Gọi
A ( 3 − − a 1; ) a ∈ AN
, khi đóM ( 1; 2) −
là trung điểm củaAB
nên ta có :2 3 1
(3 1; 4 )
2 4
B M A
B M A
x x x a
B a a
y y y a
= − = −
⇒ − −
= − = −
Do
( 4;1)
3 1 (4 ) 1 0 4 4 1
(2;3)
B BH a a a a A
B
−
∈ ⇒ − − − + = ⇔ = ⇔ = ⇒
+ Việc tìm tọa độ điểm
C
ta có hai cách trình bày sau : Cách 1 :AC
đi quaA ( 4;1) −
và vuông góc với đường thẳngBH x : − + = y 1 0
nênAC
có phương trình :x + + = y 3 0
.Gọi
C c ( ; − − ∈ c 3) AC 2 2 ; 2
c c
N + −
⇒
Mặt khác
2
3. 1 0 2 (2; 5)
2 2
c c
N ∈ AN ⇒ + + − + = ⇔ = ⇒ c C −
Cách 2 :Gọi
N ( 3 − − t 1; ) t ∈ AN ⇒ C ( − − 6 t 4; 2 t − ⇒ 3 ) AC = − ( 6 ; 2 t t − 4)
Ta có
u
BH= (1;1)
, khi đó
.
BH0 6 2 4 0 4 4 0 1 (2; 5)
AC u = ⇔ − + − = ⇔ − − = ⇔ = − ⇒ t t t t C −
Vậy
A ( 4;1), (2;3), (2; 5) − B C −
.Ví dụ 6. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho hình chữ nhậtABCD
có điểmM
nằm trên cạnhBC
sao choMC = 2 MB
, trên tia đối của tiaDC
lấy điểmN
sao choNC = 2 ND
. ĐỉnhD (1; 3) −
và điểmA
nằm trên đường thẳng3 x − + = y 9 0
. Phương trình đường thẳngMN : 4 x − 3 y − = 3 0
. Xác định tọa độ các đỉnh còn lại của hình chữ nhậtABCD
.Phân tích hướng giải :
* Trong ví dụ này những yếu tố liên quan tới giả thiết tường minh mà đề bài cho là :
“
D (1; 3) −
, phương trìnhMN : 4 x − 3 y − = 3 0
vàA
thuộc đường thẳng3 x − + = y 9 0
”. Như vậy lúc này chúng ta nghĩ tới việc cần “gắn kết” 3 yếu tố “điểm,
D A
cùng đường thẳngMN
” lại với nhau. Bài toán 5.2 sẽ giúp ta làm được điềunày. Cụ thể: Gọi
AD MN = { } E
, khi đó nếu chỉ ra được mối liên hệ về vị trí 3 điểm, ,
A E D
thông qua hệ thức vecto ta sẽ tìm được tọa độ điểmA
vàE
. Điều này hoàn toàn làm được, khi dữ kiệnM
nằm trên cạnhBC
thỏa mãnMC = 2 MB
cùng vớiD
là trung điểm củaCN
, giúp ta suy ra được AD = 3 ED
. Như vậy với Bài toán 5.2 ta “tháo” được điểm
A
. Có lẽ đây cũng là “nút thắt” quan trọng nhất của bài toán mà ta đã gỡ được.* Việc tìm điểm
C B ,
lúc này trở nên đơn giản. Khi ta viết được phương trìnhCD
(đi qua
D
vuông góc vớiAD
) và suy ra được tọa độ điểmN
(là giao củaCD
vàMN
). NhờD
là trung điểm củaCN
suy ra tọa độ điểmC
và việc tìm điểmB
có thể trình bày theo góc nhìn của Bài toán 5.1 thông qua hệ thứcCB = DA
. Sau đây là lời giải chi tiết cho ví dụ trên.
Giải + Gọi
E
là giao điểm củaMN
vàAD
, khi đó :1 1 2
2 2 3.
= =
ED MC BC
1 1
3 3 3
= = ⇒=
BC AD AD ED (*)
+ Do
A
thuộc đường thẳng:3 x − + = y 9 0 ⇒ A a a ( ;3 + 9)
Do
E
thuộc MN: 4x−3y− =3 0 ⇒E b(3 ; 1 4 )− + b Khi đó[ ]
1 3(1 3 ) 9 2 0
(*) ( 2;3)
3 (3 9) 3 3 ( 1 4 ) 4 2 2
− = −
− = − =
⇔− − + = − − − + ⇔ − = − ⇔ = − ⇒ −
a b a b b
a b a b a A
+
CN
đi quaD (1; 3) −
và vuông góc vớiAD
nên có phương trình:2 7 0
x − y − =
Khi đó tọa độ điểm
N
là nghiệm của hệ:2 7 0 3
( 3; 5)
4 3 3 0 5
x y x
x y y N
− − = = −
⇔ ⇒ − −
− − = = −
Do
D
là trung điểm củaCN
nên suy raC (5; 1) −
+ Ta lại có
5 2 1 2
(2;5)
1 3 3 5
B B
B B
x x
CB DA B
y y
− = − − =
= ⇔ + = + ⇔ = ⇒
Vậy
A ( 2;3), (2;5), (5; 1) − B C −
.Ví dụ 7. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho tam giác nhọnABC
, có đường caoAH
(H ∈ BC
) vàBC = 3 BH
. Đường tròn ngoại tiếp tam giácABH
có phương trình( ) : T x
2+ y
2− 4 x − 2 y = 0
, đường thẳngAC
:x − + = y 2 0
. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giácABC
, biếtA
có hoành độ dương.Phân tích hướng giải :
* Với dữ kiện
A ∈ ( ) T
,A ∈ AC
vàx
A> 0
ta dễ dàng tìm được tọa độ điểmA
. Khi đó việc suy ra tọa độ điểmB
là không khó, khi tâmI (2;1)
của( ) T
là trung điểm củaAB
.* Lúc này việc tìm tọa độ điểm
C
có “bóng dáng” của Bài toán 5.2 . Bởi, ( )
C ∈ AC H ∈ T
vàC H B , ,
liên hệ với nhau qua hệ thức vectoBC = 3 BH
. Như vậy từ đây ta sẽ xác định được tọa độ điểm
C
.Giải + Đường tròn
( ) T
có tâmI (2;1)
. Do tam giácABH
vuông tạiH
nênI (2;1)
là trung điểm củaAB
Tọa độ điểmA
là nghiệm của hệ :2 2
2
4 2 0 2
2 0 0 1 (1;3)
0 0 3
y x
x y x y
x y x x x A
x x y
+ − − = = +
=
− + = ⇔ − = ⇔ ⇒
=
> >
Do
I
là trung điểm củaAB
nênB (3; 1) −
+ Gọi0 0 0 0
( ; 2) ( 3; 3)
( ; ) ( 3; 1)
C t t AC BC t t
H x y BH x y
+ ∈ = − +
⇒
= − +
Tam giác
ABC
nhọn, đường caoAH
(H ∈ BC
) vàBC = 3 BH
nên3 BC = BH
Khi đó 0 0
0
0
3 3( 3) 3 2
3 3( 1) 3 2; 3
3 x t
t x t t
t y t H
y
= +
− = −
⇒ ⇒ +
+ = +
=
+ Do
2 2
( ) 2 4 2 2. 0
3 3 3 3
t t t t
H ∈ T ⇒ + + − + − =
2
6 (6;8) 3 18 0
3 ( 3; 1)
t C
t t
t C
=
⇔ − − = ⇔ = − ⇒ − −
+ Với
A (1;3), (3; 1), (6;8) B − C
2
2 0
2
20
50 cos 0 90
90 AB
AC A A
BC
=
⇒ = ⇒ < ⇔ >
=
(loại)
Với
A (1;3), (3; 1), ( 3; 1) B − C − −
2
2 0
2
20
32 cos 0 90
36 AB
AC A C B A
BC
=
⇒ = ⇒ > ⇔ < < <
=
(thỏa mãn)
Vậy
A (1;3), (3; 1), ( 3; 1) B − C − −
.Nhận xét : Theo nội dung của Bài toán 5.2 thì ta sẽ tìm được 2 điểm thuộc hai đường thẳng khi liên hệ với điểm thứ ba thông qua hệ thức vecto. Song ở bài toán trên trong hai điểm có một điểm thuộc đường thẳng và một điểm thuộc đường tròn, ta vẫn có hướng giải quyết theo ý tưởng của Bài toán 5.2. Như vậy qua ví dụ trên ta có thể tổng quát Bài toán 5.2 như sau: “Tìm tọa độ hai điểm
M , N
lần lượt thuộc hai đường thẳng∆ ∆
1,
2 (hoặc thay một đường thẳng bởi một đường cong như đường tròn, elip, parabol…) và liên hệ với điểm thứ ba ( hoặc hai điểm) cho trước qua một hệ thức véctơ”.E. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
Oxy
, cho hình vuôngABCD
. GọiM
là trung điểm của cạnhBC
,3 1
2 2 ; N −
là điểm trên cạnhAC
sao cho1
AN = 4 AC
và giao điểm củaAC
vàDM
là4 1; 3 I
. Xác định tọa độ các đỉnh của hình vuôngABCD
biếtB
có hoành độ dương.Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho tam giácABC
, biết phương trình các đường thẳngAB AC ,
lần lượt làx + + = y 3 0
và2 x − − = y 2 0
. Biết trung điểm của cạnhBC
là1 5
2 2 ;
M −
. Hãy viết phương trình đường thẳngBC
. Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độOxy
, cho hình bình hànhABCD
cóG
là trọng tâm của tam giácBCD
, phương trình đường thẳngDG
là2 x − + = y 1 0
,phương trình đường thẳng
BD
là5 x − 3 y + = 2 0
và điểmC (0; 2)
. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình bình hànhABCD
.Bài 4. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho tam giácABC
có đỉnhA ( 2;3) −
. Đường caoCH
nằm trên đường thẳng2 x + − = y 7 0
và đường trung tuyếnBM
nằm trên đường thẳng2 x − + = y 1 0
. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của tam giácABC
.Bài 5. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho hai đường thẳngd
1: 3 x − − = y 5 0
,2
: 4 0
d x + − = y
và điểmM (1;1)
. Viết phương trình đường thẳngd
đi quaM
và cắtd d
1,
2 lần lượt tạiA B ,
sao cho2 MA = 3 MB
.Bài 6. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
Oxy
, cho hình vuôngABCD
, điểm(3; 3)
C −
và điểmA
thuộc đường thẳngd : 3 x + − = y 2 0
. GọiM
là trung điểm củaBC
, đường thẳngDM
có phương trìnhx − − = y 2 0
. Xác định tọa độ các đỉnh còn lại của hình vuôngABCD
.Bài 7. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giácABC
biết trực tâm
H (1; 0)
, chân đường cao hạ từ đỉnhB
làK (0; 2)
, trung điểm cạnhAB
là điểmM (3;1)
.Bài 8. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho tam giácABC
có phương trình đường trung tuyếnBN
và đường caoAH
lần lượt có phương trình3 x + 5 y + = 1 0
và8 x − − = y 5 0
. Xác định tọa độ các đỉnh của tam giácABC
,biết
3
1; 2 M − −
là trung điểm của cạnhBC
.Bài 9. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho hình thang vuôngABCD
có 90
0B = = C
. Phương trình các đường thẳngAC
vàDC
lần lượt là2 0
x + y =
vàx − − = y 3 0
. Xác định tọa độ các đỉnh của hình thangABCD
biết trung điểm cạnh
AD
là3 3 2 ; 2 M − −
.Bài 10. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho tam giácABC
có đỉnhA (3;3)
và(2;1)
I
là tâm đường tròn ngoại tiếp. Đường phân giác trong của góc nhọnA
có phương trìnhx − = y 0
. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của tam giácABC
, biết8 5
BC = 5
.Bài 11. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho tam giácABC
vuông cân tại đỉnhA
,BM
là đường trung tuyến. Kẻ đường thẳng quaA
vuông góc vớiBM
cắtBC
tạiE (2;1)
, trọng tâm tam giácABC
làG (2; 2)
. Xác định tọa độ các đỉnh của tam giácABC
.Bài 12. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho hình thangABCD
với đáy lớnAD
vàAD = 2 BC
, đỉnhB (4; 0)
, phương trình đường chéoAC : 2 x − − = y 3 0
, trung điểmE
củaAD
thuộc đường thẳng∆ : x − 2 y + 10 = 0
. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thangABCD
, biếtcot ADC = 2
.Bài 13. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho elip2
( ) :
21
4
E x + y =
điểm2 2 ;
M 3 3
. Viết phương trình đường thẳng∆
quaM
cắtE
tại hai điểm,
A B
sao choMA = 2 MB
.Bài 14. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho hình chữ nhậtABCD
cóA (5; 7) −
,M
là điểm sao cho3 MA MB + = 0
. Điểm
C
thuộc đường thẳng: 4 0
d x − + = y
. Đường thẳng đi quaDM
có phương trình7 x − 6 y − 57 = 0
. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giácBCD
biết điểmB
có hoành độ âm.Bài 15. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho hình bình hànhABCD
có giao điểm hai đường chéo làI
. Trung điểm củaAB
là điểmM (0; 7) −
và trọng tâm(5;3)
G
của tam giácICD
. Biết diện tíchABD
bằng12
vàA
thuộc đường thẳng∆ : x − − = y 2 0
. Tìm tọa độ các đỉnh của hình bình hànhABCD
.F. GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1.
+ Do
AD
//MC
nên ta có:2 2
AI AD
AI IC IC = MC = ⇒ =
2 2 8
3 3 .4 3
AI AC AN AN
⇒ = = =
hay8
AI = 5 NI
Suy ra
8 3
1 1
5 2 3
8 ( 3; 0)
0
5 4 8 4 1
3 5 3 2
A
A A A
x x
AI NI A
y y
− = +
= −
= ⇔ − = − ⇔ = ⇒ −
+ Mặt khác ta lại có:
( )
( )
3 1
( 3) 3
1 2 4 3
(3; 2)
1 1 2
4 0 0
2 4
C
C C C
x x
AN AC C
y y
− − − = +
=
= ⇔ − = − ⇔ = ⇒
+ Gọi
AC BD = { } H
, khi đóH
là trung điểm củaAC
nên suy raH (0;1) BD
đi quaH (0;1)
và nhận AC = (6; 2) = 2(3;1)
làm vecto pháp tuyến nên có phương trình:
3 x + − = y 1 0
+ Gọi
B t ( ;1 3 ) − t ∈ BD
vớit > 0
, khi đó:BH = HA ⇔ BH
2= HA
22 2 2 2 2
9 3 1 1 1
t t t t
⇔ + = + ⇔ = ⇔ =
hoặct = − 1
(loại) Suy raB (1; 2) − ⇒ D ( 1; 4) −
(doH
là trung điểm củaBD
).Vậy
A ( 3; 0), (1; 2), (3; 2), − B − C D ( 1; 4) −
Bài 2.Cách 1 :
+ Gọi 1 1
2 2
( ; 3) ( ; 2 2) B t t AB
C t t AC
− − ∈
− ∈
.Do
1 5
2 2 ;
M −
là trung điểm củaBC
nên suy ra :1 2
1 2
2 1
2 3 2 2 5
B C M
B C M
x x x t t
y y y t t
+ = + = −
⇔ ⇔
+ = − − + − =
( )
1 2 1
( )
1 2 2
1 4 4;1
2 10 3 3; 4
t t t B
t t t C
− + = − = −
⇔ − = − ⇔ = ⇒
+ Khi đó
BC
đi quaB C ,
(hoặcM
) có phương trình :3 x − 7 y + 19 = 0
. Cách 2:+ Gọi
B t ( ; − − ∈ t 3) AB
, khi đóM
là trung điểm củaBC
nên suy ra:2 1
( 1 ; 8)
2 8
C M B
C M B
x x x t
C t t
y y y t
= − = − −
⇒ − − +
= − = +
+ Mặt khác
C ∈ AC
( ) ( )
2( 1 ) ( 8) 2 0 3 12 4 4;1
3; 4
t t t t B
C
−
⇒ − − − + − = ⇔ = − ⇔ = − ⇒
+ Khi đó
BC
đi quaB C ,
(hoặcM
) có phương trình :3 x − 7 y + 19 = 0
. Cách 3:+ Tọa độ điểm