• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

2. Kiến nghị

Kiến nghị đối với Nhà nước, Chính phủ và các ban ngành

* Đối với Chính phủ: ổn định chính sách kinh tế vĩ mô và luật pháp quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng.

- Tiếp tục đưa ra các giải pháp cơ cấu lại nền kinh tế, kiềm chế lạm phát, tăng trưởng kinh tế, củng cố và phát triển hệ thống tài chính, thị trường chứng khoán và hệ thống ngân hàng.

- Tập trung thúc đẩy hoạt động đầu tư, cải thiện môi trường thu hút đầu tư, bao gồm cả đầu tư nước ngoài vào nền kinh tế và khu vực ngân hàng sao cho phát triển phù hợp với cơ sở hạ tầng tài chính trong nước.

- Nâng cao đủ mạnh tính độc lập cũng như tăng cường quyền hạn quản lý Nhà nước về hoạt động tiền tệ cho Ngân hàng Nhà Nước.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Chính phủ cần có quy định về sự phối hợp giữa cơ quan thuế, cơ quan kiểm toán, công ty tư vấn và ngân hàng trong việc làm rõ, minh bạch báo cáo tài chính của khách hàng, tránh tình trạng doanh nghiệp lập nhiều báo cáo để vay vốn ngân hàng.

- Chính phủ cần giao cho Bộ Tài chính sớm ban hành khuôn khổ pháp lý cho hoạt động của công ty xếp hạng tín nhiệm nhằm tạo thêm nguồn thông tin cho các ngân hàng thương mại khi đánh giá, xếp hạng tín dụng khách hàng.

- Xây dựng hệ thống thông tin về các tổ chức tín dụng, các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, về những dự án đầu tư trong tương lai trên lãnh thổ Việt Nam và xem xét độ mở thông tin đối với các dự án này.

- Gọn hoá quy trình giao dịch đảm bảo khi thực hiện giao dịch đăng ký đảm bảo cho một món vay.

- Tòa án, các cơ quan thực thi pháp luật cần hỗ trợ tích cực cho ngân hàng trong công tác xử lý các vụ kiện và thi hành án được nhanh chóng. Giúp ngân hàng tận thu nợ gốc, lãi vay quá hạn.

- Hiện nay thị trường mua bán nợ ở Việt Nam chưa phát triển dẫn đến giá cả mua bán chưa thật sự cạnh tranh và số lượng giao dịch hạn chế. Chính phủ cần có những quy định, hỗ trợ để mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thị trường mua bán nợ nhằm giúp các ngân hàng xử lý nợ xấu làm sạch bảng cân đối tài chính.

* Đối với chính quyền địa phương cần tăng cường việc cung cấp thông tin về khách hàng, giúp Ngân hàng nắm được tình hình kinh tế của khách hàng khi họ vay vốn.

- Hỗ trợ ngân hàng các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm qua Tòa án để giúp ngân hàng thu hồi nợ dễ dàng hơn.

- Hoàn chỉnh các quy định pháp luật có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng như quy định về giao dịch bảo đảm, đăng ký giao dịch bảo đảm, quy định về cấp các loại giấy tờ sở hữu về tài sản,...

- Tạo hành lang pháp lý cho các đơn vị kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế cũng như Ngân hàng hoạt động trong một môi trường kinh doanh lành mạnh, bìnhđẳng cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Nhà nước cần có quản lý phù hợp hơn, đặc biệt là quy hoạch các vùng, ngành phát triển theo ưu thế của từng địa phương. Vấn đề thông tin về thị trường, dự báo nhu cầu tương lai cũng như sự thay đổi các chính sách vĩ mô phải được cập nhật hơn nữa cho các thành phần tham gia hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, tránh tình trạng sản xuất manh múng, tự phát.

- Xây dựng hệ thống và các biện pháp kiểm soát luồng vốn quốc tế và nợ nước ngoài.

- Chính phủ cần có các biện pháp bảo đảm môi trường kinh tế vĩ mô ổn định góp phần bảo đảm hiệu quả vốn tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.

Đối với Ngân hàng nhà nước

- Ngân hàng Nhà Nước cần thực hiện việc thanh tra thường xuyên hoạt động của ngân hàng thương mại thông qua việc thực hiện các cuộc kiểm tra, phúc tra trong việc chấp hành luật lệ về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, việc thực hiện các quy định trong giấy phép hoạt động ngân hàng đối với các tổ chức cá nhân là đối tượng của thanh tra ngân hàng.

- Hoàn thiện hệ thống cung cấp thông tin tín dụng có chất lượng đối với toàn ngành Ngân hàng Việt Nam.

- Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động tín dụng tại các tổ chức tín dụng, bồi dưỡng đội ngũ chuyên viên thực hiện công tác thanh tra của Ngân hàng nhà nước.

- Xây dựng hệ thống thanh tra, giám sát theo tiêu chuẩn thông lệ quốc tế.

- Nghiên cứu áp dụng công cụ hữu hiệu giám sát thị trường.

-Đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt.

Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Xây dựng chiến lược chính sách kinh doanh phù hợp với lợi thế của Agribank. Xây dựng danh mục đầu tư, giá trị cấp tín dụng đối với từng ngành, từng lĩnh vực để các Chi nhánh có định hướng cấp tín dụng cụ thể. Đa dạng hóa danh mục đầu tư, đa dạng hóa khách hàng, mở rộng đối tượngcho vay nhằm giảm thiểu và phân tán rủi ro

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Cần hoàn thiện hệ thống XHTDNB. Mỗi khách hàng, mỗi ngành, mỗi lĩnh vực có những đặc điểm riêng khác nhau vì vậy cần phải xây dựng một hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng với mục tiêu linh hoạt, được bổ sung và phát triển nhằm đảm bảo tính thực tế cao và việc đánh giá cũng như hiệu chỉnh hệ thống cần được tiến hành định kỳ nhằm hỗ trợ cho việc ra quyết định cho vay, phân loại nợ, tạo lập và quản lý danh mục tín dụng.

- Xây dựng chiến lược phát triển tín dụng phù hợp với quy hoạch vùng và kế hoạch phát triển của thành phố.

-Đa dạng hóa khách hàng vay vốn và sản phẩm tín dụng.

-Tăng cường phát triển các hoạt động phi tín dụng.

- Phối hợp với các đơn vị liên quan thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo và bồi dưỡng kiến thức cập nhật để nâng cao năng lực đánh giá, đo lường, phân tích, kiểm soát rủi ro tín dụng cho các cán bộ tín dụng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Agribank (2004), Sổtay tín dụng, Hà Nội.

2. Agribank (2011), Đề án chiến lược phát triển kinh doanh Agribank 2011-2015, tầm nhìn 2020, Hà Nội.

3. Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình (2014, 2015,2016), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình các năm 2014, 2015, 2016, Quảng Bình.

4. Agribank Quảng Bình (1988-2003), Lịch sử hình thành và phát triển, Quảng Bình.

5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2013. Thông tư 02/2013/TT-NHNN do Ngân hàng nhà nước ban hành ngày 21/1/2013 để thay tế cho Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN (ban hành ngày 22/4/2005) và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN (ban hành ngày 25/4/2007) vềsửa đổi, bổsung Quyết định 493

6. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2014. Thông tư 22/VBHN-NHNN vềviệc sửa đổi, bổ sung một số điều củaThông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc Ngân hàngNhà nước quy định vềphân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

7. Trần Quốc Doanh, 2007. Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam–Thực trạng và giải pháp phòng ngừa.

8. Bùi Hoàng Phương Thảo, 2017. Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổphần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.

9. TS. Phạm Thái Hà, 2017. Nghiên cứu chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại.

10.Nguyễn Thị Thương, 2010.Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công

Trường Đại học Kinh tế Huế

thương Thanh Xuân

11.Website của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam: http:// www.vnba.org.vn.

12.Website của Ngân Hàng Nông Nghiêp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam http://www.agribank.com.vn/

13.Website của Ngân hàng Nhà nước Việt nam http://www.sbv.gov.vn 14.Website vềkiến thức tài chính http://www.saga.vn

15.Quản trị rủi ro tín dụng, 2015. https://luanvanaz.com/quan-ly-rui-ro-tin-dung.html

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤ LỤC

BẢNG KHẢO SÁT CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY RA RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN, HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH

Xin chào anh/chị, hiện tại tôi đang thực hiện đề tài :” QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN, HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH”. Rất mong sự hợp tác của quý anh/chị để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài này. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý anh/chị!

PHẦN THÔNG TIN:

- Họvà tên anh/chị (Không bắt buộc): ………

- Đơn vị/phòng/ban công tác: ………

- Chức vụ: ……….

- Số năm công tác:………..

PHẦN THÔNG TINKHẢO SÁT:

I. RỦI RO TÍN DỤNG DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN

Câu hỏi

Thang đánh giá Tỷ lệ

lựa chọn Rất

nhiều

Nhiều Bình thường

Ít Rất ít

1 Sự ảnh hưởng của môi trường (thiên tai, bão lụt, dịch bệnh, mất mùa) gây tổn thất chô khách hàng

0 56,4% 14,1% 29,5

%

0 65%

2 Sự biến động của nền kinh tế khó dự đoán gây bất lợi cho khách hàng

0 29,5% 70,5 0 0 65%

3 Hàng giả, hàng nhập lậu, 13,5 42,7% 43,8 0 0 74,17

Trường Đại học Kinh tế Huế

hàng kém chất lượng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của khách hàng

%

4 Sự canh tranh chưa lành mạnh, chạy theo quy mô, số lượng, ít quan tâm tới các điều kiện, chất lượng khoản vay

0 100% 0 0 0 80%

5 Rủi ro bởi pháp lý chưa thuận lợi, nhiều khe hở và chưa hiệu quả của cơ quan pháp luật địa phương

13,5 57,3% 13,5 15,7 0 74,17

%

6 Thanh, kiểm tra, giám sát chưa chặt chẽ của NHNN

0 13,9% 72,2% 13,9

%

0 60%

7 Hệ thống thông tin tín dụng, hỗ trợ còn bất cập

0 72% 14 14 0 71,67

% 8 Lạm phát, giá cả đầu vào của

hàng hoá, nguyên vật liệu tăng, ảnh hưởng đến lợi nhuận của khách hàng gây ra khó khăn tài chính do đó mất khả năng trả nợ

31,3 37,4% 31,3 0 0 80%

Ý kiến khác:

………

…………...………

………...………

Trường Đại học Kinh tế Huế

II. RỦI RO TÍN DỤNG DO NGUYÊN NHÂN CHỦQUAN CỦA KHÁCH HÀNG

Câu hỏi

Thang đánh giá Tỷ lệ

lựa chọn Rất

nhiều

Nhiều Bình thường

Ít Rất ít

1 Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích so với phương án kinh doanh khi lập phương án

0 85,9% 14,1% 0 0 76,7

%

2 Khách hàng thiếu trình độ quản lý, năng lực kinh doanh

0 28,3% 28,3% 43,4

%

0 80%

3 Khách hàng tài chính yếu kém như che dấu, không minh bạch

29,4% 70,6% 0 0 0 85%

4 Xem vốn vay của ngân hàng là tiền nhà nước, làm ăn thua lỗ thì nhà nước chịu (đối với các khoản vay hỗ trợ của nhà nước như vay theo NĐ 67, NĐ 68….)

0 0 12% 76% 12% 50,8

%

5 Khàng làm ăn thua lổ, hàng hoá tồn kho ứ động không bán được

14,1% 57,6%

%

28,3% 0 0 76,7

% 6 Khách hàng cố ý lừa đảo ngân

hàng

0 12% 76% 12% 0 62,5

%

Ý kiến khác:

………

………...………

………...………

Trường Đại học Kinh tế Huế

III. RỦI RO TÍN DỤNG DO NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN CỦA NGÂN HÀNG

Câu hỏi

Thang đánh giá Tỷ lệ

lựa chọn Rất

nhiều

Nhiều Bình thường

Ít Rất ít

1 Thiếu thông tin về khách hàng khi thẩm định dẫn đến quyết định cho vay sai lầm

41,4% 29,3% 29,3% 0 0 82,5

%

2 Hệ thống kiểm soát lúc cho vay chưa chặt chẽ

14% 43% 29% 14% 0 71,16

% 3 Rủi ro do sự chủ quan của

các cấp có thẩm quyền hay do người phê duyệt

0 29,1% 70,9% 0 0 68,3

%

4 Việc kiểm tra trong nội bộ còn chưa chặt chẻ

0 57,3% 29,2% 13,5

%

0 68,3

% 5 Quá quan tâm tới tài tài sản

đảm bảo hoặc uy tín, lợi ích khác từ khách hàng mà không thẩm định kỳ về các yếu tố khác như: nguồn thu nhập để trả nợ, tình hình kinh doanh của khách hàng

0 43,05

%

43,05% 13,9

%

0 5,83

%

6 Nguyên nhân do đạo đức, trìnhđộ của cán bộ

0 70,8% 29,2% 0 0 74,17

% 7 Sự thiếu quản lý, giám sát

không chặt chẻ sau khi cho vay, việc cảnh báo sớm thiếu

0 13,14

%

72% 24% 0 71,17

%

Trường Đại học Kinh tế Huế