• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình

2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng

đồng, năm 2014tăng 55,89% so với năm 2013.Doanh thu tăng mạnh chủ yếu là do sự tăng trưởng cao của thu nhập từ lãi. Thu nhập từ lãi luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của Ngân hàng từ (chiếm từ 94 – 97%), đây là khoản thu nhập từ lãi suất (lãi tín dụng, lãi tiền gửi, lãi đầu tư,…).Thu nhập lãi trong giai đoạn 2013-2014 tăng mạnh là do Agribank đã đơn giản hóa các thủ tục vay vốn, đưa ra những chính sách cho vay hợp lý.

Đến năm 2015 –2016, do tình hình kinh tế tài chính khó khăn, lãi suất giảm từ 14% (năm 2014) giảm xuống còn 10% (cuối năm 2015) và giảm xuống còn 8%

năm 2016, ngân hàng khó huy động vốn hơn dẫn đến nguồn vốn dùng để cho vay giảm, khiến cho tổng thu nhập ngân hàng giảm rỏ rệt so với năm trước. Tổng thu nhập đạt 747.044 triệu đồng năm 2015, giảm 3,6% so với năm 2014, năm 2016 giảm 3,10% so với năm 2015. Bên cạnh đó, rủi ro tín dụng bùng nổ nợ xấu tăng cao khiến ngân hàng giữ nhiều vốn hơn tại ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thanh khoản và cẩn trọng hơn trong việc xem xét thẩm định kháchhàng vay vốn.

2.2.2. Chi phí của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình

Ngoài việc cố gắng tăng doanh thu của ngân hàng trong giới hạn an toàn thì việc quản lý chi phí cũng rất cần được các nhà quản lý, đầu tư quan tâm. Ta có thể chia chi phí trong hoạt động ra làm 2 loại: chi phí trả lãi và chi phí ngoài lãi. Chi phí trả lãi là khoản chi phí trả cho các khoản tiền gửi, các khoản vay ngắn hạn, khoản nợ dài hạn, các khoản nợ khác,…trên từng loại nợ phải trả cụ thể. Chi phí ngoài lãi bao gồm: dự phòng tổn thất tín dụng, tiền lương, điện nước,tiếp khách, bảo hiểm,…

Biểu đồ 2.2: Biểu đồ chi phí của Agribnak năm 2013-2016

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhìn chung, sự biến động của chi phí qua 04 năm tương tự như sự biến động của doanh thu. Tổng chi phí ngân hàng tăng mạnh ở năm 2014, đạt 645.238 triệu đồng, tăng 53,89% so với năm 2013. Đây là hệ quả của việc ngân hàng đã nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng và đưa ra những sản phẩm dịch vụ mới điển hình là các chương trình Tiết kiệm học đường, Tiết kiệm bằng vàng, Tiết kiệm linh hoạt, sản phẩm thẻ liên kết thương hiệu thẻ liên kết sinh viên, … để tăng số lượng khách hàng của ngân hàng điều này cũng đồng nghĩa với việc chi phí tăng lên, đặc biệt là chi phí trả lãi, lãi suất tăng mạnh vào năm 2013 - 2014 là 14-16%. Bên cạnh đó, các khoản chi phí ngoài lãi cũng đóng góp một phần vào sự tăng trưởng của tổng chi phí. Năm 2015 –2016, nền kinh tế bất ổn, thị trường bất động sản đóng băng, các doanh nghiệp rơi vào khó khăn, để tháo gỡ những khó khăn này NHNN đã quyết định hạ trần lãi suất, khiến cho Ngân hàng tương đối gặp khó khăn trong việc huy động vốn. Những yếu tố trên đã làm cho chi phí trả lãi của Ngân hàng giảm đáng kể, năm 2016 giảm 9,84% so với năm 2015tương đương với 34.051 triệu đồng.

2.2.3. Lợi nhuận của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình

Lợi nhuận là một chỉ tiêu điển hình giúp đánh giá chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, biểu hiện nguồn thu thực tế của ngân hàng nhận được sau khi bỏ ra một khoản chi phí.

Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận của Agribank Quảng Bình 2013-2016

Trường Đại học Kinh tế Huế

Năm 2013, lợi nhuận của Ngân hàng đạt 78.780 triệu đồng, sau đó tăng lên đến 129.670 triệu đồng năm 2014 tăng mạnh 64,6% so với năm 2013 và tăng dần đều đến năm 2016,lợi nhuận của Ngân hàng đạt đến 189.082 triệu đồng tăng 13.3% so với năm 2015. Nguyên nhân là do ngân hàng đã đưa ra những sản phẩm, dịch vụ mới lạ, tiện ích, chương trình chăm sóc khách hàng, quy tắc ứng xử … thu hút khách hàng kết hợp với việc tăng cường hoạt động cho vay, giám sát, đôn đốc thu nợ và quản lý tốt chi phí nên làm tăng lợi nhuận. Mặc dù năm 2015 -2016, doanh thu và chi phí giảm nhưng lợi nhuận vẫn tăng đều qua các năm là do ngân hàng luôn duy trì ổn định được chênh lệch lãi suất đầu ra – đầu vào bình quân 0,15 – 0,4%/tháng. Đây là một dấu hiệu đáng mừng, khả quan hơn một số ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh.

Bảng 2.3: Kết Quả hoạt động kinh doanh của agribank CN tỉnh Quảng Bình 2013–2016

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Chênh lệch 2014/2013

Chênh lệch 2015/2014

Chênh lệch 2016/2015 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tổng thu nhập 498.083 774.908 747.044 723.882 276,825 55,58 (27,864) (3,60) (23.162) (3,10) Thu nhập từ lãi 468.570 741.870 715.590 689.510 273,300 58,33 (26,280) (3,54) (26.080) (3,64) Thu nhập ngoài lãi 29.513 33.038 31.454 34.372 3,525 11,94 (1,584) (4,79) 2.918 9,28 Tổng chi phí 419.303 645.238 580.167 534.800 225,935 53,89 (65,071) (10,09) (45.367) (7,82) Chi phí trả lãi 176.838 311.241 345.987 311.936 134,403 76,00 34,746 11,16 (34.051) (9,84) Chi phí ngoài lãi 242.465 333.997 234.180 222.864 91,532 37,75 (99,817) (29,89) (11.316) (4,83) Lợi nhuận 78.780 129.670 166.877 189.082 50,890 64,58 37,207 28,70 22.205 13,30

(Nguồn: Phòng Kế hoạch –Tổng hợp Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình) 2.3. Phân tích rủi ro tín dụng Khách hàng Cá nhân, hộ kinh doanh tại