• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH

2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty cổ phần thương mại Hồng Lợi

2.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh

tinh cao cấp , thẻ ưu đãi dành cho nhữung khách hàng thân thiết, “ Đổi cũ lấy mới”

chiết khấu lên đến 40% của Ferroli và gần đây nhất là chương trình “Bảo trì vệ sinh miễn phí máy làm mát Daikio” diễn ra vào tháng 3/2018.

Hàng năm công ty đều tham gia hội chợ để đầy mạnh hoạt động xúc tiến bán hàng, giới thiệu sản phẩm cũng như thương hiệu của công ty đến mọi người. Gần đây nhất là hội chợ Công thương khu vực miền Trung Tây Nguyên được tổchức vào tháng 7/2017 vào dịp hè nên công ty đãđưa các sản phẩm máy làm mát đểtham gia hội chợ, ngoài máy làm mát còn có những sản phẩm mới được công ty đưa đến hội chợ đểgiới thiệu, quảng bá như bếp hồng ngoại, máy xông hơi, phòng xông hơi.

Công ty trao tặng cho Bảo tàng Hồ Chí Minh máy làm mát để phục vụ cho các hoạt động của đơn vị. Công ty cũng cung cấp hệ thống làm mát phục vụ cho chương trình ca nhạc nhằm kỷniệm 60 năm thành lập trường Đại học Y Dược Huế.

2.2.7 Hoạt động nhân viên bán hàng

Nhân viên bán hàng chính là lực lượng lao động tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Họ chính là đội ngũ quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến doanh sốbán hàng của công ty. Nhưng hiện tại ở công ty đội ngũ bán hàng phần lớn chưa có chuyên môn và qua đào tạo điều này ảnh hưởng lớn đến hoạt động bán hàng của công ty. Công ty cũng chưa quy định vềtác phong công việc đối với đội ngũ tư vấn bán hàng, nhân viên chưa có đồng phục chung của công ty chỉ có đồng phục từ các nhà cung cấp các nhãn hàng. Trang phục không đồng đều tạo cảm giác thiếu chuyên nghiệp. Nhân viên bán hàng luôn có thái độ niềm nở tạo cảm giác thân thiện cho khách hàng, giảm đáp tận tình mọi thắc mắc của khách hàng. Nhân viên của công ty cũng được tham gia các khóa đào tạo vềkỹ năng bán hàng, kiến thức vềsản phẩm mới và cách thức giải đáp thắc mắc cho khách hàng nhưng không thường xuyên.Đồng thời công ty cũng chưa có những chính sách, hỗtrợ đểgiữchân những nhân viên có năng lực cao.

2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty cổ phần thương mại Hồng

Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017

Đơn vị: Triệuđồng

STT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh

2016/2015 2017/2016

Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị % Giá trị %

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 25.770,17 29.326,62 35.822,92 3.556,45 13,80 6.496,30 22,15

2 Giá vốn hàng bán 23.227,38 26.445,01 32.171,63 3.217,62 13,85 5.726.610.942 21,65

3 Lợi nhuận gộp vềbán hàng và cung cấp dịch vụ 2.542,78 2.881,60 3.651,29 338,82 13,32 769.685.028 26,71

4 Doanh thu hoạt động tài chính 0,35 0,33 0,31 -0,02 6,33 -0,02 -5,38

5 Chi phí tài chính 75,26 0 0 -75,26 0 0 0

6 Chi phí quản lý kinh doanh 1.335,31 1.639,81 2.457,76 304,50 22,80 817,95 49,88

7 Lợi nhuận thuần từhoạt động kinh doanh

1.132,57 1.242,12 1.193,85 109,55 9,67 -48,27 -3,98

8 Thu nhập khác 33,10 121,78 63,99 88,68 267,89 -57,78 -47,45

9 Lợi nhuận khác 33,10 121,78 63,99 88,68 267,89 -57,78 -47,45

10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.165,68 1.363,90 1.257,84 198,22 17,00 -106,06 -7,78

11 Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp 256,45 272,78 251,57 16,33 6,38 -21,21 -7,78

12 Lợi nhuận sau thuếthu nhập doanh nghiệp 909,23 1.091,12 1.006,27 181,89 20,00 -84,85 -7,78

(Nguồn: Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.3.1.1Doanh thu

Qua sốliệu phản ánh ta thấy tình hình kinh doanh của công ty như sau:

Tổng Doanh thu của toàn công ty tăng dần qua 3 năm. Năm 2016 tổng doanh thu tăng 3.645,10 triệu VNĐ tương ứng với tăng 14,13%. Đến năm 2015, tổng doanh thu tăng thêm 6.438,49 triệu VNĐ tương ứng với tăng 21,86%. Doanh thu chủ yếu là từ doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Giai đoạn này công ty đang kinh doanh tốt nên doanh thu tăng.

Theo đó, tổng Chi phí của công ty cũng tăng theo. Năm 2016tổng chi phí tăng 3.446,89 triệu VNĐ tương ứng với tăng 13,99% và đến năm 2017, tổng chi phí tăng 6.544,55 triệu VNĐ tương ứng với tăng 23,30%. Nguyên nhân là do trong thời gian này công ty mởrộng kinh doanh vàđầu tư cải thiện lại các cửa hàng, kho hàng.

Tốc độ tăng doanh thu năm 2016lớn hơn tốc độ tăng chi phí còn năm 2017 thì ngược lại. Như vậy, qua các năm, công ty đã có những biện pháp thúc đẩy tăng doanh thu nhưng việc thực hiện tiết kiệm, giảm chi phí chưa có hiệu quả.

Năm 2016, lợi nhuận trước thuếcủa công ty tăng 198,22 triệuVNĐ tương ứng với tăng 17,00%. Đây là con số cho thấy công ty kinh doanh hiệu quả hơn so với năm trước. Nhưng năm 2017, lợi nhuận trước thuếcủa công ty lại giảm 106,06 triệu VNĐ tương ứng với giảm 7,78%. Lợi nhuận trước thuế giảm chủ yếu là do chi phí, năm 2017 so với năm 2016 doanh thu tăng 6438,50 triệu VNĐ nhưng chi phí cũng tăng 6.544,55 triệu VNĐ giá trị chi phí tăng vượt quá doanh thu từ đó kéo theo lợi nhuận giảm.Đây là tín hiệu không tốt, cần phải cải thiện.

Thuế TNDN phải nộp năm 2016 so với năm 2015 tăng 16,33 triệu VNĐ, tương ứng với tăng 6,39%, đến năm 2017 thuế TNDN giảm 21,21 triệu VNĐ tương ứng giảm 7,78%. Lý do chi phí thuế TNDN năm 2017 giảm là do lợi nhuận trước thuế giảm và một phần là do từ năm 2016trở đi thuếTNDN từ22% giảm xuống còn 20%.

Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2016 tăng 181,89 triệu VNĐ tương ứng với tăng 20,00%. Đến năm 2017thì giảm 84,85 triệuVNĐ tương ứng với giảm 7,78%.

Nhìn chung, tình hình kinh doanh của công ty biến động trong giai đoạn trên. Lợi nhuận trước thuếgiảm thì tất nhiên là lợi nhuận sau thuếcũng giảm theo.

Lợi nhuận chủ yếu hình thành từhoạt động kinh doanh. Công ty cần có những chính sách tiết kiệm chi phí, tiếp tục phát triển, mở rộng quy mô, cải thiện tốc độ tăng trưởng trong những năm tiếp theo.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 6 : Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017

Đơn vị: Triệuđồng

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016

Giá trị % Giá trị %

Tổng doanh thu 25.803,62 29.448,73 35.887,23 3.645,11 14,13 6.438,49 21,86

Tổng chi phí 24.637,95 28.084,83 34.629,38 3.446,89 13,99 6.544,55 23,30

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.165,68 1.363,90 1.257,84 198,22 17,00 -106,06 -7,78

Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp 256,45 272,78 251,57 16,33 6,39 -21,21 -7,78

Lợi nhuận sau thuếthu nhập doanh nghiệp 909,23 1.091,12 1.006,27 181,89 20,00 -84,85 -7,78

(Nguồn: Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.3.1.2 Lợi nhuận từtiêu thụhàng hóa và cung cấp dịch vụ

Theo bảng dưới ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng dần qua từng năm cụthể năm 2016 tăng 3.556,45triệuVNĐ tương ứng với 13,80% so với năm 2015 và năm 2017 tăng 6.496,29 triệu VNĐ tương ứng với 22,15%. Giai đoạn này công ty có nhiều sản phẩm mới ra mắt thị trường như máy làm mát, quạt sưởi, máy hút ẩm thu hút được khách hàng và công ty cũng có các chương trình chính sách phù hợp từ đó doanh thu bán hàng của công ty tăng lên.

Vi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng nênlợi nhuận từbán hàng và cung cấp dịch vụ cũng có dấu hiệu tăng và tăng nhanh, năm 2016 tăng 338,82 triệu VNĐ tương ứng với 13,32% so với năm 2015 và năm 2017 tăng 769,69 triệu VNĐ tương ứng với 26,71% so với năm 2016.

Từnhững sốliệu trên ta thấy được hoạt động bán hàng của công ty đang phát triển tốt, công ty đã có những chính sách bán hàng hiệu quả.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 7: Kết quả doanh thu và lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty giai đoạn 2015-2017

Đơn vị: Triệuđồng

Chỉ tiêu Năm

2015

Năm 2016

Năm 2017

2016/2015 2017/2016 Giá trị % Giá trị % Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ 25.770,17 29.326,62 35.822,92 3.556,45 13,80 6.496,29 22,15 Lợi nhuận bán hàng và

cung cấp dịch vụ 2.542,78 2.881,60 3.651,29 338,82 13,32 769,69 26,71

(Nguồn: Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi) 2.3.1.3 Chi phí hoạt động kinh doanh

Qua bảng ta thấy: Tổng chi phí đầu tư cho hoạt động kinh doanh tăng qua các năm, cụthể: Năm 2016Tổng chi phí là 28.0848,3 triệuVNĐ, tăng 13,99% so với năm 2015 và năm 2017tổng chi phí là 34.629,38 triệuVNĐ, tăng23,30% so với năm 2016.

Vềgiá vốn hàng bán đây là chỉtiêu luôn chiếm tỷtrọng cao nhất trong tổng chi phí của công ty. Năm 2016 so với năm 2015 tăng 3.217,62 triệu VNĐ tương ứng với 13,85%. Năm 2017 so với năm 2016 tăng 5.726,61 triệu VNĐ tương ứng với tăng 21,65%.

Về chi phí tài chính năm 2015chiếm 0,30% trong tổng chi phí nhưng năm 2016 và 2017 thì không có trong phần chi phí của công ty.

Vềchi phí quản lý kinh doanh, năm 2016 tăng304,50 triệuVNĐ tương ứng với tăng 22,80% so với năm 2015, năm 2017 tăng 817,95 triệu VNĐ tương ứng với tăng 49,88% so với năm 2016.

Chi phí tăng chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng và một phần là do chi phí quản lý kinh doanh tăng. Bên cạnh đó công ty cũng cần có các biện pháp đểtiết kiệm chi phí nâng cao lợi nhuận cho công ty.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 8 : Tổng hợp chi phí hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017

Đơn vị: Triệuđồng

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016

Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị %

Giá vốn hàng bán 23.227,38 94,27 26.445,02 94,16 32.171,63 92,90 3.217,62 13,85 5.726,61 21,65

Chi phí tài chính 75,26 0,3 0 0 0 0 -75,26 -100 0 0

Chi phí quản lý kinh doanh 1.335,31 5,43 1.639,81 5,84 2.457,76 7,10 304,50 22,80 817,95 49,88 Tổng chi phí hoạt động kinh doanh 24.637,95 100 28.084,83 100 34.629,39 100 3.446,89 13,99 6.544,55 23,30

(Nguồn: Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.3.2 Đánh giá kết quả kinh doanh theo thị trường tiêu thụ hàng hóa tại Công ty