(4 ; )HBb b
4. BÀI TỐN 4 A. NỘI DUNG BÀI TỐN 4
Tìm tọa độ điểm
M
thuộc đường thẳng∆
(cho biết phương trình∆
- hayM
tham số hĩa được theo một ẩn) và thỏa mãn điều kiện (*) cho trước.(Mở rộng của Bài tốn 1,2 và 3) B. CÁCH GIẢI CHUNG
Gọi
M t ( ) ∈ ∆
cắt nghĩa điều kiện(*)chotrước→ f t ( ) = ⇔ = ⇒ 0 t ? M
Giải thích chi tiết:Do
M ∈ ∆
, nên ta sẽ gọiM t ( )
(tham số hĩa điểmM
dựa vào∆
). Sau đĩ cắt nghĩa dữ kiện (*) sẽ giúp ta cĩ được phương trình chứa ẩnt
:f t ( ) = 0
. Giải phương trình tìmt
giúp ta tìm được tọa độ điểmM
.Chú ý:
+
M
cĩ thể được tham số hĩa thơng qua một điểm khác.+ Bài tốn 1, 2 và 3 là các trường hợp đặc biệt của Bài tốn 4 – khi các dữ kiện (*) tương ứng của chúng là
MI = R
= const,d M ( , ) ∆ = h
= const , tam giácIAB
đặc biệt (vuơng, cân…).C. VÍ DỤ GỐC
Ví dụ (A – 2006). Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho các đường thẳng:d
1:3 0
x + + = y
,d
2:x − − = y 4 0
,d
3:x − 2 y = 0
. Tìm tọa độ điểmM
nằm trên đường thẳngd
3sao cho khoảng cách từM
đến đường thẳngd
1 bằng hai lần khoảng cách từM
đến đường thẳngd
2.Giải + Gọi
M (2 ; ) t t ∈ d
3, khi đĩ :1 2
( , )=2 ( , )
d M d d M d 2 3 2 4
2.
2 2
+ + − −
⇔ t t = t t
3 3 2( 4) 11 ( 22; 11)
3 3 2 4
3 3 2( 4) 1 (2;1)
+ = − = − − −
⇔ + = − ⇔ + = − − ⇔ = ⇒
t t t M
t t
t t t M
+ Vậy M(–22; –11) hoặc M(2; 1).
D. CÁC VÍ DỤ MỞ RỘNG
Ví dụ 1 (D – 2013 – NC ). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
Oxy
, cho đường tròn( ) : ( C x − 1)
2+ ( y − 1)
2= 4
và đường thẳng∆ : y − = 3 0
. Tam giácMNP
có trực tâm trùng với tâm của( ) C
, các đỉnhN
vàP
thuộc∆
, đỉnhM
và trung điểm của cạnhMN
thuộc( ) C
. Tìm tọa độ điểmP
.Phân tích hướng giải:
* Vẫn một câu hỏi quen thuộc khi đứng trước bài toán hình học Oxy: “Với những dữ kiện ban đầu, ta có thể tìm được ngay tọa độ của những điểm nào trước?” . Trong bài toán này câu trả lời là điểm
M
. Bởi ta nhìn thấy ngay điểmM
theo góc nhìn của Bài toán 1 (đã nghiên cứu ở phần trước) vớiMI = = R 2
vàM
thuộc đường thẳng đi quaI
vuông góc với∆
.* Nếu biết trung điểm
K
củaMN
ta sẽ suy ra được tọa độ điểmN
và tìm được điểmP
theo góc nhìn mở rộng của Bài toán 3. Cụ thể :P ∈ ∆
vàNI ⊥ MP
. Như vậy lúc này ta cần tìm tọa độ điểmK
.* Điểm
K
tiếp tục được khai thác theo góc nhìn của Bài toán 1 bởiKI = = R 2
vàK
thuộc đường thẳng đi quaI
song song với∆
. Ta đã hoàn thiện xong hướng giải của bài toán.Sau đây là lời giải chi tiết:
Giải
+ Đường tròn
( ) C
có tâmI (1;1)
và bán kínhR = 2
. Ta cóMI
điI (1;1)
vuông gócvới
∆ : y − = 3 0
nênMI
có phương trình:x − = 1 0
Gọi
M (1; ) m
, khi đó MI2=R22 1
( 1) 4 (1; 1)
3
= −
⇔ − = ⇔ = ⇒ −
m m M
m
hoặc
M (1; 3) −
(loại vìM ∈ ∆
)+ Gọi
K
là trung điểm củaMN
, do∆
tiếp xúc với( ) C
tạiH
nênIK
là đường trung bình của tam giácMNH ⇒ IK
//∆
, suy ra phương trìnhIK
là:1 0 y − =
Gọi K (t; 1) ∈ IK, khi đó 2 2 2 1
( 1) 4 ( 1;1)
3
= −
= ⇔ − = ⇔ = ⇒ −
KI R t t K
t hoặc
(3;1) K
+ Với K( 1;1)− ⇒N( 3;3)− ; K(3;1)⇒N(5;3) (vì
K
là trung điểm củaMN
.+ Gọi
P a ( ;3) ∈ ∆ ⇒ MP
= ( a − 1; 4)
VớiN ( 3;3) − ⇒ NI
= (4; 2) −
, khi đó
4( 1) 2.4 0 3 (3;3)
NI ⊥ MP ⇔ a − − = ⇔ = ⇒ a P
Với
N (5;3) ⇒ NI
= − − ( 4; 2)
, khi đó
4( 1) 2.4 0 1 ( 1;3)
NI ⊥ MP ⇔ − a − − = ⇔ = − ⇒ a P −
Vậy
P (3;3)
hoặcP ( 1;3) −
. Chú ý:Với dữ kiện đặc biệt của bài toán:
∆
tiếp xúc với( ) C
tạiH
, khi đó ta có thể tìmM
theo cách nhìnI
là trung điểm củaMH
.Ví dụ 2 (D – 2012 – NC). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
Oxy
, cho đường thẳngd : 2 x − + = y 3 0
. Viết phương trình đường tròn tâm thuộcd
, cắttrục
Ox
tại A và B, cắt trục Oy tại C và D sao cho AB=CD=2. Phân tích hướng giải:Muốn viết phương trình đường tròn ta cần:
* Xác định tâm
I
nhờ “góc nhìn” của Bài toán 4. Cụ thể:+ Gọi
I t ( ) ∈ d : 2 x − + = y 3 0
+ Dữ kiện
AB = CD
giúp ta thiết lập được phương trình :( ) 0 ?
f t = → = → t
tọa độ điểmI
* Xác định bán kính:
R
nhờR
2= IA
2= IH
2+ HA
2 vớiIH = d I Ox ( , )
và2 1
HA = AB =
Giải + Gọi
I
là tâm đường tròn cầnlập và gọi
I t ( ; 2 t + ∈ 3) d
+ Ta cóAB = CD
( , ) ( , ) 2 3
d I Ox d I Oy t t
⇔ = ⇔ + = ⇔
2 3 3 ( 3; 3)
2 3 1 ( 1;1)
t t t I
t t t I
+ = = − − −
⇔ + = − ⇔ = − ⇒ −
+ Với
I ( 3; 3) − − ⇒ IH = d I Ox ( , ) = − = 3 3
và ta có:2 1
2 2
AH = AB = = ⇒ R
2= IA
2= IH
2+ HA
2= 10
Vậy phương trình đường tròn:( x + 3)
2+ ( y + 3)
2= 10
. + VớiI ( 1;1) − ⇒ IH = d I Ox ( , ) = = 1 1
và ta có:2 1
2 2
AH = AB = = ⇒ R
2= IA
2= IH
2+ HA
2= 2
Vậy phương trình đường tròn:
( x + 1)
2+ ( y − 1)
2= 2
.Ví dụ 3 (A – 2002). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
Oxy
, cho tam giác ABC vuông tại A, phương trình đường thẳng BC là3 x − − y 3 = 0
, các đỉnh A và B thuộc trục hoành và bán kính đường tròn nội tiếp bằng 2. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.Phân tích hướng giải
* Ngoài dữ kiện
G
là trọng tâm tam giácABC
, ta không có thêm dữ kiện liên quan tớiG
. Vì vậy việc tìm tọa độ điểmG
được chuyển về tìm tọa độ 3 đỉnhA B C , ,
của∆ ABC
( do ;3 3
+ + + +
A B c A B c
x x x y y y
G )
* Ta dễ dàng tìm được tọa độ điểm
B
doBC Ox = { } B
. Dữ kiệnA Ox ∈
,: 3 3 0
B ∈ BC x − − y =
và∆ ABC
vuông tạiA
giúp ta có thể ràng buộc cả haiđiểm
A C ,
theo cùng một ẩn t . Lúc này dữ kiện cuối cùngr = 2
sẽ giúp ta thiết lập được phương trình chứa t bằng việc sử dụng công thức2 S
ABCr AB BC CA
=
∆+ +
* Giải phương trình tìm
t
sẽ suy ra được tọa độ hai điểm còn lạiA C ,
và suy ra tọa độ trọng tâmG
.Sau đây là lời giải chi tiết cho ví dụ trên : Giải + Do
BC Ox = { } B
nên tọađộ điểm
B
là nghiệm của hệ :3 3 0 1
(1;0) 0 0
− − = =
⇔ ⇒
= =
x y x
y B y
+ Gọi
A t ( ; 0) ∈ Ox
, khi đó phương trìnhAC
đi quaA
vuông góc vớiOx
có dạng
x = t
Suy ra tọa độ điểm
C
là nghiệm của hệ:( )
3 3 0
; 3 3
3 3
− − = =
⇔ ⇒ −
= = −
x t x y
C t t
x t y t
+ Suy ra
1
3 1
2 1
= −
= −
= −
AB t
AC t
BC t
. Do đó : 1 3( 1)2
2 . 2
∆
= = −
ABC
S AB AC t
+ Ta có 2 3( 1)2 1 2 3 3
2
3 1 3 1 3 1 2 3 1
∆ − − = +
= = = = ⇒
+ + − + − + = − −
ABC t t
S t
r AB BC CA t t t
Với
( )
( )
2 3 3;0 2 3 3
2 3 3;6 2 3
+
= + ⇒
+ +
A t
C
suy ra tọa độ trọng tâm 7 4 3 6 2 3
3 ; 3
+ +
G
Với
( )
( )
2 3 1;0 2 3 1
2 3 1; 6 2 3
− −
= − − ⇒
− − − −
A t
C
suy ra tọa độ trọng tâm 4 3 1 6 2 3
3 ; 3
− − − −
G .
Ví dụ 4 (B – 2007). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
Oxy
, cho điểmA (2; 2)
và các đường thẳngd
1: x + − = y 2 0
,d
2:x + − = y 8 0
. Tìm tọa độ các điểmB
vàC
lần lượt thuộcd
1 vàd
2sao cho tam giácABC
vuông cân tạiA
. Phân tích hướng giải:* Với dữ kiện khá quan trọng
B ∈ d C
1, ∈ d
2 giúp ta gọiB b ( ; 2 − b )
và( ;8 )
C c − c
. Như vậy để tìm tọa độ điểmB C ,
ta cần tạo ra hai phương trình chứa ẩn,
b c
.* Dữ kiện tam giác
ABC
vuông cân tạiA
đủ để cho ta có được hai dấu “=” .Cụ thể:
AB AC . 0 AB AC
=
=
(*) . Giải hệ (*) ta được
b c ,
và suy ra được tọa độ hai điểm,
B C
cần tìm.Sau đây là lời giải chi tiết cho ví dụ trên:
Giải
+ Gọi 1
2
( ; 2 ) ( 2; )
( ;8 ) ( 2; 6 )
B b b d AB b b
C c c d AC c c
− ∈ = − −
⇒
− ∈ = − −
+ Do
∆ ABC
vuông cân tạiA
nên2 2 2 2
2 2
( 2)( 2) ( 6) 0
. 0
( 2) ( 2) (6 )
= − − + − =
⇔
= − + = − + −
b c b c
AB AC
b b c c
AB AC
2 2 2 2
4 2 0 ( 1)( 4) 2
2 8 18 0 ( 1) ( 4) 3
− − + = − − =
⇔ − − + − = ⇔ − − − =
bc b c b c
b c b c b c
+ Đặt
1
4 u b v c
= −
= −
, khi đó hệ có dạng :2 2
4 2 2
2 2
2 2; 1
2; 1
3 3 4 0 4
= = = = =
⇔ ⇔ ⇔
− = = − = −
− − = =
uv v v u v
u u
u v
u v
u u u
Suy ra 3; 5 (3; 1), (5;3) 1; 3 ( 1;3), (5;3)
= = −
⇒
= − = −
b c B C
b c B C
Vậy
B ( 1;3), (3;5) − C
hoặcB (3; 1), (5;3) − C
.Ví dụ 5 (D – 2012 – CB). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
Oxy
, cho hình chữ nhật ABCD. Các đường thẳng AC và AD lần lượt có phương trình là3 0
x + y =
vàx − + = y 4 0
; đường thẳng BD đi qua điểm1 3 ;1
M −
. Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD.Phân tích hướng giải:
* Có
{ } A = AC ∩ AD →
tọa độ điểmA
* Ta sẽ đi tìm tọa độ hai điểm
B D ,
theo “góc nhìn” của Bài toán 4. Cụ thể:+
D ∈ AD
,B ∈ AB
nên ta gọiD t ( ), ( )
1B t
2 (trước đó ta đi lập phương trìnhAB
)+ Gọi
{ } I = AC ∩ BD
( I là trung điểm của AC và BD)⇒ I t t ( , )
1 2 mà1
( , )
1 20 I ∈ AC ⇒ f t t =
(1)Vì
MB MD
,
cùng phương
⇒ f t t
2( , )
1 2= 0
(2) + Từ (1) và (2) 12
?
? t t
=
⇒ = ⇒
tọa độ củaB D I , ,
vàC
Giải
Vì
{ } A = AC ∩ AD
nên xét hệ:3 0 4 0 x y x y
+ =
− + =
3 1 x y
= −
⇔ = ⇒ A ( 3;1) − AB
đi quaA
và vuông góc vớiAD
nênAB
có phương trình:3 1
2 0
1 1
x y
x y
+ −
= ⇔ + + =
−
Gọi
B t ( ;
1− − ∈ t
12) AB
vàD t t ( ;
2 2+ ∈ 4) AD
(t t
1;
2≠ − 3
)2 1 2 1
2
2 ; 2
t t t t I + − +
⇒
: là trung điểm củaBD
Mà 2 1 2 1
2
2 1 1 23. 0 2 3 0 2 3
2 2
t t t t
I ∈ AC ⇒ + + − + = ⇔ t − + = ⇔ = t t t +
(*)Có: 1
1
1 210
2; 3 2 ; 2 6
3 3
MB = t + − − t = t + − t −
(theo (*)) và 2
1
2; 3
MD = t + 3 t +
Mặt khác
B D M , ,
thẳng hàng⇒ MB MD
,
cùng phương
2 2
2
2 2
6 10 2 6
2 1
3 1 3
t t
t t t
+ − −
⇒ = = − ⇔ = −
+ + ⇒ = t
11
⇒ B (1; 3), − D ( 1;3) −
vàI (0; 0) ⇒ C (3; 1) −
( vìI
là trung điểm củaAC
) VậyA ( 3;1), (1; 3), (3; 1), − B − C − D ( 1;3) −
.Ví dụ 6 (B – 2012 – NC). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
Oxy
, cho hình thoi ABCD có AC = 2BD và đường tròn tiếp xúc với các cạnh của hình thoi có phương trìnhx
2+ y
2= 4
. Viết phương trình chính tắc của elip (E) đi qua các đỉnh A, B, C, D của hình thoi. Biết A thuộc Ox.Phân tích hướng giải:
* Phương trình
( ) E
:2 2
2 2
1
x y
a + b =
( a > > b 0)
như vậy ta cần tìma b ;
* Do (E) đi qua các đỉnh A, B, C, D và
A Ox ∈
nên gọiA a ( ; 0) ∈ Ox
và(0; )
B b ∈ Oy
. Như vậy lúc này cần tìm tọa độ hai điểmA
vàB
, và việc tìm tọa độ hai điểm này sẽ được thực hiện theo “góc nhìn” của Bài toán 4. Cụ thể:+ Khai thác dữ kiện: AC = 2BD
→ f a b
1( , ) = 0
(1)+ Khai thác dữ kiện: đường tròn
x
2+ y
2= 4
tiếp xúc với các cạnh của hình thoi2
( , ) 0 f a b
→ =
(2)Từ (1) và (2)
→ a
2= ?
vàb
2= ?
→
phương trình (E).Giải Gọi phương trình chính tắc của elip
( ) E
:2 2
2 2
1
x y a + b =
( với
a > > b 0
) Vì (E) đi qua các đỉnh A, B, C, Dvà
A Ox ∈
nên không mất tính tổngquát, ta giả sử:
A a ( ; 0)
vàB (0; ) b
. Mà hình thoi ABCD có AC = 2BD2 OA 4 OB OA 2 OB
⇔ = ⇔ =
2 a b
⇔ =
(vìa > > b 0
) hayA b (2 ; 0)
,B (0; ) b
GọiH
là hình chiếu củaO
lênAB
⇒ OH = R = 2 (vì đường tròn
x
2+ y
2= 4
tiếp xúc với các cạnh của hình thoi) Xét tam giácOAB
ta có:1
21
21
2OH = OA + OB
hay
1 1
21
2 24 4 b 5
b b
= + ⇔ = ⇒ a
2= 4 b
2= 20
Vậy phương trình chính tắc của elip( ) E
là:2 2
20 5 1 x y
+ =
Ví dụ 7. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho tam giácABC
có phương trình đường thẳng chứa đường cao kẻ từB
làx + 3 y − 18 = 0
, phương trình đường trung trực của đoạnBC
là∆ : 3 x + 19 y − 279 = 0
, đỉnhC
thuộc đường thẳngd : 2 x − + = y 5 0
. Tìm tọa độ điểmA
biết rằngBAC = 135
0. Phân tích hướng giải:* Ớ ví dụ này ta có điểm
B C ,
đều đang thuộc các đường thẳng đã biết phương trình. Như vậy theo Bài toán 4 ta cần khai thác dữ kiện để có được 2 dấu “=” (2 phương trình) giúp ta tìm được tọa độ hai điểmB
vàC
. Bài toán cho đường trung trực của đoạnBC
là∆ : 3 x + 19 y − 279 = 0
vừa đủ để ta làm được điều này: cụ thể. 0
M BC u
∆ ∈ ∆
=
(vớiM
là trung điểm củaBC
) dễ dàng ta có được 2 phương trình và suy ra tọa độB C ,
.* Lúc này ta còn điểm
A
. Nếu tìm được tọa độ chân đường caoH
củaB
trênAC
ta sẽ dễ dàng “tháo” được điểm
A
theo góc nhìn của Bài toán 1. Cụ thể:+ Do
BAC = 135
0⇒ AH = BH
+
A ∈ AC
: đi quaC
và vuông góc vớiBH
.Việc tìm chân chiều cao
H
là một bài toán cơ bản. Vì vậy ta có lời giải chi tiết sau:Giải
+ Gọi (18 3 ; ) ( ; 2 5)
−
+
B b b
C c c , suy ra 18 3 2 5
2 ; 2
− + + +
b c b c
M là trung điểm của BC
+ Khi đó
18 3 2 5
3. 19. 279 0
2 2
. 0
19( 3 18) 3(2 5) 0
∆
− + + +
∈ ∆
+ − =
⇔
= + − − − + =
b c b c
M
BC u c b c b
41 10 409 9 (9; 23)
13 60 357 4 (6; 4)
+ = =
⇔ + = ⇔ = ⇒
c b c C
c b b B
+ Gọi
H
là hình chiếu vuông góc củaB
trênAC
Khi đó AC đi qua C vuông góc với BH nên có phương trình: 3x – y – 4 = 0 Suy ra tọa độ điểm
H
là nghiệm của hệ3 4 0 3
(3;5)
3 18 0 5
x y x
x y y H
− − = =
⇔ ⇒
+ − = =
+ Do
BAC = 135
0⇒ BAH = 45
0, suy ra tam giácBAH
vuông cân tạiH ⇒ AH = BH = 10
Gọi
A a a ( ;3 − ∈ 4) AC
, khi đó:2 2 2
10 10 ( 3) (3 9) 10
= ⇔ = ⇔ − + − =
AH AH a a
2 2 (2; 2)
( 3) 1
4 (4;8)
=
⇔ − = ⇔ = ⇒
a A
a a A
Do
A
nằm giữaH
vàC
nên ta đượcA (4;8)
thỏa mãn VậyA (4;8), (6; 4), (9; 23) B C
.E. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1 (A – 2005). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
Oxy
, cho hai đường thẳng1
: 0
d x − = y
vàd
2: 2 x + − = y 1 0
tìm tọa độ các đỉnh của hình vuôngABCD
biết rằng đỉnh
A
thuộcd
1 , đỉnhC
thuộcd
2, và các đỉnhB D ,
thuộc trục hoành.Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho hai đường thẳng∆
1: x − 2 y + = 3 0
và2
: x y 1 0
∆ − − =
. Viết phương trình đường tròn đi qua điểmM (2;5)
, có tâm nằm trên đường thẳng∆
1 và cắt∆
2 tại hai điểm phân biệtA B ,
sao cho4 2 AB =
.Bài 3 (B – 2011 – CB). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
Oxy
, cho hai đường thẳng∆ : x − − = y 4 0
vàd : 2 x − − = y 2 0
. Tìm tọa độ điểmN
thuộc đường thẳngd
sao cho đường thẳngON
cắt đường thẳng∆
tại điểmM
thỏa mãn. 8
OM ON =
.Bài 4. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho tam giácABC
có đỉnhA (2;1)
, trực tâmH (14; 7) −
, đường trung tuyến kẻ từ đỉnhB
có phương trình9 x − 5 y − = 7 0
. Tìm tọa độ các đỉnhB
vàC
.Bài 5. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho hình chữ nhậtABCD
. Hai điểm,
B C
thuộc trục tung. Phương trình đường chéoAC
là3 x + 4 y − 16 = 0
. Xác định tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật đã cho, biết bán kính đường tròn nộiF. GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1.
+ Gọi
A a a ( ; ) ∈ d
1.Do
A C ,
đối xứng nhau quaBD
vàB D , ∈ Ox
nênC a ( ; − a )
+ Vì 2(1;1)
2 1 0 1
(1; 1)
∈ ⇒ + − = ⇔ = ⇒ −
C d a a a A
C
+ Gọi
I
là tâm của hình vuông , khi đóI
là trung điểm củaAC
nênI (1; 0)
Gọi
B b ( ; 0) ∈ Ox
, khi đó:2 2 2 0 (0;0) (2;0)
( 1) 1
2 (2;0) (0;0)
= ⇒
= ⇔ − = ⇔ = ⇒ ⇒
b B D
IB IA b
b B D
(vì
I
là trung điểm củaBD
)Vậy
A (1;1), (0; 0), (1; 1), B C − D (2; 0)
hoặcA (1;1), (2; 0), (1; 1), B C − D (0; 0)
).Bài 2.
+ Gọi
I (2 t − 3; ) t ∈ ∆
1 là tâm của đường tròn cần lập.Gọi
H
là hình chiếu vuông góc củaI
trênAB
, suy ra 2 2= AB2 = AH
+ Ta có : 2 2 2 2 2 2 2 2 ( 4)2
(2 5) ( 5) 8
2
= = ⇔ = + ⇔ − + − = t− +
R IM IA IM IH AH t t
2
2
9 52 68 0 34
9
=
⇔ − + = ⇔
=
t
t t
t
(1; 2) 41 34
9; 9
⇒ I
I
+ Với I(1; 2)⇒R2=IM2=10, khi đó phương trình đường tròn:
2 2
(x−1) +(y−2) =10
+ Với 41 34 2 2 650
9; 9 81
⇒ = =
I R IM , khi đó phương trình đường tròn:
2 2
41 34 650
9 9 81
− + − =
x y
Vậy phương trình đường tròn cần lập là:
( x − 1)
2+ ( y − 2)
2= 10
hoặc2 2
41 34 650
9 9 81
− + − =
x y . Bài 3
+ Gọi ( ; 2 2) ( ; 2 2)
( ; 4) ( ; 4)
− ∈ = −
⇒
− ∈ ∆ = −
N a a d ON a a
M b b OM b b
+ Ta có O, M, N thẳng hàng nên
2 2 ( 4)
=
= ⇔ − = −
a kb
ON kOM
a k b
⇒a k b. ( −4)=kb.(2a−2)⇒a b( −4)=b(2a−2)
(Do