D t t
AD t t
= − −
⇒ − ⇒
= − −
( )
( )
2 2
1 1 1 1
2 2
1 1 1 1
( 3) ( 3) 2. 3 2 3
(3 3) (3 3) 3 2. 1 3 2 1
AB t t t t
AD t t t t
= − + − = − = −
⇒
= − + − = − = −
+ Khi đó
S
ABCD= 18 ⇔ AB AD . = 18 ⇔ 2 ( t
1− 3 .3 2 ) ( t
1− = 1 ) 18
⇔ − t
124 t
1= ⇔ = 0 t 4
hoặct = 0
(loại) Suy raB (4; 4)
vàD ( 6;12) −
.Chú ý :
Ngoài cách tìm tọa độ các điểm
B C D , ,
ở lời giải trên các bạn có thể tham khảo thêm lời giải khác ở một bài tương tự (Bài 2 trong phần Bài tập vận dụng)Ví dụ 8 (A – 2010 – NC). Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho tam giácABC
cân tại
A
có đỉnhA (6; 6)
; đường thẳngd
đi qua trung điểm của các cạnhAB
vàAC
có phương trìnhx + − = y 4 0
. Tìm tọa độ các đỉnhB
vàC
, biết điểmE (1; 3) −
nằm trên đường cao đi qua đỉnhC
của tam giác đã cho.Phân tích hướng giải :
* Khi tìm điểm câu hỏi đầu tiên chúng ta thường đặt ra : “điểm đó có thuộc một đường thẳng đã biết phương trình (hoặc có thể viết được) hay không”. Yêu cầu bài toán cần tìm tọa độ hai điểm
B C ,
, giúp ta nghĩ tới việc nên đi viết phương trìnhBC
.* Dữ kiện tam giác
ABC
cân tạiA
vàd
đi qua trung điểm của các cạnhAB
vàAC
, cho ta biết đượcBC
//d
và đang đi qua điểmH
là điểm đối xứng vớiA
quad
. Như vậy ta hoàn toàn viết được phương trìnhBC
.* Nếu tìm được
B
ta sẽ suy ra đượcC
(H
là trung điểm củaBC
). Lúc này dữ kiện còn lại của bài toán “E (1; 3) −
nằm trên đường cao đi qua đỉnhC
của tam giácABC
” sẽ giúp ta tìm được tọa độ điểmB
theo góc nhìn của Bài toán 3. Do đó ta có lời giải chi tiết sau:Giải
+ Từ
A
hạ đường caoAH ( H ∈ BC )
cắtd
tạiI
. Vì tam giácABC
cân tạiA
nênH I ,
lần lượt là trung điểm của
BC
vàAH
. Khi đóAH
đi quaA (6; 6)
vuông góc với
d
nên có phương trình :x − = y 0
Suy ra tọa độ điểm
I
là nghiệm của hệ :4 0
2 (2; 2) ( 2; 2) 0
x y
x y I H
x y + − =
⇔ = = ⇒ ⇒ − −
− =
+ Đường thẳng
BC
đi quaH
và song song vớid
nên có phương trình :4 0
x + + = y
+ Gọi
B t ( ; 4 − − ∈ t ) BC ⇒ C ( 4 − − t t ; )
(doH
là trung điểm củaBC
)( 6; 10 ) ( 5; 3 )
AB t t
CE t t
= − − −
⇒
= + − −
Do
E (1; 3) −
nằm trên đường cao đi qua đỉnhC
của tam giácABC
, suy ra:. 0 ( 6)( 5) ( 10 )( 3 ) 0 AB CE= ⇔ −t t+ + − − − − =t t
2
(0; 4) ( 4; 0) 6 0 0
6 ( 6; 2)
(2; 6) B t C
t t
t B
C
−
−
=
⇔ + = ⇔ = − ⇒ − −
+ Vậy
B (0; 4) −
,C ( 4; 0) −
hoặcB ( 6; 2) −
,C (2; 6) −
.Nhận xét:
Ờ bài toán này ta nhận thấy có sự mở rộng trong nội dung của Bài toán 3. Thay vì
3
điểm tạo thành tam giác vuông, ta có mối liên hệ qua 4 điểm có yếu tố vuông (hình vẽ minh họa). Về bản chất hai dữ kiện này là như nhau, đều giúp ta “cắt nghĩa”yếu tố vuông để thiết lập được một phương trình chứa ẩn mà ta cần tìm.
Ví dụ 9. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho tam giác nhọnABC
có phương trình đường trung tuyến kẻ từA
và đường thẳng chứa cạnhBC
lần lượt là3 x + 5 y − = 2 0
vàx − − = y 2 0
. Đường thẳng quaA
, vuông góc vớiBC
cắt đường tròn ngoại tiếp tam giácABC
tại điểm thứ hai làD (2; 2) −
. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giácABC
, biết đỉnhB
có hoành độ không lớn hơn 1.Phân tích hướng giải:
* Khi đứng trước bài toán hình học Oxy, câu hỏi đầu tiên thường hay đặt ra “Với những dữ kiện ban đầu, ta có thể tìm được ngay tọa độ của những điểm nào?” . Trong bài toán này câu trả lời dành cho 2 điểm
M
vàA
. BởiM
là giao của hai đường thẳng đã biết phương trình (BC
vàAM
), cònA
là giao củaAM
(đã biết phương trình) vàAD
(viết được do đi quaD
vuông góc vớiBC
).* Lúc này ta nghĩ tới việc tìm tọa độ điểm
B
bởi có những dữ kiện “gợi ý” nhưB
có hoành độ không lớn hơn 1 và cộng thêm việc biết tọa độ điểmB
ta sẽ suy ra tọa độ điểmC
(doM
là trung điểm củaBC
).*
B ∈ BC
, như vậy nếu biết tọa độ điểmI
là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giácABC
ta sẽ dễ dàng suy ra được tọa độ điểmB
theo góc nhìn của Bài toán 1 (B ∈ BC
vàBI = IA
)* Tam giác
IAD
cân tạiI
, phương trìnhIM
hoàn toàn viết được . Nghĩa là ta đã thấy nội dung của Bài toán 3. Điều đó giúp ta tìm được tọa độ điểmI
. Bài toán được giải quyết hoàn toàn.Sau đây phần lời giải chi tiết:
Giải + Gọi
M
là trung điểm củaBC
và
I
là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giácABC
Suy ra tọa độ điểm
M
là nghiệm của hệ:3
2 0 2 3 1
3 5 2 0 1 2 ; 2
2 x y x
x y M
y
=
− − =
⇔ ⇒ −
+ − =
= −
AD đi qua D(2; -2) và vuông góc với BC nên có phương trình:
x + = y 0
Khi đó tọa độ điểmA
là nghiệm của hệ:0 1
( 1;1)
3 5 2 0 1
x y x
x y y A
+ = = −
⇔ ⇒ −
+ − = =
+
IM
đi quaM
và vuông góc vớiBC
nên có phương trình :x + − = y 1 0
GọiI t ( ;1 − ∈ t ) IM
, khi đó∆ IAD
cân tạiI
nên:2 2 2 2 2 2
( 1) ( 2) ( 3)
IA =ID ⇔ +t + = −t t + −t
⇔ 2 t + = − 1 10 t + 13 ⇔ = ⇒ t 1 I (1; 0)
+ Gọi
B b b ( ; − ∈ 2) BC
vớib ≤ 1
, khi đó:
IB
2= IA
2⇔ ( b − 1)
2+ − ( b 2)
2= ⇔ 5 b
2− 3 b = ⇔ = 0 b 0
hoặcb = 3
(loại)(0; 2)
⇒ B −
+ Vì
M
là trung điểm củaBC ⇒ C (3;1)
VậyA ( 1;1) −
,B (0; 2) −
,C (3;1)
. Nhận xét:+ Với việc tìm điểm
B
theo hai dữ kiệnB ∈ BC
vàBI = IA
ngoài cách nhìn theo Bài toán 1, cũng có thể coi đó là Bài toán 3 (bởi tam giácIAB
vuông tạiI
).+ Ở bài toán trên các bạn có thể tìm tọa độ
B C ,
bằng cách viết phương trình đường tròn( ; I ID )
:( x − 1)
2+ y
2= 5
và giải hệ:2 2
( 1) 5 0
2 0 2 x y x x y y
− + = =
− − = ⇔ = −
hoặc3 1 x y
=
=
và với điều kiện(0; 2)
1 (3;1)
B
x B
C
−
≤ ⇒
Ví dụ 10 . Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho hình thangABCD
có hai đáy làAB
vàCD
. Biết tọa độB (3;3), (5; 3) C −
. Giao điểmI
của hai đường chéo nằm trên đường thẳng∆ : 2 x + − = y 3 0
. Xác định tọa độ còn lại của hình thangABCD
đểCI = 2 BI
, tam giácABC
có diện tích bằng 12, điểmI
có hoành độ dương và điểmA
có hoành độ âm.Giải + Gọi
I t ( ;3 2 ) − t ∈ ∆
(vớit > 0
), khi đó:2 2 2 2
2 ( 5) (2 6) 4 ( 3) 4
CI = BI ⇔ − t + t − = t − + t 3 t
22 t 5 0 t 1
⇔ + − = ⇔ =
hoặc
5
t = − 3
(loại)⇒ I (1;1)
+ Khi đó ta có phương trìnhAC
đi quaI C ,
có phương trình:x + − = y 2 0
Phương trình
BD
đi quaI B ,
có phương trình:x − = y 0
+ Ta có 3 3 2
( , ) 2 2
d B AC + −2
= = . Khi đó:
2 2.12
( , ) 2 2 6 2 S
ABCAC = d B AC = =
GọiA a ( ; 2 − ∈ a ) AC
(vớia < 0
), khi đó :2 2
72 2( 5) 72 1
AC = ⇔ a − = ⇔ = − a
hoặca = 11
(loại)⇒ A ( 1;3) −
. + Phương trình đường thẳngCD
đi quaC
và song song vớiAB
có phương trình:y + = 3 0
Khi đó tọa độ điểm
D
là nghiệm của hệ:0 3 ( 3; 3)
3 0 x y
x y D
y
− = ⇔ = = − ⇒ − −
+ =
Vậy
A ( 1;3), − D ( 3; 3) − −
. E. BÀI TẬP VẬN DỤNGBài 1. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho tam giácABC
cóA (3; 4)
, trọng tâm(2; 2)
G
, trực tâm23 26 9 ; 9
H
. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của tam giácABC
. Bài 2. Trong mặt phẳng với hệ tọa độOxy
, cho hình chữ nhậtABCD
có diện tích bằng30
, đường chéoAC
có phương trình7 x + 4 y − 13 = 0
, đường thẳngAB
đi qua điểmM (1; 4)
, đường thẳngAD
đi qua điểmN ( 4; 1) − −
. Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhậtABCD
, biết hai điểmA D ,
đều có hoành độ âm.Bài 3. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
Oxy
, cho tam giácABC
có tọa độ trực tâmH (2;1)
và tâm đường tròn ngoại tiếpI (1; 0)
. Trung điểm củaBC
nằm trên đường thẳng có phương trìnhx − 2 y − = 1 0
. Tìm tọa độ các đỉnhB C ,
.Biết rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác
HBC
đi qua điểmM (6; 1) −
và hoành độ điểmB
nhỏ hơn4
.Bài 4. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho tam giácABC
có phương trình đường cao kẻ từ đỉnhA
là3 x − + = y 5 0
, trực tâmH ( 2; 1) − −
và1
2 ; 4 M
là trung điểm của cạnhAB
. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giácABC
, biết10
BC =
vàB
có hoành độ nhỏ hơn hoành độ củaC
.Bài 5. Cho tam giác nhọn
ABC
. Đường thẳng chứa trung tuyến kẻ từ đỉnhA
và đường thẳngBC
lần lượt có phương trình là3 x + 5 y − = 8 0
và4 0
x − − = y
. Đường thẳng quaA
vuông góc với đường thẳngBC
cắt đường tròn ngoại tiếp tam giácABC
tại điểm thứ hai làD (4; 2) −
. Viết phương trình các đường thẳngAB AC ,
biết rằng hoành độ của điểmB
không lớn hơn 3.Bài 6. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho tam giác nhọnABC
có phương trình trung tuyến kẻ từA
và đường thẳng chứa cạnhBC
lần lượt là3 x + 5 y − = 2 0
vàx − − = y 2 0
. Đường thẳng quaA
vuông góc vớiBC
cắt đường tròn ngoại tiếp tam giácABC
tại điểm thứ hai làD (2; 2) −
. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giácABC
, biếtB
có tung độ âm.Bài 7. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho đường tròn2 2
( ) : ( T x − 1) + ( y + 1) = 2
và hai điểmA (0; 4), (4; 0) − B
. Tìm tọa độ hai điểm,
C D
sao choABCD
là hình thang( AB
//CD
) và đường tròn( ) T
nội tiếp hình thang đó.F. GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1.
+ Gọi
M x y ( ; )
là trung điểm củaBC
, khi đó2 3 2( 2)
2 2 4 2( 2)
AG GM x
y
− = −
= ⇔ − = − ⇔
3 3
2 ;1 1 2
x M
y
=
⇔ = ⇒
+
BC
đi qua 3 2;1 M
và vuông góc với
AH
nên nhận4 10 2
; (2;5)
9 9 9
AH = − − = −
làm vecto pháp tuyến.
Do đó
BC
có phương trình : 32 5( 1) 0 2 5 8 0
x 2 y x y
− + − = ⇔ + − =
+ Gọi
B (4 5 ; 2 ) + t − t ∈ BC ⇒ C ( 1 5 ; 2 − − t + 2 ) t
(do3 2 ;1 M
là trung điểm củaBC
).Suy ra
( )
13 45 18 26
9 ; 9
5 4; 2 2
t t
HB
CA t t
= + − +
= + −
, khi đó
H
là trực tâm của tam giácABC
nên ta có:13 45 18 26
. 0 (5 4). (2 2). 0
9 9
t t
HB CA = ⇔ t + + + t − + = ⇔
2
0
0 1
t t t
t
=
⇔ + = ⇔ = −
+ Với
t = ⇒ 0 B (4; 0), ( 1; 2) C −
; vớit = − ⇒ 1 B ( 1; 2), (4; 0) − C
VậyB (4; 0), ( 1; 2) C −
hoặcB ( 1; 2), (4; 0) − C
.Bài 2.
Gọi
A ( 1 4 ;5 7 ) − + a − a ∈ AC
với1 a > 4
Khi đóMA
= (4 a − 2;1 7 ) − a
;
NA
= (4 a + 3; 6 7 ) − a
Ta có:
MA NA
. = ⇔ 0 (4 a − 2)(4 a + + − 3) (1 7 )(6 7 ) a − a = 0 65 a
245 a 0 a 0
⇔ − = ⇔ =
hoặc9
a = 13
(loại) , suy raA ( 1;5) −
Khi đó ta có phương trìnhAB x : + 2 y − = 9 0
vàAD : 2 x − + = y 7 0
Gọi
C ( 1 4 ;5 7 ) − + c − c ∈ AC
, khi đó:10 15
30 ( , ). ( , ) 30 . 30
5 5
ABCD
c c S = ⇔ d C AB d C AD = ⇔ =
2