t
=
⇔ + = ⇔ = − ⇒
(8; 0) (2;8) C C
+ Vậy
C (8; 0)
hoặcC (2;8)
.Ví dụ 15. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho đường tròn2 2
( ) : ( T x − 1) + ( y − 2) = 5
và đường thẳng ∆: x
+ + =y 2 0
. Từ điểmA
thuộc ∆ kẻ hai đường thẳng lần lượt tiếp xúc với( ) T
tạiB
vàC
. Tìm tọa độ điểmA
biết diện tích tam giácABC
bằng 8.Phân tích hướng giải:
Khi đã được làm quen các ví dụ thuộc Bài toán 1 trước đó, việc tiếp cận đề bài ở ví dụ này là khá đơn giản khi dữ kiện bài toán cho khá “lộ”– ta biết điểm
I (1; 2)
cố định là tâm của( ) T
, điểmA
cần tìm thuộc đường thẳng ∆: x
+ + =y 2 0
đã biết phương trình. Như vậy ta nghĩ ngay tới việc đi tính độ dài đoạnIA
để đưa về Bài toán 1. Dữ kiện diện tích tam giácABC
bằng 8 chắc chắn là để chúng ta làm điều này. Vấn đề là cắt nghĩa nó như thế nào để biểu thức diện tíchABC
chỉ chứa ẩnIA
. Câu trả lời sẽ có trong lời giải chi tiết sau:Giải + Đường tròn
( ) T
có tâmI (1; 2)
và bán kínhIB = = R 5
Gọi
H
là giao điểm củaBC
vàAI
. ĐặtAI = > a 0
Ta có :
( )
2 2 2 2
2 2 2
5
5 5
. 5 5.
5
AB AI IB a
AH AI AI a a a
BH AH IH
a a a
IH IB
IA a
= = − = −
− −
⇒ = = =
= =
+ ABC . 2 5. 5
(
2 5)
8 5(
2 5)
3 64 4a a
S AH BH a a
a a
− −
= = = ⇔ − =
6 4 2 2 4
5a 139a 375a 625 0 (a 25)(5a 14a 25) 0
⇔ − + − = ⇔ − − + =
5
0
5a
a
a⇔ = ± → =
> ⇒ AI = 5
+ Gọi
A t ( ;
− − ∈ ∆t 2)
, khi đó:2 2 2 2 1 (1; 3)
25 ( 1) ( 4) 25 3 4 0
4 ( 4; 2)
t A
AI t t t t
t A
= −
= ⇔ − + + = ⇔ + − = ⇔ = − ⇒ − Vậy
A (1; 3)
− hoặcA ( 4; 2)
− .2. CÁCH RA ĐỀ 2: Cho biết
M
cáchI
(đã biết tọa độ) một khoảng không đổi. Cần dựa vào các dữ kiện của bài toán để viết phương trình đường thẳng chứaM
.Ví dụ 1 (B – 2005). Cho hai điểm
A (2; 0)
vàB (6; 4)
. Viết phương trình đường tròn( ) C
tiếp xúc với trục hoành tại điểmA
và khoảng cách từ tâm của( ) C
đến điểmB
bằng5
.Phân tích hướng giải :
Muốn viết phương trình đường tròn (C) cần tìm tọa độ tâm I và bán kính R= IA.
* I cách B một khoảng không đổi IB = 5
* Đường tròn
( ) C
tiếp xúc với trục hoành tại điểmA
nênI
thuộc đường thẳng đi quaA
vuông góc với trục hoành (trụcOx
).Như vậy việc tìm điểm
I
đã được chuyển về Bài toán 1.Giải + Đường tròn
( ) C
tiếp xúc với trục hoành tại điểmA
nênIA ⊥ Ox
, suy ra phương trìnhIA x : = 2
+ Gọi
I (2; ) t
∈AI
, khi đó2 2 2 2 1 (2;1)
5 25 4 (t 4) 25 ( 4) 9
7 (2;7)
t I
IB IB t
t I
=
= = = ⇔ + − = ⇔ − = ⇔ = ⇒ + Với
I (2;1)
thì bán kínhR
=IA
=1
, suy ra phương trình đường tròn:
( x − 2)
2+ ( y − 1)
2= 1
+ Với
I (2; 7)
thì bán kínhR = IA = 7
, suy ra phương trình đường tròn:2 2
( x − 2) + ( y − 7) = 49
Vậy phương trình đường tròn cần lập là
( x − 2)
2+ ( y − 1)
2= 1
hoặc
( x − 2)
2+ ( y − 7)
2= 49
.Ví dụ 2 (B – 2009 – CB ). Cho đường tròn 2 2
4 ( ) : ( 2)
C x
− +y
=5
và hai đường thẳng∆
1: x − = y 0
và∆
2: x − 7 y = 0
. Xác định toạ độ tâmK
và bán kính của đường tròn( C
1)
; biết đường tròn( C
1)
tiếp xúc với các đường thẳng ∆ ∆1, 2 và tâmK
thuộc đường tròn (C).Phân tích hướng giải :
*
( C
1)
tiếp xúc với∆ ∆
1,
2⇒ K
thuộc đường phân giác của góc tạo bởi∆
1 và∆
2.*
2
( ) 5
K ∈ C ⇒ IK = = R →
chuyển về Bài toán 1.Giải
+ Đường tròn
( ) C
có tâmI (2; 0)
và bán kính2 R = 5
.+ Ta có :
( C
1)
tiếp xúc với1
,
2∆ ∆ ⇒ K
thuộc đường phân giác của góc tạo bởi∆
1 và∆
2.Khi đó gọi
K x y ( ; ) ⇒ d K ( , ∆ =
1) d K ( , ∆
2) 7
2 5 2
x − y x − y
⇔ =
5( ) 7 2 0
5( ) 7 2 0
x y x y x y
x y y x x y
− = − + =
⇔ − = − ⇔ − =
+ Với đường phân giác
d
1: 2 x + = y 0
. GọiK t ( ; 2 ) − t ∈ d
1Vì 2 2 4 2 2 4 2
( ) ( 2) 4 25 20 16 0
5 5
5
K∈ C ⇒IK= ⇔IK = ⇔ −t + t = ⇔ t − t+ = (vô nghiệm).
+ Với đường phân giác
d
2: x − 2 y = 0
. GọiK (2 ; ) t t ∈ d
2Vì 2 2 4 2 2 4 2
( ) ( 2) 4 25 20 16 0
5 5
5
K∈ C ⇒IK= ⇔IK = ⇔ −t + t = ⇔ t − t+ =
⇔ 4 8 4
5 5 5;
t K
= ⇒
Khi đó bán kính của đường tròn
( C
1)
: 18 4 5 5 ( , )
2 d K
−
∆ = = 2 2 5
Ví dụ 3 (B – 2012 – CB ).Cho đường tròn
( C
1) : x
2+y
2 =4
,( C
2) : x
2+y
2−12 x
+18
=0
và đường thẳngd x :
− − =y 4 0
. Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc( C
2)
, tiếp xúc với d và cắt( C
1)
tại hai điểm phân biệt A và B sao cho AB vuông góc với d.Phân tích hướng giải:
Muốn viết phương trình đường tròn, ta cần:
* Xác định tâm
I
bằng “góc nhìn” của Bài toán 1. Cụ thể:Ta đi lập phương trình
II
1 đi quaI
1 vuông góc vớiAB
(tính chất đường nối tâm) hay song song vớid
. Khi đó:+
I ∈ II
1 đã biết phương trình.+
I ∈ ( C
2)
hayII
2= R
2(Ta có thể làm theo Cách 2 với
{ } I = II
1∩ ( C
2) →
tọa độI
- cách trình bày khác của Bài toán 1).* Xác định bán kính
R
nhờR
=d I d ( , )
Giải GọiI
là tâm đường tròn( ) C
cần viết phương trình.Ta có
( C
1) : x
2+y
2 =4
⇒
tâm của( C
1)
làI
1(0; 0)
Vì
II
1AB
1AB d II
⊥
⊥ ⇒
//d
⇒
phương trìnhII
1:x
− =y 0
.Gọi
I t t ( ; ) ∈ II
1 màI ∈ ( C
2)
⇒ + −t
2t
212 t
+18
=0
2
6 9 0 3
t t t
⇔ − + = ⇔ = ⇒
I (3;3)
Mà( ) C
tiếp xúc vớid ⇒
2 2
3 3 4
( , ) 2 2
1 1 R d I d − +
= = =
+
.Vậy phương trình
( ) C
là:( x − 3)
2+ ( y − 3)
2= 8
Ví dụ 4. Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
, cho tam giácABC
cân tạiA
nội tiếp đường tròn( ) T
có tâm I(0;5). Đường thẳngAI
cắt đường tròn( ) T
tại điểmM (5; 0)
với M≡ A. Đường cao từ đỉnhC
cắt đường tròn( ) T
tạiđiểm
17 6
5 ; 5
N
− − với N ≡ C. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giácABC
,biết
B
có hoành độ dương.Phân tích hướng giải:
* Vẫn một câu hỏi quen thuộc đầu tiên nên đặt ra “ Với dữ kiện của bài toán, thứ tự các điểm sẽ được tìm như thế nào ?” . Ở đây chúng ta dễ dàng trả lời được câu hỏi này bằng việc tìm được tọa độ điểm
A
đầu tiên ( doI
là trung điểm củaAM
) . Tiếp đến sẽ là điểmB
(dữ kiệnB
có hoành độ dương gợi ý điều này)*
IB = IM = 5 2
, ta cần thêm một dữ kiện liên quan tới điểmB
. Lúc này cần tạo ra mối liên hệ điểmB
với các số liệu đã biết của bài toán. Ta có17 6
(5; 0), ;
5 5
M N
− − đã biết tọa độ và bằng việc vẽ hình chính xác ta có thể suy đoánIB ⊥ MN
. Nếu có được điều này ta sẽ dễ dàng viết được phương trìnhIB
và việc tìm điểmB
là không khó khi ta đã nhìn thấy Bài toán 1.* Bằng kiến thức hình học sơ cấp (kiến thức hình học cấp 2) ta dễ dàng chứng minh được
IB ⊥ MN
.* Sau khi tìm được tọa độ điểm
B
ta sẽ suy ra được tọa độ điểmC
(doC
đối xứng vớiB
quaAM
).Sau đây là lời giải chi tiết cho ví dụ trên:
Giải + Vì
I
là trung điểm củaAM
nênA ( 5;10)
− + Ta cóNCB = MAB
(cùng phụ với ABC
)BN BM
⇒ =
(tính chất góc nội tiếp)Suy ra
IB
là đường trung trực củaMN
, khi đóIB
đi quaI
vuông góc vớiMN
nên có phương trình:7 x
+ − =y 5 0
(với42 ; 6 6 ( ) 7;1
5 5 5
MN
= − − = −
) + Gọi
B t ( ;5 7 )
−t
vớit > 0
, khi đó :
IB
2= IM
2⇔ + t
2(7 ) t
2= 50 ⇔ = ⇔ = t
21 t 1
hoặct = − 1
(loại)⇒B (1; 2)
−+ Phương trình
AM x :
+ − =y 5 0
, suy raBC
đi quaB
vuông gócAM
có phương trình:x
− − =y 3 0
Gọi
AM BC = { } H
, suy ra tọa độ điểmH
là nghiệm của hệ3 0 4
(4;1)
5 0 1
x y x
x y y H
− − = =
⇔ ⇒
+ − = =
Do
H
là trung điểm củaBC
⇒C (7; 4)
VậyA ( 5;10)
− ,B (1; 2)
− ,C (7; 4)
.Ví dụ 5 (A – 2012 – NC ). Cho đường tròn
( ) : C x
2+ y
2= 8
. Viết phương trình chính tắc của elip (E), biết rằng (E) có độ dài trục lớn bằng 8 và (E) cắt( ) C
tại bốn điểm phân biệt tạo thành bốn đỉnh của một hình vuông.Phân tích hướng giải:
* Phương trình
( ) E
:2 2
2 2
1
x y
a + b =
như vậy ta cần tìma b ;
* (E) có độ dài trục lớn bằng 8
⇒ 2 a = ⇒ = 8 a 4
* Dữ kiện (E) cắt
( ) C
tại bốn điểm phân biệt tạo thành bốn đỉnh của một hình vuông nên 4 đỉnh nằm trên hai đường phân giác thuộc góc phần tư thứ nhất và thứ hai . Ta giả sử có đỉnhA
thuộc đường phân giác∆ : y
=x
. Vậy việc tìm tọa độ điểmA
quay về Bài toán 1 nhờ:+
A
∈ ∆: y
=x
+
AO = = R 2 2
(hayA
∈( ) C
)* Mà
A
∈( ) E
⇒ →b
phương trình (E).Giải Gọi phương trình chính tắc của elip
( ) E
có dạng:2 2
2 2
1
x y a + b =
+ (E) có độ dài trục lớn bằng 82 a 8 a 4
⇒ = ⇒ =
+ (E) cắt
( ) C
tại bốn điểm phân biệt tạo thành bốn đỉnh của một hình vuôngnên 4 đỉnh nằm trên hai đường phân giác thuộc góc phần tư thứ nhất và thứ hai.
Ta giả sử A là một giao điểm của (E) và (C) thuộc đường phân giác
∆ : y
=x
.+ Gọi
A t t ( ; )
∈ ∆ (t > 0
).Ta có:
A ∈ ( ) C ⇒ + = ⇔ = t
2t
28 t 2
(vìt > 0
)⇒A (2; 2)
+ Mà
A
∈( ) E 2
222
22 216
4 1 b 3
⇒ + b = ⇒ =
.Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là:
2 2
16 1 16
x + y =
Ví dụ 6 (D – 2013 – NC ). Cho đường tròn
( ) : ( C x − 1)
2+ ( y − 1)
2= 4
và đường thẳng ∆: y
− =3 0
. Tam giácMNP
có trực tâm trùng với tâm của( ) C
, các đỉnhN
vàP
thuộc ∆, đỉnhM
và trung điểm của cạnhMN
thuộc
( ) C
. Tìm tọa độ điểmP
. Phân tích hướng giải:* Với dữ kiện của bài toán ra dễ dàng tìm được tọa độ điểm
M
qua góc nhìn của Bài toán 1. Cụ thể:+
M
thuộc đường thẳng đi quaI
vuông góc với ∆. +MI
= =R 2
(M
∈( ) C
)* Khi tìm được điểm
M
ta sẽ tìm điểmN
thông qua điểmK
và tiếp tục sử dụng Bài toán 1. Cụ thể:+
N t ( )
∈ ∆: y
− =3 0
⇒K t ( )
(doK
là trung điểm củaMN
).+
KI
= =R 2
.* Việc tìm điểm
P
được vận dụng nhờ Bài toán 3 (các bạn sẽ được tìm hiểu kĩ thông qua Bài toán 3 ở phần sau).Giải + Đường tròn
( ) C
có tâm(1;1)
I
và bán kínhR
=2
.Do đó
1 3
( ; ) 2
d I − 1 R
∆ = = =
⇒
∆ tiếp xúc với( ) C
.Khi đó
IM
⊥ ∆, suy ra phương trìnhIM
là:x = 1
+ Gọi
M (1; ) t
∈IM
. Mà 2 21
( ) (1 1) ( 1) 4
3
M C t t
t
= −
∈ ⇒ − + − = ⇔ =
⇒
M (1; 1)
− hoặcM (1;3)
(loại vìM ∉ ∆
) + Với M (1; ‐ 1), khi đó gọi N (a; 3)∈ Δ1
2 ;1 K
a
+ ⇒ là trung điểm của
MN
.Do 1 2 2 2 5 (5;3)
( ) 1 (1 1) 4 ( 1) 16
3 ( 3;3) 2
a N
K C a a
a N
=
+
∈ ⇒ − + − = ⇔ − = ⇔ = − ⇒ − + Gọi
P m ( ;3)
∈ ∆ , khi đó với:* (4; 2)
(5;3)
( 1; 4) N IN
MP m
=
⇒
= −
,
từ
IN MP
.
= ⇔0 4( m
− +1) 2.4
= ⇔0 m
= −1
⇒ P ( 1;3)
−*