• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH

2.1 Tổng quan về Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Hồng Lợi

2.1.4 Nguồn lực cơ bản

2.1.4.2 Yếu tố vốn

Yếu tốvềnguồn vốn

Đểtiến hành bất cứhoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng cần

Trường Đại học Kinh tế Huế

phải có vốn. Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.

Nguồn vốn bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủdoanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạn, bao gồm: vốn điều lệ, vốn tựbổsung, vốn doanh nghiệp nhà nước tài trợ(nếu có). Nợphải trảlà tất cảcác khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế.

Qua bảng ta thấy được:

+ Tổng nguồn vốn của công ty tăng dần qua các năm, cụ thể năm 2016 tăng 18,40% so với năm 2015 tương ứng với 1.166,24 triệu VNĐ và năm 2017 tăng 16,44% so với năm 2016 tương ứng với 1.233,92 triệuVNĐ.

+Vốn chủsởhữu chiếm tỷtrọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn của công ty. Tổng nguồn vốn năm 2016 tăng so với năm 2015là 103,17 triệuVNĐ tương ứng với tỷtrọng 2,3%, năm 2017 cũng tăng so vớinăm 2016 là 78,70 triệuVNĐ tương ứng với tỷtrọng 1,72%.

+ Nợ phải trả tăng mạnh qua các năm, năm 2016 tăng 1.063,07 triệu VNĐ so với năm 2015 tương ứng tỷ trọng 57,38% và năm 2017 tăng 1.155,21 triệu VNĐ so với năm2016tương ứng với tỷtrọng 39,62%.

+ Tỷtrọng vốn chủsở hữu giảm qua từng năm, tỷtrọng vốn chủsỡhữu từ2015 đến 2017 lần lượt là 70,77%; 61,15% và 53,41%.

+ Tỷ trọng nợ phải trả tăng nhanh qua các năm 2015 đến 2017 lần lượt là 29,23%; 38,85% và 46,59%.

Qua các khoản mục ta thấy nợphải trảqua từng năm không những tăng mà tăng rất nhanh cho thấy càng ngày công ty chưa chủ động về vốn, và đây là hạn chế trong hiện tại cũng như lâu dài của công ty.

Như vậy có thểthấy nguồn vốn của công ty tăng qua các năm chủ yếu là do nợ phải trả tăng điều này tiềm ẩn nhiều khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Nợ phải trả tăng là do giai đoạn này công ty mở rộng kinh doanh, công ty hợp tác với các nhà cungứng như công ty Thời Đại Mới, công ty cổphần cơ điện lạnh Đại Việt trong việc phân phối các sản phẩm máy hútẩm, quạt sưởi, máy làm mát,…Công ty đãđầu tư vốn để làm đại lý phân phối và bán lẻcác sản phẩm này.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017

Đơn vị: Triệuđồng

Nguồn vốn 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị %

Vốn CSH 4.485,63 70,77 4.588,80 61,15 4.667,50 53,41 103,17 2,30 78,70 1,72

Nợphải trả 1.852,65 29,23 2.915,72 38,85 4.070,94 46,59 1.063,07 57,38 1.155,22 39,62

Tổng 4.667,50 100,00 7.504,52 100,00 8.738,44 100,00 1.166,24 18,40 1.233,92 16,44

(Nguồn: Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Yếu tốtài sản

Tài sản là nguồn lực của doanh nghiệp có giá trị kinh tế được xác định bằng tiền. Nguồn hình thành tài sản là những chỉ tiêu phản ánh hiện trạng tài chính, năng lực và kết quả kinh doanh trong công ty. Tình hình tài sản của Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi được thểhiện như sau:

- Tổng tài sản tăng nhanh qua các năm, năm 2015 tăng 1.166,24 triệu VNĐ tương ứng với 18,04% so với năm 2014 và năm 2016 tăng 1.233,92 triệuVNĐ tương ứng với 16,44% so với năm 2015. Tài sản tăng có thể là một dấu hiệu tốt nhưng còn phải xét vềnhững yếu tố tác động đến tài sản, đểphân tích vì sao tài sản lại tăng lên ta xem xét các yếu tốsau:

- Vềtài sản ngắn hạn, năm 2016 tăng 615,56triệuVNĐ tương ứng với 11,29%

so với năm 2015, còn năm 2017 tăng mạnh hơn với 1.093,19 triệuVNĐ tương ứng với 18,01% so với năm 2016.

Tài sản ngắn hạn bao gồm:

+ Tiền và các khoản tương đương tiền, năm 2016 tăng mạnh 406,92 triệuVNĐ tương ứng với tăng 554,95% so với năm 2015, ngược lại năm 2017 giảm 177,78 triệu VNĐ tương ứng giảm 37,02% so với năm 2016.Đây có thểlà một dấu hiệu xấu, bởi lẽ tiền giảm mạnh, dẫn đến khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp bị hạn chế.

Có sự tăng giảm ở đây là vì giai đoạn này công ty mở rộng kinh doanh nên cần một lượng tiền lớn đểmua hàng hóa và sau khi hợp tác và mua hàng hóa với bên cung ứng thì lượng tiền mặt giảm xuống đáng kể kéo theo tiền và các khoản tương đương tiền cũng giảm mạnh.

+ Các khoản phải thu ngắn hạn, năm 2016 giảm 421,34 triệu VNĐ tương ứng với giảm 42,54% so với năm 2015 và năm 2017 thì lại tăng 127,85 triệu VNĐ tương ứng với tăng 22,47% so với năm 2016.

+ Hàng tồn kho tăng dần qua các năm, năm 2016 tăng 639,93triệu VNĐ tương ứng với tăng 14,53% so với năm 2015, năm 2017 tăng 1.143,13 triệuVNĐ tương ứng với tăng 22,77% so với năm 2016. Giai đoạn này công ty hợp tác với nhà cung ứng Đại Việt và Thời Đại Mới để làm đại lý phân phối và bán lẻ nên đã nhập một lượng hàng hóa lớn vì vậylượng hàng tồn kho tăng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

+ Tài sản ngắn hạn khác, năm 2016 giảm rất mạnh 6,95 triệuVNĐ so với năm 2015 còn năm 2017 thì lại không có sựbiếnđộng nào vẫn là 0,15 triệuVNĐ như năm 2016.

- Tài sản dài hạn, năm 2016 tăng mạnh 550,69 triệu VNĐ tương ứng tăng 62,24% so với năm 2015 và năm 2017 chỉ tăng nhẹ 140,73 triệuVNĐ tương ứng với 9,80% so với năm 2016.

Tài sản dài hạn bao gồm:

+ Tài sản cố định, năm 2016 tăng nhanh 526,44 triệuVNĐ tương ứng với tăng 63,26% so với năm 2015 nhưng năm 2017 so với năm 2016thì không có gì thay đổi vẫn là 1.358,62 triệu VNĐ. Năm 2016 công ty đầu tư cải thiện cơ sở vật chất tại kho chứa hàng nên dẫn đến tài sản cố định tăng.

+ Tài sản dài hạn khác tăng đều qua các năm, năm 2016 tăng 24,25 triệu VNĐ tương ứng với tăng 46,16% so với năm 2015 và năm 2017 tăng 44,74 triệu VNĐ tương ứng với tăng 58,27% so với năm 2016.

Tóm lại giai đoạn 2015–2017 tổng tài sản tăng chủyếu là do hàng tồn kho tăng. Giai đoạn này công ty hợp tác với nhà cungứng Đại Việt và Thời Đại Mới để làm đại lý phân phối và bán lẻ nên đã nhập một lượng hàng hóa lớn vì vậy lượng hàng tồn kho tăng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 3 : Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2015-2017

Đơn vị: Triệuđồng

Chỉ tiêu Giá trị 2016/2015 2017/2016

2015 2016 2017 Giá trị % Giá trị %

A. Tài sản ngắn hạn 5.453,57 6.069,13 7.162,32 615,56 11,29 1.093,19 18,01

Tiền và các khoản tương đương tiền 73,33 480,25 302,47 406,92 54,95 -177,78 37,02

Các khoản phải thu ngắn hạn 990,43 569,07 696,93 -421,34 42,54 127,85 22,47

Hàng tồn kho 4,38 5,02 6,16 0,64 14,53 1,14 22,77

Tài sản ngắn hạn khác 7,11 0,15 0,15 -6,95 97,81 0 0

B. Tài sản dài hạn 884,71 1.435,40 1.576,12 550,69 62,24 140,73 9,80

Tài sản cố định 832,18 1.358,62 1.358,62 526,44 63,26 0 0

Tài sản dài hạn khác 52,53 76,78 121.517.052 24,25 46,16 44,74 58,27

Tổng tài sản 6.338,28 7.504,52 8.738,44 1.166,24 18,40 1.233,92 16,44

(Nguồn: Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.4.3 Cơ sởvật chất, khoa học kỹthuật

Hiện tại Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi có trụ sở chính tại 183 Phan Đăng Lưu, phường Phú Hòa, thành phố Huế, TT Huế và 6 chi nhánh cũng tọa lạc tại thành phốHuế trên đường Phan Đăng Lưu và Trần Hưng Đạo. Ngoài các cửa hàng thì Công ty có một kho hàng đểchứa và bảo quản hàng hóa ở210 Lê Duẩn, thành phốHuế.

Tại cửa hàng 245 Trần Hưng Đạo và 164 Phan Đăng Lưu kho đểchứa hàng đã xuống cấp, không còn được đảm bảo.

2.2 Thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại