• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Huế

2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh 2016-2018

Thực hiện mở, xác nhận L/C, chiết khấu bộchứng từ.

 Các hồ sơ chuyển tiền, thanh toán ra nước ngoài.

Bộ phận tín dụng cá nhân

 Các hoạt động tín dụng, bảo lãnh.

 Các dịch vụphát hành thẻ, phát triển các đại lý chấp nhận thẻ.

 Tiếp thịcác dịch vụchuyển tiền trong và ngoài nước.

 Tổchức và thực hiện các chương trình bán lẻtại chi nhánh.

 Phối hợp với các phòng, ban có liên quan tại Hội sở và các khối/ chi nhánh/

trung tâm trong công tác nghiên cứu thị trường và phát triển các sản phẩm mới vềcác dịch vụnhân hàng cá nhân của Techcombank.

 Các dịch vụbán lẻkhác.

Bộ phận Bảo hiểm

 Thực hiện tư vấn, kí kết hợp đồng Bảo hiểm

 Xửlí các vấn đềphát sinh vềBảo hiểm

 Phối hợp, hỗtrợcác hoạt động của Phòng DVKH d. Bộ phận văn phòng

 Hỗtrợ cho ban lãnh đạo công ty, quản lý công tác tổchức nhân sựvà quản lý công tác văn phòng.

 Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến vấn đềnhân sự, vệ sinh cơ quan, đi lại cho nhân viên, …và các nhiệm vụkhác trong bộphận văn phòng.

e. PGD Đông Ba:

Hoạt động của phòng giao dịch như một chi nhánh thu nhỏ.

SVTH: Đặng Trần Nhật Linh 41

Bảng 2. 1: Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Techcombank Huế qua 3 năm 2016 – 2018

Đơnvị: triệu đồng Năm

Chỉ tiêu

2016 2017 2018 So sánh

Giá trị % Giá trị % Giá trị %

2017/2016 2018/2017

+/- % +/- %

1. Thu nhập 34,666 100 38,055 100 44,537 100 3389 9.78 6,482 17.03

Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 30,748 88.7 33,918 89.13 39,856 89.07 3,170 10.31 5,938 17.51

Thu nhập từhoạt động dịch vụ 3,559 10.27 3,727 9.79 4125 9.45 168 4.72 398 10.68

Thu nhập từkinh doanh ngoại hối 18 0.05 -10 -0.03 -30 0.07 -18 -100 -20 200.00

Thu nhập từhoạt động khác 341 0.98 420 1.11 586 1.41 79 23.17 166 39.52

2. Chi phí 26,907 100 28,841 100 32308 100 1934 7.19 3,467 12.02

Chi phí lãi và các chi phí tương tự 20,524 76.28 20,931 72.57 23443 72.56 107 11.11 2,512 12.00

Chi phí từhoạt động dịch vụ 928 3.45 936 3.25 1435 4.44 8 0.86 499 53.31

Chi phí hoạt động khác 144 0.54 0 0 190 0.59 -144 -100 190 100.00

Chi phí hoạt động 5,304 19.71 6,542 22.68 7180 22.22 1,238 23.34 638 9.75

Chi phí dựphòng rủi ro tín dụng 7 0.02 432 1.5 60 1.18 425 6171.43 -372 -86.11

3. Lợi nhuận (1) - (2) 7,759 - 9,214 - 12,229 1455 18.75 3,015 32.72

( Nguồn: Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhìn chung, tổng thu nhập và chi phí đều tăng đều trong ba năm 2016-2018, tuy vậy mức tăng của chi phí thấp hơn so với mức tăng thu nhập do đó lợi nhuận cũng tăng. Cụthể, vềthu nhập, trong năm 2017 tăng 9,78% so với năm 2016 tương ứng với hơn 3389 triệu đồng, năm 2018 tăng 17,03 % (6482 triệu đồng) so với năm 2017.

Nguyên nhân việc tăng thu nhập là do khoản thu từcác hoạt động chính tăng, đặc biệt là thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự, các dịch vụ ngân hàng cung cấp.

Thu từlãi và các khoản thu tương tự năm 2017 tăng 10.31 % tương ứng với tăng 3170 triệu đồng so với năm 2016, đến năm 2018 thu từ hoạt 39856 triệu đồng, đến năm 2018 mức tăng là 17,51% (5938 triệu đồng) so với năm 2017. Sự biến động của nền kinh tếtrong làm cho thị trường tài chính trong nước gặp không ít khó khăn, bên cạnh đó sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng tăng, do đó việc ngân hàng Techcombank Huế tăng chi phí huy động vốn trong giai đoạn này là khá hợp lý, đảm bảo cho hoạt động chủyếu trong ngành kinh doanh này là hoạt động huy động.

Trong giai đoạn năm 2016 – 2018 lợi nhuận của chi nhánh Techcombank Huế tăng cao, năm 2017 tăng 18.75% (1455 triệu đồng), đến năm 2018 chỉ tiêu này tăng 32,72% (3015 triệu đồng). Với những thế mạnh của một ngân hàng đi đầu về công nghệ, Techcombank mặc dù mới vào thị trường Huếsong lại bắt nhịp một cách nhanh chóng, am hiểu thị trường và tận dụng ưu thế của đội ngũ nhân viên trẻ để ngày càng khẳng định vị thếcủa mình trên thị trường Huế.

b. Doanh thu từ bảo hiểm của Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế trong 3 năm 2016-2017

Bảng 2. 2: Doanh thu từ bảo hiểm của Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế trong 3 năm 2016-2017

Đơn vị: triệu đồng

Năm 2016 2017 2018 So sánh

Chỉ tiêu

Giá

trị % Giá

trị % Giá

trị %

2017/2016 2018/2017

+/- % +/- %

Doanh thu

từbảo hiểm 1,557 100 5,354 100 7,485 100 3,797 243.9 2,131

39.80 (Nguồn: Techcombank Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Theo bảng số liệu trên ta thấy, doanh thu từ bảo hiểm tăng đều qua các năm 2016-2018. Cụthể, tăng mạnh nhất vào năm 2017, tăng 243,9% (3,797 triệu đồng) so với năm 2016; năm 2018 tăng 39,80%( 2,131 triệu đồng) so với năm 2017. Nguyên nhân doanh thu từ bảo hiểm tăng qua các năm bởi nhu cầu cuộc sống của người dân ngày càng lên, khách hàng luôn có nhu cầu về tích lũy và bảo vệ. Đồng thời, Techcombank Huếluôn chú trọng các công tác đào tạo nhân viên trong việc khơi gợi sản phẩm cho khách hàng, đềra các chiến lược tập trung vào sản phẩm này.

c. Tình hình tài sản, nguồn vốn

Bảng 2. 3: Phân tích tình hình tài sản-nguồn vốn trong giai đoạn 2016-2018 Năm

Chỉ tiêu

2016 2017 2018 So sánh

Giá

trị % Giá

trị % Giá

trị % 2017/2016 2018/2017

+/- % +/- %

1. Tài sản 2.715 100 3.732 100 4.479 100 1.017 37,5 747 20 Tiền tại quỹ

tiền mặt 11 0,4 13 0,3 21 0,5 2 17,6 8 63

Cho vay khách

hàng 637 23,5 875 23,4 1.000 22,3 238 37,4 125 14

Tài sản cố định 12 0,4 17 0,5 26 0,6 5 4,07 9 54

Tài sản có

khác 2.055 75,7 2.828 75,8 3.432 76,6 773 37,6 604 21

2. Nguồn vốn 2.715 100 3.732 100 4.479 100 1.017 37,5 747 20 Tiền gửi của

khách hàng 2.630 96,9 3.591 96,2 4.316 96,4 961 36,5 725 20 Phát hành giấy

tờ có giá 0 0 0 0 0 0 - - -

-Các khoản nợ

khác 47 1,7 70 1,9 78 1,7 23 48,9 8 11

Vốn và các

quỹ 38 1,4 71 1,9 85 1,9 33 86,8 14 20

(Nguồn: Phòng DVKH Techcombank Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhìn chung trong ba năm 2016 – 2018 tổng tài sản và nguồn vốn của chi nhánh TCB Huế tăng lên đáng kể.

Về tài sản: Trong năm 2017 đạt gần 1017 triệu đồng tăng 37,5% so với năm 2016 , đến năm 2018 tổng tải sản của Techcombak Huế đạt con số747 triệu đồng tăng 20,% so với năm 2017. Trong cơ cấu tài sản của chi nhánh thì tài sản có khác (bao gồm các tài sản thuộc công cụ, dụng cụ, vốn góp tài trợ, tài sản nợ đã xửlí, thanh toán liên ngân hàng,…) chiếm tỷtrọng 75,7% năm 2016 , 75.8% trong năm 2017, đến năm 2018 tăng lên 76.6% .Tiếp theo là các khoản cho vay khách hàng với tỷtrọng 23,4%

năm 2016 và giảm dần xuống 22.5% năm 2018, tiền mặt tại quỹchiếm 0,4% (2016) . Với cơ cấu tài sản này cho thấy Techcombank Huế là một chi nhánh hoạt động tín dụng mạnh mẽ và sôi nổi trong mối quan hệ với các tổ chức đơn vị đầu tư và hoạt động liên ngân hàng. Trong giai đoạn này khi nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển, để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho các tổ chức kinh tế cũng như nhu cầu vốn cho tiêu dùng xã hội chi nhánh Techcombank cũng đẩy mạnh tiền gửi tiết kiệm, giảm dần cho vay.

Về nguồn vốn: tổng nguồn vốn trong năm 2017 đạt 3732 triệu đồng tăng trên 1017 triệu đồng tương ứng với 37,5 % so với năm 2016, năm 2018 đạt trên 4479 triệu đồng tăng gần 747 triệu đồng so với năm 2017. Trong tổng nguồn vốn thì lượng vốn huy động chiếm tỷ trọng cao nhất với 96,9% năm 2016 và giảm xuống 96.4% năm 2018, không đáng kể, sau đó là các khoản nợ khác chiếm 1,7% năm 2016 và tăng lên 0.019% năm 2017, còn lại là vốn và các quỹ, phát hành giấy tờ có giá thì chiếm tỷlệ tương đối nhỏ. Huy động vốn là một trong những hoạt động nền tảng quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, với cơ cấu vốn này, Techcombank Huế thực hiện hiệu quả công tác huy động, là ngân hàng tin cậy của khách hàng gửi tiền. Trong giai đoạn này, nguồn vốn của ngân hàng tăng chủyếu là do nguồn vốn huy động tăng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

d. Tình hình lao động của Techcombank chi nhánh Huế 2016-2018

Bảng 2. 4: Tình hình lao động tại Techcombank Huế qua 3 năm 2016 – 2018 Đơn vị: người Năm

Chỉ tiêu

2016 2017 2018 So sánh

Giá trị

% Giá

trị

%

Giá

trị %

2017/2016 2018/2017

+/- % +/- %

1. Tổng LĐ 40 100 37 100 38 100 - 3 - 7,5 1 2.7

2. Phân theo trình độ

Trên Đại học 2 5,00 2 5,41 3 7.9 0 0,00 1 0.5

Đại học 38 95,00 35 94,59 35 92.1 - 3 - 7,89 0 0

Cao đẳng, trung cấp 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0 0 0

3. Phân theo giới tính

Nam 10 25,00 9 24,32 10 24,32 - 1 - 10,00 1 11.11

Nữ 30 75,00 28 75,68 28 75,68 - 2 - 6,67 0 0

(Nguồn: Techcombank Huế

Sau 10 năm hoạt động, đội ngũ nhân viên của Techcombank Huếngày càng lớn mạnh cả số lượng và chất lượng. Từ phòng giao dịch chỉ có 14 nhân viên, đến nay số nhân viên đã lên tới gần 40 nhân viên. Theo bảng sốliệu trên đây ta thấy, số lượng lao động qua 3 năm 2016 – 2018 của Chi nhánh không có sự biến động đáng kể. Năm 2016, tổng lao động toàn Chi nhánh là 40 người, sang năm 2017 tổng số lao động giảm xuống 28 người tương ứng giảm 7.5% và tăng lên 38 người ( 2.7% so với 2017) vào năm 2018.

Theo giới tính: Tại chi nhánh Techcombank Huế thì lao động nam và lao động nữ có tỷ lệ không đồng đều. Nhân viên chủ yếu ở độ tuổi 22 – 38, tạo nên cho Techcombank Huếmột lực lượng lao động trẻ, năng động, nhiệt tình, ham học hỏi.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Theo trình độ: Tất cả các nhân viên của Techcombank đều đạt trình độ Đại học trở lên, không có nhân viên Cao đẳng, trung cấp. Với những đòi hỏi nhất định vềtrình độ và chất lượng dịch vụ, Techcombank Huế ngày càng chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộnhân viên không chỉ gia tăng số lượng mà chất lượng ngày càng được nâng cao, bắt kịp với xu hướng hiện nay mởrộng mạng lưới nhân tài. , bám sát chiến lược “ phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao”.

2.1.6 Giới thiệu về quan hệ hợp tác giữa Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam và công ty bảo hiểm nhân thọ Manulife

Ngày 22/09/2017, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) và Công ty TNHH Manulife Việt Nam (Manulife) đã chính thức công bố việc ký kết thoả thuận hợp tác bảo hiểm độc quyền kéo dài 15 năm

Techcombank chọn công ty bảo hiểm Manulife là đối tác của minh bởi các lý do sau:

 Manulife tập đoàn bảo hiểm nhân thọ lớn nhấtở Canada và do Thủ tướng đầu tiên của Canada- Ngài John A.Macdonald sáng lập cách đây 132 năm và được hơn 26 triệu khách hàng toàn cầu tin tưởng gửi gắm.

 Manulife là công ty BHNT nước ngoài đầu tiên được chính phủ Việt Nam tin tưởng và cấp giấy phép hoạt động vào ngày 12/6/1999

 Một trong những công ty BHNT hàng đầu thị trường và có vốn điều lệ lớn nhất ( Tính đến tháng 12/2017, vốn điều lệcủa Manulife Việt Nam là 5.720 tỷ đồng).

Với bề dày kinh nghiệm và uy tín toàn cầu, Techcombank quyết định thiết lập quan hệhợp tác với Manulifeđểcùng nhau phát triển, gia tăng giá trị cho khách hàng