• Không có kết quả nào được tìm thấy

Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH vận tải Duy Anh Ngọc Việt chi nhánh Quảng Nam. 32

Chương 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN

2.1. Tổng quan về công ty TNHH Vận Tải Duy Anh Ngọc Việt

2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH vận tải Duy Anh Ngọc Việt chi nhánh Quảng Nam. 32

Quảng Nam

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH vận tải Duy Anh Ngọc Việt chi nhánh Quảng Nam

Nguồn: Phòng Hành chính-Nhân sự GIÁM ĐỐC

CHI NHÁNH

Phòng Hành chính-Nhân sự

Phòng Tổng đài và CSKH

Phòng Kế toán-Tài chính

Bộ phận kỹ thuật

Bộ phận nhân sự Bộ phận kinh

doanh Bộ phận điều

hành Bộ phận thanh

tra kiểm soát

Bộ phận kế toán tài chính

Bộ phận kế toán kho

Đại học kinh tế Huế

2.1.5. Tình hình lao động, nguồn lực của công ty

Bảng 2.2. Tình hình lao động của công ty từ năm 2015 – 2017

Chỉ tiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh

Số lượng (Người)

Cơ cấu (%)

Số lượng (Người)

Cơ cấu (%)

Số lượng (Người)

Cơ cấu (%)

2016/2015 2017/2016 Số

lượng (Người)

Cơ cấu (%)

Số lượng (Người)

Cơ cấu (%)

Tổng số sao động 158 100 217 100 307 100 59 37.34 90 41.47

1. Phân theo giới tính

Nam 136 86.08 181 83.41 265 86.32 45 33.09 84 46.41

Nữ 22 13.92 36 16.59 42 13.68 14 63.64 6 16.67

2. Phân theo tính chất lao động

Lao động trực tiếp 124 78.48 168 77.42 257 83.71 44 35.48 89 52.98

Lao động gián tiếp 34 21.52 49 22.58 50 16.29 15 44.12 1 2.04

3. Phân theo độ tuổi

Dưới 25 58 36.71 76 35.02 85 27.69 18 31.03 9 11.84

Từ 25-40 86 54.43 131 60.37 214 69.70 45 52.33 83 63.36

Từ 41-55 14 8.86 10 4.61 8 2.61 (4) (28.57) (2) (20)

4. Phân theo thâm niên công tác

Dưới 1 năm 126 79.75 81 37.32 75 24.42 (45) (35.71) (6) (7.41)

Từ 1-2 năm 32 20.25 136 62.68 145 47.23 104 325 9 6.62

Trên 2 năm 0 0.00 0 0.00 87 28.35 0 0 87 0

Nguồn: Phòng Hành chính-Nhân sự

Đại học kinh tế Huế

Số lao động của công ty trong giai đoạn từ năm 2015-2018 có xu hướng tăng lên để đáp ứng nhu cầu của công ty. Tổng số lao động qua các năm tăng lên phù hợp với nhu cầu mở rộng quy mô kinh doanh của công ty. Cụ thể, năm 2015 tổng số lao động của công ty chỉ ở mức 158 người, đến năm 2016 số lao động tăng lên thành 217 người tăng 59 người so với năm 2015, tương ứng tăng 37.34%. Đến năm 2017 thì số lao động tăng một cách vượt trội lên thành 307 người tăng 90 người so với năm 2016, tương ứng tăng 41.47% so với năm 2016.

Cơ cấu lao động theo giới tính

Lao động nam: Cơ cấu lao động của công ty ở thời điểm hiện tại là hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của công việc. Bởi vì ngành nghề hoạt động chính của công ty là vận tải hành khách cho nên tỷ lệ lao động nam luôn cao hơn lao động nữ rất nhiều. Cụ thể, năm 2015 tổng số lao động nam của công ty là 136 người, chiếm tỷ trọng 86.08% trong tổng số nhân viên của công ty. Qua năm 2016 số lao động nam là 181 người chiếm tỷ trọng 83.41% trong tổng số lao động, tăng 45 người tương ứng tăng 33.09% so với năm 2015.

Đến năm 2017 số lao động nam đạt mức rất cao là 265 người chiếm tỷ trọng 86.32%

trong tổng số lao động, tăng 84 người tương ứng tăng 46.41% so với năm 2016.

Lao động nữ:Do đặc điểm về ngành nghề kinh doanh nên số lao động nữ của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ, những lao động nữ chủ yếu làm việc ở những vị trí tổng đài và nhân viên văn phòng, ở vị trí nhân viên lái xe cũng có lao động nữ nhưng chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Năm 2015 số lao động nữ của công ty là 22 người tương ứng chiếm tỷ trọng 13.92% trong tổng số lao động. Qua năm 2016 số lao động nữ là 36 người chiếm tỷ trọng 16.59%, tăng 14 người so với năm 2015 tương ứng tăng 63.64%. Đến năm 2017 thì số lao động nữ lúc này là 42 người chiếm tỷ trọng 13.68%, tăng 6 người so với năm 2016 tương ứng tăng 16.67%.

Cơ cấu lao động theo tính chất lao động

Lao động trực tiếp: Đây là lực lượng lao động tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng và gia công, sửa chữa những xe hư hỏng tại xưởng. Lực

Đại học kinh tế Huế

lượng lao động này có xu hướng tăng qua các năm luôn có tỷ trọng cao trong tổng số lao động của công ty. Cụ thể năm 2015 số lao động trực tiếp của công ty là 124 người chiếm tỷ trọng 78.48%. Năm 2016 tăng lên thành 168 người chiếm tỷ trọng 77.42%, tăng 44 người so với năm2015 tương ứng tăng 35.48%. Đến năm 2017 số lao động trực tiếp của công ty là 257 người chiếm tỷ trọng 83.71% tăng 89 người so với năm 2016 tương ứng tăng 52.98%.

Lao động gián tiếp: Đây là lực lượng lao động tuy không tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng và gia công, sửa chữa xe nhưng họ là những người điều hành hoạt động của công ty, đưa ra những mục tiêu ngắn hạn cũng như dài hạn và có những giải pháp nhằm đạt được những mục tiêu đó. Lực lượng lao động này tuy cũng có xu hướng tăng qua các năm nhưng lại chiếm tỷ trọng rất thấp so với lao động trực tiếp. Năm 2015 số lao động gián tiếp của công ty là 34 người chiếm tỷ trọng 21.52%.

Năm 2016 tăng lên thành 49 người chiếm tỷ trọng 22.58%, tăng 15 người so với năm 2015 tương ứng tăng 44.12%. Đến năm 2017 số lao động gián tiếp của công ty là 50 người chiếm tỷ trọng 16.29% tăng 1 người so với năm 2016 tương ứng tăng 2.04%.

Cơ cấu lao động theo độ tuổi

Lao động dưới 25 tuổi : Chiếm tỷ trọng đứng thứ hai trong tổng số lao động. Cụ thể, năm 2015 số lao động dưới 25 tuổi là 58 người, chiếm tỷ trọng 36.71% tổng số lao động. Qua năm 2016 là 76 người, tăng 18 người, tương ứng với mức tăng 31.03% so với năm 2015. Đến năm 2017, số lao động dưới 25 tuổi là 85 người, tăng 9 người, tương ứng với mức tăng 11.84% so với năm 2016.

Lao động từ 25 đến 40 tuổi: Chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số lao động. Cụ thể, năm 2015 là 86 người, chiếm tỷ trọng 54.43% tổng số lao động. Qua năm 2016, số lao động từ 25 đến 40 tuổi là 131 người, tăng 45 người, tương ứng với mức tăng 52.33%

so với năm 2015. Đến năm 2017 là 214 người, tăng 83 người, tương ứng với mức tăng 63.36% so với năm 2016.

Đại học kinh tế Huế

Lao động từ 41 đến 55 tuổi: Chiếm tỷ trọng thấp nhất trong tổng số lao động của công ty. Cụ thể, năm 2015 là 14 người, chiếm tỷ trọng 8.86% tổng số lao động. Qua năm 2016, số lao động từ 41 đến 55 tuổi là 10 người, giảm 4 người, tương ứng giảm 28.57%

so với năm 2015. Đến năm 2017 là 8 người, giảm 2 người, tương ứng với mức giảm 20%

so với năm 2016.

Cơ cấu lao động theo thâm niên công tác

Lao động làm việc dưới 1 năm:Số lao động làm việc dưới 1 năm giảm dần qua các năm. Điều đó cho thấy công ty đang có định hướng thắt chặt chính sách tuyển dụng và công ty đang dần đi vào ổn định sau thời gian mới thành lập công ty. Năm 2015 là 126 người chiếm 79.75% trong tổng số lao động của công ty. Năm 2016 là 81 người chiếm 37.32% trong tổng số lao động của công ty giảm 45 người tương ứng giảm 35.71% so với năm 2015. Đến năm 2017 là 75 người chiếm 24,42% trong tổng số lao động của công ty, giảm 6 người tương ứng giảm 7.41% so với năm 2016.

Lao động làm việc từ 1 đến 2 năm:Năm 2015, Số lao động làm việc từ 1-2 năm là 32 người chiếm 20.25% trong tổng số lao động của công ty. Năm 2016 là 136 người chiếm 62.68% trong tổng số lao động của công ty, tăng 104 người tương ứng tăng 325%

so với năm 2015. Đến năm 2017 là 145 người chiếm 47.23% trong tổng số lao động của công ty, tăng 9 người tương ứng tăng 6.62% so với năm 2015.

Lao động làm việc trên 2 năm: Do công ty mới thành lập cho nên năm 2015 và 2016 thì số lao động làm việc trên 2 năm của công ty là không có và đến năm 2017 số lao động làm việc trên 2 năm của công ty là 87 người chiếm 28.35% trong tổng số lao động của công ty lúc này.

Đại học kinh tế Huế