổng số lao động nữ là 36 người chiếm tỷtrọng 24,16% trong tổng số lao động. Năm 2018 tổng số lao động nữ vẫn 37 người và chiếm tỷ trọng 24,18%. Đến năm 2019 tổng số lao động nữvẫn giữ nguyên là 37 người, chiếm tỷ trọng 20,6%. So sánh qua các năm ta thấy số lao động nữ không thay đổi nhiều năm 2018 thì số lao động nữ tăng lên 2,78% so với năm 2017 đến năm 2019thì số lao động nữkhông thay đổi.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Xét về trình độ chuyên môn

Bảng 2.4: Cơ cấu nhân sự theo trình độ chuyên môn của công ty trong 3 năm Đơn vị: Lao động ( Người )

Chỉ tiêu

Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh (%)

SL % SL % SL % 2018/2017 2019/2018

Tổng CBNV 149 100 153 100 156 100 -

-Đại Học, trên

Đại Học 55 36,91 62 40,52 66 42,31 112,73 106,45

Trung Cấp 30 20,13 33 21,57 34 21,79 110 103,03

LĐ PhổThông 64 42,96 58 37,91 56 35,9 90,63 96,55

( Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính) - Nhìn vào bảng 2.4 ta thấy rằng trình độ đại học và trên đại học qua ba năm chiếm tỷtrọng từ 36% - 43% vì đây là chủ yếu là lao động quản lí, nhân viên tại các phòng ban của công ty. Cụ thể năm 2017 lao động có trình độ đại học và trên đại học là 55 người chiếm 36,91%. Qua năm 2018 là 62 người chiếm 40,52%, tăng 7 người với mức tăng là 12,73% so với năm 2017. Đến năm 2019 là 66 người chiếm 42,31%, tăng 4 người với mức tăng 6,45% so với năm 2018. Lượng lao động trình độ đại học và trên đại học ngày càng tăng lên trong 3 năm cho thấy công ty đang đầu tư vào việc tuyển dụng lao động có trình độ, nâng cao chất lượng sản phẩm và yêu cầu công việc đặt ra nêncông ty đã có chính sách tăng cường nguồn lao động có trìnhđộ cao và năng lực tốt qua các năm.

- Còn đối với lao động trung cấp và lao động phổ thông cũng có sự tăng giảm nhẹ qua các năm nhưng không đáng kể. Cụ thể năm 2017 lao động có trình độ trung cấp là 30 người chiếm 20,13%. Qua năm 2018 là 33 người chiếm 21,57%, tăng 3 người với mức tăng là 10% so với năm 2017. Đến năm 2019 là 34 người chiếm 21,79%, tăng 1 người với mức tăng là 3,03% so với năm 2018.Vàlao động có trình độ phổ thông năm 2017 là 64 người chiếm 42,96%. Qua năm 2018 là 58 người, giảm 6 người với mức giảm là 9,37%.Đến năm 2019 là 56 người, giảm 2 người với mức giảm

Trường Đại học Kinh tế Huế

là 3,45% so với năm 2018. Mặc dù số lượng lao động ở trìnhđộtrung cấp và lao động phổthông có sự tăng giảm nhưng tổng lượng lao độngởtrìnhđộtrung cấp và lao động phổ thông lại chiếm trên 50% số lao động của công ty. Cho thấy rằng tại giai đoạn 2017 – 2019 công ty đang cần số lượng lao động lớn ở trình độ này để hoàn thành những dựán của công ty hơn là những lao động có trìnhđộ cao, mặt khác đây cũng có thể coi là chiến lược tuyển dụng của công ty vì lao động phổthông dễ đào tạo, siêng năng và mức lương sẽ thấp hơn lao động bậc cao trong tương lai khi tay nghề họ đã đượcđào tạonâng cao nhưng mức lương lại tăng không đáng kể, qua đó góp phần làm giảm chi phí nhân công, giảm giá thành.

Bảng 2.5: Cơ cấu lao động theo các phòng ban công ty trong 3 năm 2017-2019 Đơn vị: Lao động ( Người )

Phòng, ban

Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh (%)

SL % SL % SL % 2018/2017 2019/2018

Ban giám đốc 3 9,09 3 10,34 3 10 100 100

Phòng TC–HC 5 15,15 5 17,24 5 15,15 100 100

Phòng QLGT 7 21,21 6 20,69 6 20 85,71 100

Phòng KT–TC 10 30,30 8 37,91 9 30 80 112,5

Phòng KH–KT 8 24,24 7 24,14 7 23,23 87,5 100

Tổng 33 100 29 100 30 100 87,88 103,45

(Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính) Qua bảng 2.5 ta có thể thấy số lượng nhân viên ở các phòng ban phân bố khá đồng đều, rất

Trường Đại học Kinh tế Huế

ổn định và ít có sựbiến động vềsố lượng.

2. 2. Thực trạng công tác tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty Cổ Phần Quản Lý Đường Bộ và Xây Dựng Đường Bộ Thừa Thiên Huế

2.2.1. Thực trạng về nguồn và phương pháp tuyển mộ của công ty