PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG CỦA
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần quản lý và khai thác hầm đường bộ Hải Vân
2.2.2 Hệ thống thang bảng lương trong công ty
0,55 tỷ đồng tương ứng tăng 20,52% so với năm 2016. Năm 2017 đạt 8,61 tỷ đồng tăng 5,38 tỷ đồng tương ứng với 166,56% so với năm 2016.
2.2 Thực trạng công tác quản trị tiền lương của công ty Cổ phần Quản lý và Khai thác hầm đường bộ Hải Vân
2.2.1 Hệsố lương và tiền lương tối thiểu
Từ 2013 trở về trước, công ty là Doanh nghiệp nhà nước, hệ số lương được xác định theo thang lương, bảng lương và phụ cấp lương do Nhà nước quy định tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP, ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về tiền lương được áp dụng tại công ty.
Tháng 1 năm 2014 công ty chuyển đổi thành công ty cổphần 100% vốn tư nhân vì vậy mức lương tối thiểu không được thấp hơn mức lương tối thiểu của vùng và được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Việc nâng lương hằng năm: Hằng năm, căn cứ vào tính chất công việc, kết quả hoàn thành công việc và trình độcủa người lao động đểcông ty quyết định nâng lương cho từng CBCNV một cách phù hợp nhất.
2.2.2 Hệthống thang bảng lương trong công ty
Bảng 2.5. Phân ngạch công việc trong công ty Hamadeco Phân
nhóm
Chức danh tương ứng Tiêu chí
Lãnhđạo Ban điều hành
-Giám sát định hướng doanh nghiệp - Lập kếhoạch chiến lược
Quản lý cấp cao
Kế toán trưởng/ Giám đốc/ Phó giám đốc Ban/ Trưởng phòng
- Lập kếhoạch, xem xét và quyết định các vấn đềquan trọng
- Quản lý các bộphận hoặc các nhóm nhân viên
Quản lý/
Kỹ sư có thâm niên
cao trong nghề
Trợlý/ Phó phòng/ Các KS Hầm, KS Cầu đường, KS Kinh
tế, KS Xây dựng, KS Điện có kiến thức chuyên môn sâu và
kinh nghiệm làm việc từtối thiểu 07 năm trởlên.
- Lập kếhoạch, xem xét và quyết định các vấn đềvận hành
- Giám sát các nhân viên khác
CBNV nghiệp vụ
Các KS Hầm/ KS Cầu đường/
KS Kinh tế/ KS Xây dựng/ KS Điện/ Hành chính nhân sự/
Kiểm soát nội bộpháp chế/ Kế toán tài chính/ IT/ Thư kí/ Văn thư/ Kỹthuật điện/ Lễtân,Lái
xe…
Thực hiện các công việc đòi hỏi phải được đào tạo chính thống và có kinh nghiệm
NV nghiệp vụ đơn
giản
Tạp vụ/ Nấu ăn/ Bảo vệ
- Thực hiện các công việc thường xuyên và lặp đi lặp lại
- Thực hiện các công việc không đòi hỏi đào tạo chính thống.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Qua bảng cho ta thấy được rõ ràng vềthứbậc cũng như giá trị của mỗi công việc trong công ty, mỗi ngạch lương sẽ tương ứng với một ngạch công chức, viên chức.
Đồng thời, sự khác biệt giữa các ngạch lương thể hiện được sự khác biệt vềnội dung công việc và trìnhđộcủa công chức, viên chức theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ.
2.2.2.2 Thang bảng lương của công ty
Bảng 2.5 Thang lương của công ty Hamadeco
Phân nhóm Chức danh tương ứng
Dải lương theo bậc
Lãnhđạo Ban điều hành A61-A68
Quản lý cấp cao
Kế toán trưởng/ Giám đốc/ Phó giám đốc Ban/ Trưởng phòng
A47-A60
Quản lý/ Kỹ sư có thâm niên cao trong
nghề
Trợlý/ Phó phòng/ Các KS Hầm, KS Cầu đường, KS Kinh tế, KS Xây dựng, KS Điện
có kiến thức chuyên môn sâu và kinh nghiệm làm việc từtối thiểu 07 năm trởlên.
A33-A46
CBNV nghiệp vụ
Các KS Hầm/ KS Cầu đường/ KS Kinh tế/
KS Xây dựng/ KS Điện/ Hành chính nhân sự/ Kiểm soát nội bộpháp chế/ Kếtoán tài chính/ IT/ Thư kí/ Văn thư/ Kỹthuật điện/
Lễ tân,Lái xe…
A15-A32
NV nghiệp vụ đơn giản
Tạp vụ/ Nấu ăn/ Bảo vệ A1-A14
Ngạch tiền lương có thể được phân chia thành các bậc cố định tạo thành thang lương. Dựa vào tính chất của từng công việc, hệ thống chức danh tương ứng với đặc điểm công việc, công ty đã xây dựng được thang bảng lương theo cấp bậc như sau:
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.6 Thang bảng lương theo cấp bậc( áp dụng từ năm 2015, chưa bao gồm phụ cấp ăn ca) của công ty Hamadeco
Đơn vị: triệu đồng
Lãnh đạo Quản lý cấp cao
Quản lý/ Kỹ sư thâm niên
cao
CB/ NV nghiệp vụ
NV nghiệp vụ đơn giản
Bậc Mức
lương Bậc Mức
lương Bậc Mức
lương Bậc Mức
lương Bậc Mức
lương
A61 40 A47 22 A33 15 A15 4 A1 3
A62 43 A48 24 A34 16 A16 4,5 A2 3,2
A63 46 A49 26 A35 17 A17 5 A3 3,4
A64 49 A50 28 A36 18 A18 5,5 A4 3,6
A65 52 A51 30 A37 19 A19 6 A5 3,8
A66 55 A52 32 A38 20 A20 6,5 A6 4
A67 58 A53 34 A39 21 A21 7 A7 4,2
A68 61 A54 36 A40 22 A22 7,7 A8 4,4
A55 38 A41 23 A23 8,4 A9 4,6
A56 40 A42 24 A24 9,1 A10 4,8
A57 42 A43 25 A25 9,8 A11 5
A58 44 A44 26 A26 10,5 A12 5,2
A59 46 A45 27 A27 11,2 A13 5,4
A60 48 A46 28 A28 11,9 A14 5,6
A29 12,6
A30 13,3
A31 14
A32 14,7
Qua bảng thang lương cho ta thấy, tùy thuộc vào nhóm chức danh và vị trí công việc mà công ty có các bậc thang lương khác nhau, cụ thểbậc lương của công ty được chia thành 68 bậc và mỗi lần tăng lương sẽ dựa trên cơ sở của thang bảng lương trên để tăng lương, mỗi lần tăng sẽ lên một bậc, các trường hợp đặc biệt có thể được nâng vượt bậc.