• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG

2.1 Tổng quan về công ty cổ phần viễn thông FPT

2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

Sơ đồ2.1: Cơ cấu tchc ca CTCP Vin Thông FPTChi nhánh Huế (Nguồn: Phòng nhân sựFPT Chi nhánh Huế)

Chức năng nhiệm v

- Ban giám đốc: Gồm Giám đốc chi nhánh và Giám đốc kinh doanh là bộ phận trực tiếp quản lý các phòng ban, điều hành và đưa ra kếhoạch hoạt động cho công ty.

- QA (Quality Assurance); Là bộphận đảm bảo chất lượng, giám sát các hoạt động của các phòng ban khác.

- Bộphận kinh doanh: Gồm 4 bộphận, trong đó có 3 phòng kinh doanh gồm phòng kinh doanh 1 (IBB1); phòng kinh doanh 2 (IBB2) và phòng kinh doanh 3 (IBB3) trực tiếp đi làm thị trường, tìm kiếm khách hàng cho công ty; ngoài ra còn có bộphận khác thuộc phòng kinh doanh là bộphận trực tại công ty để đăng ký cho các khách hàng đến trực tiếp tại công ty.

BAN GIÁM ĐỐC

QA

IBB2 IBB1

IBB3 Kinh

doanh

Dịch vụ khách

hàng

Kỹthuật Tổng hợp

CS CUS

Thu ngân Bảo trì

Triển khai

Kế toán

Hành chính -Nhân sự

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Bộphận kỹthuật gồm có 2 phòng:

+ Phòng bảo trì: Chuyên đi kiểm tra khắc phục sự cố cho khách hàng xảy ra trên các tuyến cáp cho khách hàng.

+ Phòng triển khai: Tiến hành triển khai kéo cáp cho khách hàng khi hợp đồng đãđược ký kết.

- Bộphận dịch vụkhách hàng:

- Phòng CUS/CS: Phòng chăm sóc khách hàng, tư vấn, giải quyết các khiếu nại thắc mắc của khách hàng về giá cước, chất lượng dịch vụ…

- Bộ phận thu ngân: Có chức năng thu tiền cước hàng tháng tại nhà của khách hàng.

- Bộphận tổng hợp gồm có 2 phòng:

+ Phòng Kế toán: Xây dựng các chi phí điều hành và phi điều hành tại chi nhánh, lập các báo cáo kế toán, tài chính theo quy định. Thực hiện các công việc liên quan đến thu chi, nhập xuất, bảo quản giấy tờ có giá trị quan trọng, quản lý tiền mặt, tài sản của công ty.

+ Phòng Hành chính – Nhân sự: Thực hiện các thủtục hành chính cần thiết.

Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự hàng năm, căn cứ kế hoạch mở rộng mạng lưới, hạtầng của doanh nghiệp.

2.1.4 Lĩnh vực hoạt động

Cũng giống như FPT Telecom, CTCP Viễn Thông FPT Telecom–chi nhánh Huếcũng hoạt động trong các lĩnh vực: Cung cấp hạtầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng thông rộng; cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet;

dịch vụgiá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động; dịch vụtruyền hình;

dịch vụtin nhắn, dữliệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động; thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụviễn thông, Internet;…

2.1.5 Tình hình nguồn nhân lực

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bng 2.1: Tình hình ngun nhân lc của công ty qua 3 năm 2018–2020

ĐVT: Người Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019

+/- % +/- %

Tổng số 189 195 188 6 3,2 -7 -3,6

1. Phân theo giới tính

Nam 97 105 114 8 8,2 9 8,6

Nữ 92 90 74 -2 -2,2 -16 -17,8

2. Phân theo trìnhđộ học vấn

Sau đại học 9 5 10 -4 -44,4 5 100,0

Đại học 128 125 105 -3 -2,3 -20 -16,0

Cao đẳng 30 30 40 0 0,0 10 33,3

Trung cấp 15 30 29 15 100,0 -1 -3,3

Trung học phổ

thông 7 5 4 -2 -28,6 -1 -20,0

3. Phân theo phòng ban Hành chính tổng

hợp 27 17 9 -10 -37,0 -8 -47,1

Kinh doanh 96 88 56 -8 -8,3 -32 -36,4

Chăm sóc khách

hàng 9 10 38 1 11,1 28 280,0

Kỹ thuật 57 80 85 23 40,4 5 6,3

(Nguồn: Phòng nhân sựCTCPViễn Thông FPT–Chi nhánh Huế) Quasố liệu ở bảng tổng hợp trên, ta có thể thấy nguồn nhân lực của công ty có sựbiến động qua các năm. Cụthể, năm 2019tăng6người so với năm 2018 tương ứng tăng 3,2%. Năm 2020 giảm 7 người so với năm 2019 tương ứng giảm 3,6%.Tuy có biến động vềnhân lực qua các năm tuy nhiên biến động này không lớn vẫn cho thấy công ty vẫn duy trìđược sự ổn định cao trong giai đoạn 2018–2020.

Xét vềgiới tính có thểthấy tỉ lệnhân viên nam và nhân viên nữkhông có sự chênh lệch đáng kể trong năm 2018. Tuy nhiên năm 2019 tỉ lệnam nữ có sựchênh lệch khi nhân viên nam 105 người tăng 8 người so với năm 2018 tương ứng tăng

Trường Đại học Kinh tế Huế

8,2% trong khi đó nhân viên nữ chỉ còn 90 người, giảm 2 người tương ứng giảm 2,2%. Đến năm 2020 tỉ lệ nhân viên theo giới tính tiếp tục có sự chênh lệch khi nhân viên nam tăng thêm 9 người tương ứng tăng 8,6% và nhân viên nữ giảm 16 người tương ứng giảm 17,8%.

Xét về từngbộ phận, ta thấy nhân viên thuộc khối kinh doanh và kỹ thuật chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số nhân viên của công ty qua các năm. Cụ thể, nhân viên thuộc khối kinh doanh năm 2018 chiếm 48,9%, năm 2019 chiếm 43,68%, năm 2020 chiếm 28,26%. Nhân viên kỹ thuật từ năm 2018 – 2020 lần lượt chiếm 31,32%; 42,11%; 46,2%. Điều này là do hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu vẫn tập trung trong mảng kinh doanh làm công việc thị trường, bán hàng trực tiếp, tư vấn cho khách hàng, sale… và bộ phận kỹ thuật chuyên sửa chữa, lắp ráp, kéo cáp đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của công ty nên đòi hỏi số lượng nhân viên lớn. Bên cạnh đó khối hành chính tổng hợp và chăm sóc khách hàng cũng có thay đổi đáng kểtuy nhiên không chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu nhân sựcủa công ty.

Xét về trìnhđộ học vấn, nhân sựcủa công ty chủyếu là trìnhđộ Đại học và Cao đẳng (năm 2018 chiếm trên 80%) và có xu hướng biến động qua các năm. Cụ thể, trình độ Đại học đến năm 2019 tăng 2,3% so với 2019 tuy nhiên năm 2020 giảm 16,0% so với năm 2019.Tuy nhiên, trìnhđộhọc vấn cao hay thấp cũng không ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh của công ty và còn phụ thuộc vào nhiều kỹ năng khác như kỹ năng bán hàng, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tìm kiếm khách hàng mà họ được đào tạo trong quá trình làm việc tại công ty.

Trường Đại học Kinh tế Huế

32