• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hướng dẫn thời gian uống thuốc (với một số thuốc thông dụng)

Trong tài liệu Lời giới thiệu (Trang 36-44)

Tương tác thuốc

5.3. Hướng dẫn thời gian uống thuốc (với một số thuốc thông dụng)

Bảng 3.1. Hướng dẫn thời gian uống thuốc

Tên quốc tế Thời gian uống thuốc

Đồ uống cần tránh

Nên uống

nhiều nước Lưu ý khác xa

bữa ăn

lúc ăn tùy ý

Amoxicilin o +

Ampicilin z +

Oxacilin z

Penicilin V- K z +

Pivmecilinam o sữa, alcol

Amoxicilin + A.Clavulanic

o sữa

Cefaclor o

Cefalexin o sữa, alcol

Cefadroxil o

Cefradin o alcol

Tất cả tetracylin thế hệ 1

z sữa Khoảng cách

2 - 3 giờ giữa thuốc và thức ăn có sữa

Doxycylin z sữa Không uống

thuốc ở tư thế

Mynocyclin z sữa nằm

Erythromycin ethylsuccinat

o nước quả + Kích ứng

đường tiêu hoá Erythromycin

propionat

o nước quả + nt

Josamycin o nt

Spiramycin o nt

Clindamycin o nước soda Không uống ở

tư thế nằm

Lincomycin z nước soda Không uống ở

tư thế nằm Cloramphenicol o alcol

Co-trimoxazol o

Acid nalidixic o Không uống

về đêm vì gây mất ngủ

Acid oxolinic o nt

Acid pipemidic o nt

Peflacin o nt

Rosoxacin o Uống trước khi đi ngủ để giảm tác dụng phụ

Ethambutol o Tất cả thuốc

chống lao uống cùng một lúc vào buổi sáng lúc đói

Isoniazid z alcol tránh thức ăn

có tyramin Rifampicin z

AmphotericinB z

Griseofulvin z alcol Thức ăn mỡ

làm dễ hấp thu Ketoconazol o alcol nhiều nước

quả

nt

Metronidazol Cloroquin

o alcol

Chống đông máu AVK

vào một giờ cố định alcol Tránh thức ăn gùau vitamin K

Hydralazin z alcol

Prazosin o alcol

Captopril o alcol

Enalapril o alcol

Ramipril o alcol

Atenolol o alcol

Bisoprolol o alcol Buổi sáng

Celiprolol o alcol Trước bữa

điểm tâm

Labetalol o alcol Sau khi ăn

Nadolol alcol

Propranolol o alcol Dạng LP uống

vào buổi sáng

Sotalol o alcol

Oxprenolol o alcol

Acebutol o alcol

Hydrocloro- thiazid

o Tác dụng tốt

vào buổi sáng

Furosemid o nt

Amilorid z nt

Carbamazepin z alcol Không được uống nhiều nước

Luôn uống vào một giờ nhất định

Phenytoin z alcol

Valproat Na z soda so với bữa ăn

Lithi o alcol Giữ chế độ

muối Na hằng định

nt

L-dopa o alcol

D/c sulfonylure o alcol, nước ngọt D/c biguanid z alcol, nước

ngọt

Corticoid o nước ngọt Uống vào buổi

sáng (phần lớn)

L-thyroxin o

Antacids z alcol Uống 1 giờ 30'

sau khi ăn hoặc lúc đau

Kháng H2 o cafe Có thể uống

một liều duy nhất trước khi ngủ

Sucralfat z Uống 1 giờ

trước bữa ăn

Aspirin z alcol Tác dụng giao động theo thời điểm uống Paracetamol o alcol, nước

quả

Propoxyphen o alcol

Theophylin o o sữa Tác dụng tốt

vào buổi sáng

Theophylin LP o Như trên,

nhưng thường uống đêm để bảo vệ giấc ngủ

Thuốc chống ung thư

o Không nhai

hoặc phá vỡ viên

Vitamin + muối khoáng

z

Ghi chú : z: bắt buộc tuân thủ o: có thể thay đổi thời điểm uống

Kết luận

Tương tác thuốc có ý nghĩ quan trọng trong điều trị. Những tương tác có lợi được sử dụng rất nhiều nhằm làm tăng hiệu quả hoặc để làm giảm tác dụng phụ. ở góc độ dược lâm sàng, những thông tin trên giúp cho người dược sĩ nắm được các tương tác bất lợi để có thể bảo đảm an toàn cho người sử dụng. Mối quan hệ của thuốc - thức ăn, thuốc với đồ uống cũng là những kiến thức cơ bản để hướng dẫn cho người bệnh cách uống thuốc đúng vì việc uống thuốc tuỳ tiện không đúng nguyên tắc sẽ dẫn đến những hậu quả khó lường, không chỉ gây lãng phí thuốc mà còn có thể gây ngộ độc.

Tự lượng giá

Điền từ thích hợp vào chỗ trống (từ câu 1 đến câu 6) 1. Bốn loại nước cần tránh khi uống với thuốc là:

A. Đồ uống có cồn (rượu) B ………..

C ………..

D ……….

2. Nước làm thuốc dễ dàng trôi từ thực quản xuống ...(A)..., tránh sự đọng viên thuốc hoặc hoạt chất lại ...(B)... và nhờ đó giảm tác dụng ....(C).... của một số thuốc.

3. Một thuốc bị thức ăn làm chậm hấp thu có nghĩa là thời gian để thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu nếu uống sau khi ăn sẽ ...(A)... hơn nếu uống xa bữa ăn (lúc đói), nhưng tổng lượng thuốc vào máu có thể ...(B)...

4. Bốn yếu tố quyết định thời điểm uống thuốc là:

A. Mục đích dùng thuốc B. ……….

C. ……….

D. ………..

5. Thuốc được uống khi ăn là:

A. Các thuốc kích ứng mạnh đường tiêu hoá B. ……….

C. ……….

6. Ba loại thuốc cần uống xa bữa ăn là:

A. Các thuốc bị giảm hấp thu do thức ăn B. ……….

C. ……….

Chọn các câu trả lời đúng (từ câu 7 đến câu 13)

7. Sử dụng "Ampicilin và Vitamin C" đồng thời theo đường uống:

A. Tạo tương tác dược động học B. Tạo tương tác dược lực học

C. Tạo tương tác ở giai đoạn hấp thu D. Gây giảm nồng độ vitamin C trong máu E. Gây giảm nồng độ ampicilin trong máu F. Tăng phân huỷ ampicilin tại dạ dày G. Tăng phân huỷ vitamin C tại dạ dày H. Ampicilin gây cản trở hấp thu vitamin C

I. Vitamin C gây cản trở hấp thu ampicilin

J. Phải uống cách nhau 2 giờ để bảo đảm sinh khả dụng 8. Sử dụng "Aspirin - Smecta" đồng thời theo đường uống:

A. Tạo tương tác dược động học B. Tạo tương tác dược lực học

C. Tạo tương tác ở giai đoạn thải trừ D. Gây giảm nồng độ aspirin trong máu E. Gây giảm nồng độ Smecta trong máu F. Tăng phân huỷ aspirin tại dạ dày G. Tăng phân huỷ Smecta tại dạ dày H. Smecta gây cản trở hấp thu aspirin I. Aspirin gây cản trở hấp thu Smecta

J. Phải uống cách nhau 2 giờ để bảo đảm sinh khả dụng 9. Việc phối hợp thuốc trong điều trị lao:

A. Là lợi dụng tương tác hiệp đồng theo cơ chế dược lực học B. Làm tăng tác dụng điều trị

C. Làm giảm tác dụng không mong muốn

D. Làm giảm khả năng kháng thuốc của vi khuẩn 10. Dùng atropin để giải độc physostigmin:

A. Là lợi dụng tương tác dược lực học B. Là tương tác gây tăng thải trừ thuốc

C. Atropin đẩy physostigmin ra khỏi receptor D. Physostigmin đẩy atropin ra khỏi receptor E. Atropin ngăn cản hấp thu physostigmin 11. Tương tác thuốc là:

A. Là tác động qua lại giữa hai thuốc khi sử dụng đồng thời.

B. Có thể được lợi dụng để giải độc

C. Là sự trộn lẫn thuốc với nhau trước khi đưa vào cơ thể D. Làm thay đổi độc tính hoặc tác dụng dược lý

12. Tương tác dược động học:

A. Xảy ra ở các giai đoạn hấp thu-phân bố-chuyển hoá-thải trừ của thuốc.

B. Xảy ra trên cùng một receptor

C. Có thể gây tăng nồng độ thuốc trong máu D. Có thể gây giảm nồng độ thuốc trong máu.

Chọn câu trả lời đúng nhất (từ câu 13 đến câu 16) 13. Các tương tác xảy ra trên cùng một receptor là:

A. Tương tác dược lực học B. Tương tác dược động học C. Cả 2 phương án trên đều đúng 14. Những thuốc cần uống vào bữa ăn là:

A. Những thuốc được thức ăn làm tăng hấp thu

B. Những thuốc kích ứng mạnh đường tiêu hoá (buồn nôn, loét dạ dày...) C. Những thuốc cần có thức ăn để giảm bớt tốc độ hấp thu.

D. Cả A, B, C đều đúng E. Cả A, B, C đều sai 15. Tương tác dược lực học:

A. Là tương tác xảy ra trên cùng một thụ thể (receptor) B. Có thể được lợi dụng để tăng hiệu quả điều trị

C. Có thể dẫn đến giảm tác dụng của thuốc D. Cả A, B, C đều đúng

E. Cả A, B, C đều sai 16. Thuốc uống xa bữa ăn sẽ:

A. Tăng thời gian lưu tại dạ dày

B. Giảm được kích ứng với ống tiêu hoá

C. Giảm khả năng phá huỷ thuốc tại dạ dày (với thuốc kém bền trong môi trường acid)

D. Cả A, B và C đều đúng

Trả lời các câu hỏi ngắn (từ câu 17 đến câu 19)

17. Liệt kê 4 yếu tố quyết định việc chỉ định thời điểm uống thuốc. Cho thí dụ minh hoạ từng trường hợp.

18. Kể tên 3 nhóm thuốc nên uống xa bữa ăn (lúc đói). Cho tối thiểu 1 thí dụ minh hoạ cho mỗi nhóm.

19. Liệt kê các lợi ích của nước khi uống thuốc. Kể tên 3 loại nước cần tránh khi uống thuốc.

Bài 4

Phản ứng bất lợi của thuốc

Trong tài liệu Lời giới thiệu (Trang 36-44)