• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

2.3. Phân tích rủi ro tín dụng Khách hàng Cá nhân, hộ kinh doanh tại Agribank chi

2.3.1. Tình hình cho vay tạ tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Chênh lệch 2014/2013

Chênh lệch 2015/2014

Chênh lệch 2016/2015 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tổng thu nhập 498.083 774.908 747.044 723.882 276,825 55,58 (27,864) (3,60) (23.162) (3,10) Thu nhập từ lãi 468.570 741.870 715.590 689.510 273,300 58,33 (26,280) (3,54) (26.080) (3,64) Thu nhập ngoài lãi 29.513 33.038 31.454 34.372 3,525 11,94 (1,584) (4,79) 2.918 9,28 Tổng chi phí 419.303 645.238 580.167 534.800 225,935 53,89 (65,071) (10,09) (45.367) (7,82) Chi phí trả lãi 176.838 311.241 345.987 311.936 134,403 76,00 34,746 11,16 (34.051) (9,84) Chi phí ngoài lãi 242.465 333.997 234.180 222.864 91,532 37,75 (99,817) (29,89) (11.316) (4,83) Lợi nhuận 78.780 129.670 166.877 189.082 50,890 64,58 37,207 28,70 22.205 13,30

(Nguồn: Phòng Kế hoạch –Tổng hợp Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình) 2.3. Phân tích rủi ro tín dụng Khách hàng Cá nhân, hộ kinh doanh tại

Thực tế cũng cho thấy đối với một ngân hàng thương mại như Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình, cho vay là hoạt động tín dụng mang về doanh thu chính. Thu dịch vụ, thu khác và các hoạt động tín dụng khác như cho thuê tài chính, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, bao thanh toán, các khoản cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng, các khoản cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng, các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng, ủy thác cấp tín dụng…. vẫn được chi nhánh cung cấp nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng song các hoạt động này chỉ chiếm số lượng nhỏ trong tổng doanh thu.

Bảng 2.4. Dư nợ cho vay của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình giaiđoạn 2013–2016

Đơn vị tính:Triệu đồng, %

Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Tổng dư nợ cho vay 3.414.789 3.839.698 4.148.188 4.787.365

Tốc độ tăng trưởng (%) 24,68 12,44 8,03 15,41

Theo thời gian 3.414.789 3.839.698 4.148.188 4.787.365

Ngắn hạn 1.774.035 2.167.503 2.322.684 2.751.047

Trung, dài hạn 1.640.754 1.672.195 1.825.504 2.036.318

Theo đối tượng 3.414.789 3.839.698 4.148.188 4.787.365

KH doanh nghiệp 1.486.967 1.863.949 1.940.307 2.000.852

KH cá nhân & HSX 1.927.822 1.975.749 2.207.881 2.786.513 Theo ngành kinh tế 3.414.789 3.839.698 4.148.188 4.787.365 Nông,lâm, ngư nghiệp 662.671 844.614 1.150.088 1.335.784 Công nghiệp, xây dựng 1.004.289 1.185.135 1.286.154 1.358.552

Dịch vụ, thương,mại 982.256 1.244.115 1.234.921 1.392.517

Hoạt động khác 765.573 565.834 477.025 700.512

(Nguồn: Phòng Kế hoạch –Tổng hợp Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình)

Dư nợ cho vay là chỉ tiêu được tính theo từng thời điểm, là tổng số tiền ngân hàng cho vay còn phải thu hồi tại một thời điễm. Trong các năm từ 2013 đến 2016,

Trường Đại học Kinh tế Huế

Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bìnhđã cố gắng nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay, cải tiên quy trình cho vay cùng sự nổ lực, phấn đấu tới thừ tập thể cán bộ nhân viên nâng cao chất lượng phục vụ, nhờ vậy, dự nợ cho vay của Ngân hàng liên tục tăng trưởng theo hướng bền vững và an toàn. Cũng như các chi nhánh khác trong hệ thống Agribank, Chi nhánh Quảng Bình đã thực hiện phân loại khách hàng nhằm cho vay một cách hiệu quả, tránh cho vay dàn trải đồng thời hạn chế tới mức thấp nhất có thể các rủi ro tín dụng phát sinh trong quá trình cho vay.

Dựnợcho vay theo thời hạn

Việc phân tích dư nợ theo thời hạn sẽ giúp ngân hàng nắm được nhu cầu vốn theo thời hạn của khách hàng đểphân phối nguồn vốn và huy động vốn hợp lí.

Biểu đồ 2.4. Dư nợ cho vay theo thời gian của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình từ năm 2013-2016

Từ biểu đồ 2.4, có thể thấy được rằng trong cơ cấu dư nợ ch vay theo thời gian của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình, phần nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ lệ lớn hơn phần nợ trung và dài hạn và tăng dần và khà đều qua các năm, điều đó có thể dễ dàng giải thích được là vì cho vay ngắn hạn đảm bảo ít rủi ro hơn so với cho vay trung và dài hạn do đó Ngân hàng duy trì và cố gắng phát triển phần cho vay ngắn hạn nhằm đảm bảo sựu ổn định và hạn chế rủi ro tín dụng.Tuy nhiên Ngân hàng vẫn có xu

Triệu đồng

Trường Đại học Kinh tế Huế

hướng đẩy mạnh việc cho vay trung và dài hạn cho những khách hàng có tiềm năng và đảm bảo có nhu cầu.

Dư nợ cho vay theo đối tượng

Biểu đồ 2.5. Dư nợ cho vay theo đối tượng của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình giaiđoạn 2013-2016

Từ biểu đồ 2.5, ta rút ra được nhận xét là trong cơ cấu dư nợ cho vay theo đối tương của chi nhánh Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình, nhóm khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh có dư nợ lớn hơn so với khách hàng là doanh nghiệp. Điều này được giải thích bời chức năng và nhiệm vụ của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình ưu tiên việc chovay lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn mà các đối tượng ở lĩnh vực này chủ yếu là các cá nhân tập thể, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp vì vậy phần lớn khách hàng của Ngân hàng là cá nhân, hộ kinh doanhmảng khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh chiếm phần lớn trong dự nợ của Ngân hàng. Nhân định được chức nắng chính là như vậy, nên Ngân hàng không ngừng mở rộng và tăng số lượng phục vụ khách hàng là cá nhân, hộ kinh doanh thông ta có thể thấy điều đó ở việc từ cuối năm 2013dư nợ ở phần này là 1.927.822 sau 3năm vào cuối năm 2016đã là 2.785.513 tăng

Trường Đại học Kinh tế Huế

trưởng tới 73,23%. Kết quả này là do Ngân hàng đã thu hútđược thê nhiều khách hàng thông qua việc áp dụng lãi suất linh hoạt, có nhiều chương trình khuyến mãi lớn, quy trình thủ tục rút ngắn….. Tuy nhiên, bên cạnh đó, khách hàng là doanh nghiệp cũng chiếm một phần không nhỏ trong tổng dư nợ bởi nhu cầu vốn lớn để đáp ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trên qui mô và số lượng lớn vì vậy Ngân hàng xem đối tượng khách hàng doanh nghiệp vẫn là một đối tượng cho vay rất quan trọng đối với Ngân hàng và tiếp tục thu hút các khách hàng là doanh nghiệp.

Dư nợcho vay theo ngành kinh tế

Biểu đồ 2.6. Dư nợ cho vay ngành kinh tế của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình giaiđoạn 2013-2016

Trong cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành kinh tế ở Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình, nhóm dịch vụ, thương mại luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, tiếp đến là nhóm công nghiệp, xây dựng, nhóm nông, lâm, ngư nghiệp và các hoạt động cho vay khác chiếm tỉ lệ nhỏ. Lý do là bởi các ngành dịch vụ và công nghiệp, xây dựng có nhu cầu vốn lơn hơn hản so với đầu tư nông, lâm, ngư nghiệp và các hoạt đông khác.

2.3.2 Phân tích các chỉ tiêu về rủi ro tin dụng tại chi Agribank Chi nhánh tỉnh