• Không có kết quả nào được tìm thấy

Những đặc điểm kinh tế-kỹ thuật chủ yếu của công ty Cổ phần May Trường Giang

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY

2.2. Những đặc điểm kinh tế-kỹ thuật chủ yếu của công ty Cổ phần May Trường Giang

2.2.1 Sản phẩm, thị trường tiêu thụ

Xác định chất lượng sản phẩm là yếu tố hàng đầu nên Công ty chú trọng đến thị hiếu của khách hàng, dựa vào yêu cầu của đối tác mà sản xuất.Một kinh nghiệm trong cạnh tranh là phải ưu tiên xây dựng và phát triển những sản phẩm thuộc về thế mạnh của mình.

Công ty sản xuất theo hợp đồng mà đối tác yêu cầu nên sản phẩm mà công ty gia công phụ thuộc vào đơn đặt hàng mà hai bên cam kết.

Các sản phẩm chủ yếu như: áo Jacket, quần yếm, quần áo đi mưa, áo thể thao , áo sơ mi, bộ trượt tuyết...Với những hàng hóa của công ty được phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu. Có thể nói công ty đã thành công khi nhận được sự tín nhiệm của khách hàng.

Với những gì mình đang có và hướng nỗ lực không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm trong tương lai.Công ty Cổ phần May Trường Giang sẽ khiến người tiêu dùng, đối tác và thị trường hài lòng.

Thị trường chủ yếu: Hoa kỳ, EU, Đài Loan, Nhật, Canada, Hàn Quốc.

2.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật

Máy móc thiết bị của công ty đa số được nhập khẩu từ Nhật ,máy móc thiết bị của công ty được thể hiện dưới bảng sau đây:

Bảng 1.3: Bảng thống kê máy móc thiết bị

STT Tên thiết bị Số lượng Nước chế tạo

Giá trị còn lại (%)

1 Máy may 1 kim điện tử Brother 375 Nhật 95

2 Máy 1 kim điện tử Juky 256 Nhật 95

3 Máy may 2 kim Brother 10 Nhật 78

4 Máy 2 kim Sunstar 06 Nhật 88

5 Máy 2 kim Juky 16 Nhật 82

Đại học kinh tế Huế

6 Máy vắt sổ Juky 25 Nhật 91

7 Máy vắt sổ Pegasus 33 Nhật 80

8 Máy vắt sổ Siruba 26 Nhật 80

9 Máy thùa tròn juky 27 Nhật 90

10 Máy đính cúc Juky 20 Nhật 80

11 Máy đính cúc 04 Đài Loan 87

12 Máy đính bọ Juky 15 Nhật 96

13 Máy đính bọ Brother 05 Nhật 77

14 Máy vắt gấu Juky 09 Nhật 85

15 Máy dập cúc 18 Nhật+Trung

Quốc

90

16 Máy cắt vòng 02 Nhật 88

17 Máy cắt tay KM 20 Nhật+ĐàiLoan 82

18 Nồi hơi Naomoto 08 Nhật 91

19 Bàn hút Naomoto 24 Nhật 79

20 Máy đánh bông 06 Tiệp Khắc 54

21 Máy dò kim Haxima 05 Nhật 90

22 Máy san chỉ 07 Nhật 86

23 Máy nén khí 05 Nhật 69

24 Máy đánh nhãn Suntas 08 Nhật 91

25 Máy ép chữ 06 Mỹ 80

26 Máy cắt lót 05 Hàn Quốc 90

27 Máy vắt lai 10 Nhật 90

28 Máy ủi NAOMTO, Macpo 68 Nhật 89

(Nguồn: Phòng kế hoạch – vật tư) Nhận xét:

Từ khi ra đời cho đến nay công ty đã trang bị các loại máy móc thiết bị tương đối hiện đại, đa phần nhập khẩu từ Nhật. Với điều kiện cơ sở vật chất tương đối tốt công ty hoàn toàn có thể đáp ứng nhu cầu sản xuất, có thể cạnh tranh ở thị trường

Đại học kinh tế Huế

trong nước lẫn ngoài nước. Trong thời gian tới công ty sẽ đầu tư thêm máy móc thiết bị hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lượng sản phẩm để từ đó nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thương trường quốc tế.

Có thể thấy rằng việc cung ứng trang thiết bị trong Công ty là tương đối đầy đủ.Hệ số sử dụng trang thiết bị khá cao, chứng tỏ Công ty đã có sự đầu tư, quan tâm đến việc sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm nguyên vật liệu.Điều đó không chỉ làm giảm chi phí trang bị máy móc thiết bị, chi phí sửa chữa mà còn thể hiện ý thức bảo vệ, bảo quản tài sản của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong Công ty.Với cơ sở vật chất kỹ thuật như vậy giúp cho nhân viên có điều kiện thuận lợi để hoàn thành tốt công việc trong phạm vi mình phụ trách cũng như có khả năng sáng tạo, mang lại hiệu quả lợi ích cho công ty.

2.2.3. Tình hình lao động của Công ty

Lao động là yếu tố hàng đầu quyết định sự thành công hay thất bại của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Nhận biết được tầm quan trọng của đội ngũ lao động trong phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, Công ty luôn chú ý bố trí sắp xếp lao động để có hiệu quả kinh doanh là cao nhất. Do tính chất công việc đòi hỏi sự tinh xảo, tỉ mỹ và sự chăm chút trong suốt nên trong Công ty số lao động nữ chiếm số lượng nhiều hơn lao động nam.

Hiện nay lao động của Công ty được chia thành hai loại lao động chủ yếu là lao động gián tiếp và lao động trực tiếp.

- Lao động gián tiếp bao gồm những người làm công tác lãnh đạo quản lý, công tác kỹ thuật, công tác chuyên môn, công tác nghiệp vụ và công tác hành chính.

- Lao động trực tiếp bao gồm công nhân kỹ thuật, lao động phổ thông…

 Tình hình lao động được thể hiện qua bảng sau

Đại học kinh tế Huế

Bảng 1.4. Số lượng và cơ cấu lao động của Công ty

Tiêu thức

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch

2016/2015 2017/2016

SL % SL % SL %

 

%

 

%

Tổng số lao

động 865 100 871 100 877 100 6 0,69 6 0,69 Theo

giới tính

Nam 70 8,09 72 8,27 72 8,21 2 0,86 0 0

Nữ 795 91,91 799 91,73 805 91,79 4 0,5 6 0,75 Theo

chức năng SX

Gián

tiếp 105 12,14 106 12,17 106 12,09 1 0,95 0 0 Trực

tiếp 760 87,86 765 87,83 771 87,91 5 0,66 6 0,78 Theo

trình độ lao động

Đại

học 8 0,92 9 1,03 9 1,03 1 12,5 0 0

Cao

Đẳng 20 2,31 22 2,52 22 2,51 2 10 0 0,3 Trung

Cấp 3 0,35 4 0,46 4 0,46 1 33,33 0 0

LĐPT 834 96,42 836 95,98 842 96 22 2,64 6 0,72 (Nguồn: Phòng Tổ chức – hành chính)

 Cơ cấu lao động phân theo độ tuổi cũng là nhân tố được quan tâm của công ty.

Bảng 1.5. Số lượng lao động phân theo độ tuổi từ năm 2015-2017

(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính) Chỉ tiêu

2015 2016 2017

Số

lượng Tỷ lệ % Số

lượng Tỷ lệ % Số

lượng Tỷ lệ %

Dưới 30 tuổi 423 48,9 418 47,7 384 43,4

Từ 31-40 tuổi 327 37,8 325 37 360 40,7

Từ 41 tuổi trở

lên 115 13,3 134 15,3 141 15,9

Tổng 865 100 877 100 885 100

Đại học kinh tế Huế

Nhận xét:

Độ tuổi dưới 30 tuổi của công ty trong 3 năm chiếm tỷ lệ cao nhất. Vì hiện nay nhu cầu tuyển dụng lao động trẻ tuổi của công ty rất lớn, họ không những có sức khỏe tốt mà họ còn có năng lực làm việc, nhanh nhạy trong việc tiếp thu những công nghệ tiên tiến, hiện đại. Ngoài ra số lao động từ độ tuổi 31đến 40 tuổi qua 3 năm tăng đều từ 37,8% năm 2015 lên 40,7% năm 2017. Độ tuổi từ 41 tuổi trở lên cũng có tăng những không đáng kể, năm 2016 là 134 người chiếm 15,3% so với năm 2015 tăng 19 người,năm 2017 tăng 141 người chiếm 15,9% so với năm 2016 tăng thêm 7 người.

Điều này chứng tỏ cán bộ công nhân viên luôn gắn bó làm việc với công ty.

2.3 Phân tích thực trạng quản trị và sử dụng lao động tại công ty