• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ

2.2. Kết quả nghiên cứu

2.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu

77 44

26 11

8

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90

Mbbank Vietcombank Vietinbank BIDV Khác

Từ biểu đồ 2.2, rõ ràng thấy được có sự chênh lệch lớn giữa số thẻ tín dụng được mở và số thẻ được kích hoạt. Điều này cho thấy, số lượng thẻ được mở chưa chắc đã đúng với số thẻ khách hàng kích hoạt. Tuy nhiên, số lượng thẻ được mở và số lượng thẻ được kích hoạt tăng đều qua các năm trên, chứng tỏ MB đã luôn không ngừng cố gắng để phát triển sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế trên khu vực của mình và cạnh tranh với các đối thủ khác.

Từ Bảng 2.5 và biểu đồ cho thấy, tại Huế nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng quốc tế khá cao và tăng dần qua các năm, chứng tỏ đây là một thị trường tiềm năng để phát triển thẻ tín dụng quốc tế. Cần phát triển hơn nữa sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế MB để góp phần thành công cho Ngân hàng tại khu vực.

chiếm 46.39%. Vì số phiếu phiếu điều tra được phát tại sàn giao dịch của MBbank nên lượng khách biết đến thẻ TDQT của ngân hàng này đông hơn thẻ TDQT của các ngân hàng khác. Thẻ tín dụng Vietcombank có 44 khách hàng biết đến chiếm 26.51%, số lượng khách hàng biết đến thẻ TDQT của ngân hàng khá đông và đây được xem là đối thủ lớn của MBBank. Thẻ TDQT của Viettinbank có 26 khách hàng biết đến chiếm 15.66%. Thẻ TDQT của BIDV có 11 khách hàng biết đến, chiếm 6.63% và một số ngân hàng khác có 8 khách hàng biết đến, chiếm 4.81%.

Như vậy, Vietcombank, Viettinbank, BIDV được xem là đối thủ cạnh lớn của MBbank về sản phẩm, dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế.

Biểu đồ 2.4 Lượng khách hàng đang sử dụng thẻ tín dụng

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel) Trong 120 khách hàng được điều tra, có 9 khách hàng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế chiếm 7.5% và 111 khách hàng có biết đến thẻ tín dụng quốc tế nhưng không sử dụng chiếm 92.5%. Điều này cho thấy, lượng khách biết đến thẻ tín dụng quốc tế nhiều nhưng việc sử dụng nó lại hạn chế, chứng minh tại thị trường Huế, khách hàng còn hoài nghi và e dè về việc sử dụng thẻ tín dụng quốc tế.

9

111

0 20 40 60 80 100 120

Không

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ 2.5 Thẻ tín dụng được khách hàng sử dụng

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel) Trong số 9 khách hàng đang sử dụng thẻ tín dụng quốc tế, không có khách hàng nào đang sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của MBbank chiếm 0%, có 4 khách hàng đang sử dụng thẻ TDQT của Vietcombank chiếm 44.45%, 2 khách hàng đang sử dụng thẻ của Viettinbank chiếm 22.22% và 1 khách hàng của BIDV chiếm 11.11%, 2 khách hàng sử dụng thẻ của ngân hàng khác chiếm 22.23%.

Bảng 2.6 Cơ cấu mẫu điều tra

Tiêu chí Phân loại Tần số Tỷ lệ

Giới tính Nam 66 55

Nữ 54 45

Độ tuổi

Từ 18 – 25 tuổi 20 16.7

Từ 26 – 35 tuổi 30 25

Từ 36 – 50 tuổi 38 31.7

0

4 2

1

2

0 0,5 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4 4,5

Mbbank Vietcombank Viettinbank BIDV Khác

Trường Đại học Kinh tế Huế

Công việc hiện tại

Công chức Nhà nước 52 43.3

Công nhân 22 18.3

Kinh doanh 26 21.7

Khác 20 16.7

Thu nhập cá nhân bình quân trong

tháng

Dưới 4 triệu VNĐ 17 14.2

Từ 4 – 6 triệu VNĐ 33 27.5

Từ 6 – 8 triệu VNĐ 45 37.5

Trên 8 triệu VNĐ 25 20.8

Thời gian đã và đang sử dụng sản phẩm, dịch vụ của MBBank

Dưới 1 năm 18 15

Từ 1 – 2 năm 33 27.5

Từ 2 – 5 năm 46 38.3

Trên 5 năm 23 19.2

(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu SPSS)

 Cơ cấu mẫu theo giới tính

Biểu đồ 2.6 Biểu đồ cơ cấu mẫu theo giới tính

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel)

Trong tổng số 120 khách hàng được khảo sát thì có 66 khách hàng Nam tương ứng với 55 % và có 54 khách hàng Nữ tương ứng với 45 %. Có thể thấy, khách hàng Nam đến giao dịch tại MBbank chi nhánh Huế nhiều hơn so với khách hàng nữ. Tuy

45% 55%

Giới tính

Nam Nữ

Trường Đại học Kinh tế Huế

nhiên khoảng cách giữa hai nhóm khách hàng này cũng không quá lớn, khách hàng Nam chỉ nhiều hơn khách hàng Nữ 12 người tương ứng với 10 %.

 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi

Biểu đồ 2.7 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel)

Nhìn vào biểu đồ 2.7 ta thấy, cơ cấu mẫu theo độ tuổi của 120 khách hàng được khảo sát đến giao dịch tại MBbank – chi nhánh Huế khá đồng đều. Khách hàng có độ tuổi từ 18 – 25 tuổi gồm 20 người chiếm 16.7%, đa phần là những sinh viên, những người trẻ mới đi làm nên đa phần chưa độc lập về tài chính. Khách hàng từ 26 – 35 tuổi có 30 người chiếm 25%. Khách hàng từ 36 – 50 tuổi gồm 38 người chiếm 31.7%, đây là nhóm khách hàng có thể có tài chính ổn định hơn nên đến giao dịch tại Ngân hàng nhiều hơn. Nhóm khách hàng trên 50 tuổi có 32 người chiếm 26.7%.

16,70%

25%

31,70%

26,70%

Độ tuổi Từ 18 – 25 tuổi

Từ 26 – 35 tuổi Từ 36 – 50 tuổi Trên 50 tuổi

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Cơ cấu mẫu theo tình trạng hôn nhân

Biểu đồ 2.8 Cơ cấu mẫu theo tình trạng hôn nhân

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel) Cơ cấu mẫu theo tình trạng hôn nhân có sự khác biệt rõ giữa 2 nhóm khách hàng độc thân và có gia đình. Trong 120 khách hàng được khảo sát, có 31 khách hàng còn độc thân chiếm 25,8% và những người đã kết hôn có 89 người chiếm 74,2%. Điều này cho thấy việc còn độc thân hay đã kết hôn có ảnh hưởng nhiều đến việc khách hàng giao dịch tại Ngân hàng.

Cơ cấu mẫu theo công việc hiện tại

Biểu đồ 2.9 Cơ cấu mẫu theo công việc hiện tại

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel) 25,8%

74,2%

Tình trạng hôn nhân

Độc thân Đã kết hôn

43,3%

18,3%

21,7%

16,7%

Công việc Công chức Nhà nước

Công nhân Kinh doanh

Trường Đại học Kinh tế Huế

Đa số khách hàng đến giao dịch tại MBbank là những người công chức Nhà nước, vì MBbank đặc thù là Ngân hàng Nhà nước nên lượng khách hàng chủ yếu là Công chức Nhà nước. Trong 120 khách hàng được khảo sát có 52 người là công chức Nhà nước chiếm 43.3% và đây là nhóm khách hàng chiếm số lượng đông nhất. Nhóm khách hàng là công nhân gồm 22 người chiếm 18.3%, đây thường là nhóm khách hàng làm việc tại các công ty có liên kết với MBbank. Nhóm khách hàng làm kinh doanh có 26 người chiếm 21.7%. Nhóm khách hàng Khác chiếm 16.7%, đây thường là những sinh viên, những người nội trợ…

 Cơ cấu mẫu theo thu nhập bình quân trong tháng

Biều đồ 2.10 Cơ cấu mẫu theo thu nhập bình quân trong tháng

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel) Trong 120 khách hàng được khảo sát, có 17 khách hàng có thu nhập trong một tháng dưới 4 triệu, chiếm 14.2% đây thường là những khách hàng còn khá trẻ, chưa ổn định tài chính hay là những khách hàng đang ở tuổi về hưu. Có 33 khách hàng thu nhập bình quân trong tháng từ 4 – 6 triệu, đây thường là nhóm khách hàng công nhân hay nhóm khách hàng “Khác” và chiếm 27.5%. Có 45 khách hàng có thu nhập từ 6 – 8 triệu chiếm 37.5%, với mức sống ở Huế, đây là nhóm khách hàng có thu nhập khá cao và ổn định. Nhóm khách hàng có thu nhập trên 8 triệu có 25 người, đây là nhóm khách hàng có thu cao mà MBbank muốn hướng đến.

14,2%

27,5%

37,5%

20,8%

Thu nhập

Dưới 4 triệu VNĐ Từ 4 – 6 triệu VNĐ Từ 6 – 8 triệu VNĐ Trên 8 triệu VNĐ

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Cơ cấu mẫu theo thời gian sử dụng sản phẩm, dịch vụ tại Ngân hàng

Biều đồ 2.11 Cơ cấu mẫu theo thời gian sử dụng sản phẩm, dịch vụ tại Ngân hàng (Nguồn: Xử lý số liệu SPSS và Excel) Theo thời gian sử dụng sản phẩm, dịch vụ tại Ngân hàng, trong 120 khách hàng được khảo sát, có 18 khách hàng giao dịch tại Ngân hàng dưới 1 năm chiếm 15%. Có 33 khách hàng giao dịch tại Ngân hàng từ 1 - 2 năm và chiếm 27.5%; 46 khách hàng giao dịch từ 2 – 5 năm chiếm 38.3% đây là nhóm khách hàng chiếm số lượng lớn nhất.

Và khách hàng giao dịch trên 5 năm có 23 người, chiếm 19.2%.

Khách hàng giao dịch từ 2 -5 năm chiếm số lượng khá lớn, điều này cho thấy khách hàng khá trung thành với các sản phẩm, dịch vụ tại MBbank.