Tương tác thuốc
5.3. Hướng dẫn thời gian uống thuốc (với một số thuốc thông dụng)
Bảng 3.1. Hướng dẫn thời gian uống thuốc
Tên quốc tế Thời gian uống thuốc
Đồ uống cần tránh
Nên uống
nhiều nước Lưu ý khác xa
bữa ăn
lúc ăn tùy ý
Amoxicilin o +
Ampicilin z +
Oxacilin z
Penicilin V- K z +
Pivmecilinam o sữa, alcol
Amoxicilin + A.Clavulanic
o sữa
Cefaclor o
Cefalexin o sữa, alcol
Cefadroxil o
Cefradin o alcol
Tất cả tetracylin thế hệ 1
z sữa Khoảng cách
2 - 3 giờ giữa thuốc và thức ăn có sữa
Doxycylin z sữa Không uống
thuốc ở tư thế
Mynocyclin z sữa nằm
Erythromycin ethylsuccinat
o nước quả + Kích ứng
đường tiêu hoá Erythromycin
propionat
o nước quả + nt
Josamycin o nt
Spiramycin o nt
Clindamycin o nước soda Không uống ở
tư thế nằm
Lincomycin z nước soda Không uống ở
tư thế nằm Cloramphenicol o alcol
Co-trimoxazol o
Acid nalidixic o Không uống
về đêm vì gây mất ngủ
Acid oxolinic o nt
Acid pipemidic o nt
Peflacin o nt
Rosoxacin o Uống trước khi đi ngủ để giảm tác dụng phụ
Ethambutol o Tất cả thuốc
chống lao uống cùng một lúc vào buổi sáng lúc đói
Isoniazid z alcol tránh thức ăn
có tyramin Rifampicin z
AmphotericinB z
Griseofulvin z alcol Thức ăn mỡ
làm dễ hấp thu Ketoconazol o alcol nhiều nước
quả
nt
Metronidazol Cloroquin
o alcol
Chống đông máu AVK
vào một giờ cố định alcol Tránh thức ăn gùau vitamin K
Hydralazin z alcol
Prazosin o alcol
Captopril o alcol
Enalapril o alcol
Ramipril o alcol
Atenolol o alcol
Bisoprolol o alcol Buổi sáng
Celiprolol o alcol Trước bữa
điểm tâm
Labetalol o alcol Sau khi ăn
Nadolol alcol
Propranolol o alcol Dạng LP uống
vào buổi sáng
Sotalol o alcol
Oxprenolol o alcol
Acebutol o alcol
Hydrocloro- thiazid
o Tác dụng tốt
vào buổi sáng
Furosemid o nt
Amilorid z nt
Carbamazepin z alcol Không được uống nhiều nước
Luôn uống vào một giờ nhất định
Phenytoin z alcol
Valproat Na z soda so với bữa ăn
Lithi o alcol Giữ chế độ
muối Na hằng định
nt
L-dopa o alcol
D/c sulfonylure o alcol, nước ngọt D/c biguanid z alcol, nước
ngọt
Corticoid o nước ngọt Uống vào buổi
sáng (phần lớn)
L-thyroxin o
Antacids z alcol Uống 1 giờ 30'
sau khi ăn hoặc lúc đau
Kháng H2 o cafe Có thể uống
một liều duy nhất trước khi ngủ
Sucralfat z Uống 1 giờ
trước bữa ăn
Aspirin z alcol Tác dụng giao động theo thời điểm uống Paracetamol o alcol, nước
quả
Propoxyphen o alcol
Theophylin o o sữa Tác dụng tốt
vào buổi sáng
Theophylin LP o Như trên,
nhưng thường uống đêm để bảo vệ giấc ngủ
Thuốc chống ung thư
o Không nhai
hoặc phá vỡ viên
Vitamin + muối khoáng
z
Ghi chú : z: bắt buộc tuân thủ o: có thể thay đổi thời điểm uống
Kết luận
Tương tác thuốc có ý nghĩ quan trọng trong điều trị. Những tương tác có lợi được sử dụng rất nhiều nhằm làm tăng hiệu quả hoặc để làm giảm tác dụng phụ. ở góc độ dược lâm sàng, những thông tin trên giúp cho người dược sĩ nắm được các tương tác bất lợi để có thể bảo đảm an toàn cho người sử dụng. Mối quan hệ của thuốc - thức ăn, thuốc với đồ uống cũng là những kiến thức cơ bản để hướng dẫn cho người bệnh cách uống thuốc đúng vì việc uống thuốc tuỳ tiện không đúng nguyên tắc sẽ dẫn đến những hậu quả khó lường, không chỉ gây lãng phí thuốc mà còn có thể gây ngộ độc.
Tự lượng giá
Điền từ thích hợp vào chỗ trống (từ câu 1 đến câu 6) 1. Bốn loại nước cần tránh khi uống với thuốc là:
A. Đồ uống có cồn (rượu) B ………..
C ………..
D ……….
2. Nước làm thuốc dễ dàng trôi từ thực quản xuống ...(A)..., tránh sự đọng viên thuốc hoặc hoạt chất lại ...(B)... và nhờ đó giảm tác dụng ....(C).... của một số thuốc.
3. Một thuốc bị thức ăn làm chậm hấp thu có nghĩa là thời gian để thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu nếu uống sau khi ăn sẽ ...(A)... hơn nếu uống xa bữa ăn (lúc đói), nhưng tổng lượng thuốc vào máu có thể ...(B)...
4. Bốn yếu tố quyết định thời điểm uống thuốc là:
A. Mục đích dùng thuốc B. ……….
C. ……….
D. ………..
5. Thuốc được uống khi ăn là:
A. Các thuốc kích ứng mạnh đường tiêu hoá B. ……….
C. ……….
6. Ba loại thuốc cần uống xa bữa ăn là:
A. Các thuốc bị giảm hấp thu do thức ăn B. ……….
C. ……….
Chọn các câu trả lời đúng (từ câu 7 đến câu 13)
7. Sử dụng "Ampicilin và Vitamin C" đồng thời theo đường uống:
A. Tạo tương tác dược động học B. Tạo tương tác dược lực học
C. Tạo tương tác ở giai đoạn hấp thu D. Gây giảm nồng độ vitamin C trong máu E. Gây giảm nồng độ ampicilin trong máu F. Tăng phân huỷ ampicilin tại dạ dày G. Tăng phân huỷ vitamin C tại dạ dày H. Ampicilin gây cản trở hấp thu vitamin C
I. Vitamin C gây cản trở hấp thu ampicilin
J. Phải uống cách nhau 2 giờ để bảo đảm sinh khả dụng 8. Sử dụng "Aspirin - Smecta" đồng thời theo đường uống:
A. Tạo tương tác dược động học B. Tạo tương tác dược lực học
C. Tạo tương tác ở giai đoạn thải trừ D. Gây giảm nồng độ aspirin trong máu E. Gây giảm nồng độ Smecta trong máu F. Tăng phân huỷ aspirin tại dạ dày G. Tăng phân huỷ Smecta tại dạ dày H. Smecta gây cản trở hấp thu aspirin I. Aspirin gây cản trở hấp thu Smecta
J. Phải uống cách nhau 2 giờ để bảo đảm sinh khả dụng 9. Việc phối hợp thuốc trong điều trị lao:
A. Là lợi dụng tương tác hiệp đồng theo cơ chế dược lực học B. Làm tăng tác dụng điều trị
C. Làm giảm tác dụng không mong muốn
D. Làm giảm khả năng kháng thuốc của vi khuẩn 10. Dùng atropin để giải độc physostigmin:
A. Là lợi dụng tương tác dược lực học B. Là tương tác gây tăng thải trừ thuốc
C. Atropin đẩy physostigmin ra khỏi receptor D. Physostigmin đẩy atropin ra khỏi receptor E. Atropin ngăn cản hấp thu physostigmin 11. Tương tác thuốc là:
A. Là tác động qua lại giữa hai thuốc khi sử dụng đồng thời.
B. Có thể được lợi dụng để giải độc
C. Là sự trộn lẫn thuốc với nhau trước khi đưa vào cơ thể D. Làm thay đổi độc tính hoặc tác dụng dược lý
12. Tương tác dược động học:
A. Xảy ra ở các giai đoạn hấp thu-phân bố-chuyển hoá-thải trừ của thuốc.
B. Xảy ra trên cùng một receptor
C. Có thể gây tăng nồng độ thuốc trong máu D. Có thể gây giảm nồng độ thuốc trong máu.
Chọn câu trả lời đúng nhất (từ câu 13 đến câu 16) 13. Các tương tác xảy ra trên cùng một receptor là:
A. Tương tác dược lực học B. Tương tác dược động học C. Cả 2 phương án trên đều đúng 14. Những thuốc cần uống vào bữa ăn là:
A. Những thuốc được thức ăn làm tăng hấp thu
B. Những thuốc kích ứng mạnh đường tiêu hoá (buồn nôn, loét dạ dày...) C. Những thuốc cần có thức ăn để giảm bớt tốc độ hấp thu.
D. Cả A, B, C đều đúng E. Cả A, B, C đều sai 15. Tương tác dược lực học:
A. Là tương tác xảy ra trên cùng một thụ thể (receptor) B. Có thể được lợi dụng để tăng hiệu quả điều trị
C. Có thể dẫn đến giảm tác dụng của thuốc D. Cả A, B, C đều đúng
E. Cả A, B, C đều sai 16. Thuốc uống xa bữa ăn sẽ:
A. Tăng thời gian lưu tại dạ dày
B. Giảm được kích ứng với ống tiêu hoá
C. Giảm khả năng phá huỷ thuốc tại dạ dày (với thuốc kém bền trong môi trường acid)
D. Cả A, B và C đều đúng
Trả lời các câu hỏi ngắn (từ câu 17 đến câu 19)
17. Liệt kê 4 yếu tố quyết định việc chỉ định thời điểm uống thuốc. Cho thí dụ minh hoạ từng trường hợp.
18. Kể tên 3 nhóm thuốc nên uống xa bữa ăn (lúc đói). Cho tối thiểu 1 thí dụ minh hoạ cho mỗi nhóm.
19. Liệt kê các lợi ích của nước khi uống thuốc. Kể tên 3 loại nước cần tránh khi uống thuốc.
Bài 4