• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình hoạt động sản xuất của DNTN Xí nghiệp Trường Phát qua 3 năm 2014-

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

2.3 Tình hình hoạt động sản xuất của DNTN Xí nghiệp Trường Phát qua 3 năm 2014-

Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động kinh doanh thì mục tiêu hàng đầu và mang tính sống còn của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu chi phí. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện rõ qua bảng dưới đây:

Trường ĐH KInh tế Huế

SVTH: Dương Thị Mỹ Linh 41 Bảng 2.6: Bảng phân tích k t quả kinh doanh của DNTN Xí nghiệp Trường Phát qua 3 n m 4-2016

ĐVT: Đồng

Chỉ tiêu N m 4 N m 5 N m 6 2015/2014 2016/2015

Giá trị % Giá trị %

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.529.000.000 1.588.400.000 1.595.000.000 59.400.000 3.88 6.600.000 0.41

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.529.000.000 1.588.400.000 1.595.000.000 59.400.000 3.88 6.600.000 0.41

4. Giá vốn hàng bán 1.279.250.000 1.325.590.000 1.329.255.200 46.340.000 3.62 3.665.200 0.27

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 249.750.000 262.810.000 265.744.800 48.565.207 5.23 2.934.800 1.11

6. Doanh thu hoạt động tài chính

7. Chi phí tài chính 40.565.219 41.332.728 42.092.000 767.509 1.89 759.272 1.83

- Trong đó: Chi phí lãi vay

8. Chi phí quản lý kinh doanh 110.193.709 115.244.318 116.557.205 5.050.609 4.58 1.312.887 1.14

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 98.991.072 106.232.954 107.095.595 7.241.882 7.31 862.641 0.81

10. Thu nhập khác 11. Chi phí khác 12. Lợi nhuận khác

13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 98.991.072 106.232.954 107.095.595 7.241.882 7.31 862.641 0.81

14. Chi phí thuế TNDN 19.798.214 21.246.590 21.419.119 1.448.376 7.31 172.529 0.81

15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 79.192.858 84.986.364 85.676.476 5.793.506 7.31 690.112 0.81

(Nguồn: Phòng Kế Toán)

Trường ĐH KInh tế Huế

Qua bảng 2.6, bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DNTN Xí nghiệp Trường Phát qua 3 năm 2014-2016 có thể thấy rằng hoạt động kinh doanh có hiệu quả.

Lợi nhuận sau thuế năm 2014 là 79.192.858 đồng, năm 2015 là 84.986.364 đồng, năm 2016 là 85.676.476 đồng. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 so với năm 2014 tăng 59.400.000 đồng tương đương 3.88%. Năm 2016 doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ tăng 6.600.000 đồng tương đương 0.41% so với năm 2015, tăng rất thấp so với năm trước chứng tỏ doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh của mình. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 là 262.810.000 đồng trong khi năm 2014 là 249.750.000 đồng tương đương với tăng 5.23%, năm 2016 tăng 2.934.800 đồng tương đương 1.11% so với năm 2015. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2015 tăng 7.241.882 đồng tương đương với tăng 7.31%, tuy nhiên đến năm 2016 tiêu chí này tăng rất ít chỉ 862.641 đồng tương đương 0.81%, chứng tỏ qua 2 năm 2015 và 2016 doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả rất thấp. Lợi nhuận sau thuế năm 2015 tăng 5.793.506 đồng tương đương 7.31% so với năm 2014, bên cạnh đó năm 2016 lợi nhuận sau thuế chỉ tăng 690.112 đồng tương đương 0.81% so với năm 2015, chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, mức độ tăng trưởng rất thấp.

Như vậy, ta có thể thấy doanh nghiệp đang bị giảm sút trong công tác tiêu thụ sản phẩm, sản lượng tăng ở mức rất thấp nên được xem như đang dậm chân tại chỗ, hoạt động kinh doanh chưa tốt, hàng tồn kho ứ đọng lớn qua các năm. Chính vì điều này doanh nghiệp cần cấp thiếp thực hiện công tác nghiên cứu thị trường, mở rộng thêm thị trường ra các tỉnh khác để nâng cao sản lượng tiêu thụ sản phẩm, đồng thời giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động và phát triển đi lên, nếu không tình trạng này kéo dài sẽ dẫn đến sự đào thải về sản phẩm và doanh nghiệp đứng trước nguy cơ bị phá sản là rất cao. Do chi phí đầu tư về máy móc, trang thiết bị và nguyên liệu ngày càng tăng cao mà lượng tiêu thụ vẫn không tăng thì khả năng lỗ là rất lớn. Do đó doanh nghiệp cần đầu tư các hoạt động nghiên cứu ngay từ bây giờ để đưa doanh nghiệp vượt qua

giai đoạn khó khăn này.

Trường ĐH KInh tế Huế

Đồ thị 2.1: Đồ thị doanh thu thuần và lợi nhuận của DNTN Xí nghiệp Trường Phát qua 3 n m 4-2016

(Nguồn: Phòng Kế Toán) Nhìn vào đồ thị 2.1, đồ thị biển hiện doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của DNTN Xí nghiệp Trường Phát qua 3 năm 2014-2016 ta thấy: Doanh thu thuần năm 2014 là 1.529.000.000 đồng và lợi nhuận sau thuế là 79.192.858 đồng chênh lệch 1.449.807.142 đồng. Năm 2015 doanh thu thuần là 1.588.400.000 đồng và lợi nhuận sau thuế là 84.986.364 đồng chênh lệch 1.503.413.636 đồng. Doanh thu thuần năm 2016 là 1.595.000.000 đồng và lợi nhuận sau thuế là 85.676.476 đồng chênh lệch 1.509.323.524 đồng.

Qua phân tích đồ thị 2.1 như trên ta thấy doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế có sự chênh lệch rất lớn, không chỉ 1 mà 3 năm liên tiếp đều có sự chênh lệch lơn như vậy. Nguyên nhân đẫn đến sự chênh lệch trên là do chi phí về nguyên liệu, sản xuất, quản lý doanh nghiệp… cao. Doanh nghiệp ngày càng đầu tư nhiều máy móc hiện đại nên chi phí điện, nước là rất lớn, qua mỗi năm chi phí này càng tăng thêm. Do đó doanh nghiệp cần có nhiều biện pháp để khắc phục tình trạng này giúp giảm chi phí,

tăng lợi nhuận.

Trường ĐH KInh tế Huế

2.4 Thực trạng tiêu thụ sơn dầu Chuông Vàng của DNTN XN Trường Phát