• Không có kết quả nào được tìm thấy

Từ việc khảo sát các mô hình nghiên cứu về động lực làm việc của người lao động, tác giả đã rút ra, đềxuất 8 yếu tố tác động đến động làm việc của người lao động và áp dụng vào nghiên cứu này, bao gồm: Chính sách tiền lương, Chính sách phúc lợi, Đào tạo và cơ hội thăng tiến,Điều kiện làm việc, Đặc điểm công việc, Quan hệ đồng nghiệp, Phong cách lãnhđạo,Văn hóa công ty.

Từ các định nghĩa và các nghiên cứu liên quan tác giả xây dựng được mô hình nghiên cứu và đưa ra các thang đo phù hợp của mô hình nghiên cứu đo lường động lực làm việc đối với các nhân tốkểtrên.

Nghiên cứu này cũng đã tham khảo kết quả nghiên cứu của những tác giả trong và ngoài nước vềvấn đề đo lường động lực làm việc của người lao động, đồng thời so sánh các kết quảnghiên cứu nhằm tạo cơ sởdữliệu cho đề tài.

Nghiên cứu được tiến hành thực hiện bằng bảng câu hỏi khảo sát phát trực tiếp đến đối tượng cần điều tra. Thang đo các yếu tố được xây dựng từviệc kế thừa từcác nghiên cứu trước đây. Thang đo được kiểm định đo tin cậy thông qua phương pháp Cronbach’s Alpha. Quá trình phân tích kết quảnghiên cứu như EFA, phân tích hồi quy được thực hiện thông qua sựhỗtrợcủa phần mềm SPSS 20.

Mô hình nghiên cứu ban đầu gồm 8 nhân tố ảnh hưởng với 34 biến quan sát, tác giả đã tiến hành phân tích dữliệu thu thập được bằng việc sửdụng phần mềm SPSS 20 thông qua các phương pháp hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy.

Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha đã giúp kiểm tra độ tin cậy của thang đo và nhằm loại bỏmột sốbiến ra khỏi mô hình nghiên cứu

Phân tích nhân tố khám phá EFA đểgộp sốbiến có ý nghĩa tương đồng.

Phân tích hồi quy nhằm xác định mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc trong mô hình; đánh giá mức độphù hợp của mô hình; lượng hóa tác động của các nhân tố đến động lực làm việc của nhân viên.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kết quảnghiên cứu cho thấy có 3 trong 8 biến có sự ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty cổphần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng. Các nhân tố đó bao gồm: phong cách lãnh đạo, chính sách lãnh đạo và tiền lương.

Các phân tích chứng minh rằng yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên công ty cổphần truyền thông quảng cáo và dịch vụdu lịch Đại Bàng là phong cách lãnhđạo. Điều này cho thấy, nhân viên sẽ có động lực làm việc tốt hơn khi lãnh đạo tích cực ghi nhận sự đóng góp của nhân viên; lãnh đạo đối xử công tâm và công bằng cũng như việc lãnh đạo thân thiện, dễ dàng giao tiếp và tôn trọng nhân viên. Nhân tố này sẽ giúp mang lại sự hài lòng cho nhân viên và tạo động lực trong công việc.

Nhân tố thứ hai ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng là chính sách đào tạo và tahwng tiến. Khi công chức có được cơ hội phát triển nghềnghiệp như đào tạo, thăng tiến thì nhân viên sẽ có thêm động lực làm việc và cống hiến. Ngược lại, nếu công ty không chú trọng đến việc đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng của nhân viên và khi có cơ hội thăng tiến lại tuyển dụng từ bên ngoài hơn là thăng tiến nhân lực hiện tại trong công ty sẽlàm giảm đi nhiệt tình cống hiến của nhân viên. Nhân viênởcác công ty có khuynh hướng tự đào tạo và phát triển thì khi đã nâng cao năng lực thì họsẽgắn bó và ít chuyển đổi công việc.

Nhân tố ảnh hưởng thứba là chính sách tiền lương. Điều này cho thấy, nhân viên sẽ có động lực làm việc tốt hơn khi chính sách tiền lương của công ty là công bằng, hợp lý; tiền lương tương xứng với kết quả làm việc; tiền lương được trả đúng hạn và đặc biệt là mức lương phải đủ đáp ứng nhu cầu cuộc sống; mức lương phải ngang bằng và cao hơn so với các công ty khác trong cùng lĩnh vực giúp nhân viên nhận biết mức lương của công ty đã là mức lương cạnh tranh. Nhân tốnày giúp mang lại sựhài lòng, nâng cao dông lực và duy trì gắn bó lâu dài hơn với công ty.

2. Hạn chế

Trong khuôn khổkhóa luận tốt nghiệp, với những kiến thức học tập trên ghếnhà trường, đề tài “ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên

Trường Đại học Kinh tế Huế

tại công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng” không thể tránh khỏi những mặt khuyết điểm xuất phát từ hạn chế về nguồn lực, thời gian và kinh nghiệm. Hạn chế của đề tài xuất phát từ những nguyên nhân khách quan và cả chủquan.

Một là, nghiên cứu này chỉ thực hiện đối với người lao động đang làm việc tại công ty cổphần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng cho nên kết quả nghiên cứu chỉcó giá trị thực tiễn đối với Công ty này. Đối với những cơ quan, đơn vị, tổchức, doanh nghiệp khác thì kết quảsẽkhác.

Hai là, đối với việc tiến hành thu thập thông tin bằng việc phát phiếu khảo sát trực tiếp đến các nhân viên không thể tránh khỏi hiện tượng nhân viên trả lời không trung thực, thiếu chính xác, không khách quan so với đánh giá của họ.

Ba là, do tổng số lượng nhân viên tại công ty chỉ có 50 người nên việc nghiên cứu chỉ được thực hiện với số lượng mẫu là khá ít vì vậy chưa phản ánh hoàn toàn chính xác các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên công ty cổphần truyền thông quảng cáo và dịch vụdu lịch Đại Bàng.

3. Kiến nghị đối với công ty

Lãnh đạo công ty phải tích cực hơn trong việc ghi nhân sự đóng góp của nhân viên.

Đào tạo và phát triển để nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên, từ đó sẽ tiến hành thăng tiến nhân viên trong công ty khi có nhu cầu.

Nâng cao mức lương của nhân viên để đáp ứng được nhu cầu cuộc sống của nhân viên và ngang bằng hoặc cạnh tranh hơn với mức lương của các công ty khác trong cùng lĩnh vực.

Tổchức nhiều hơn các phong trào thi đua văn nghệ, thểthao.

Cải thiện và nâng cao cơ sởvật chất, thiết bịtheo thời gian.

Đồng phục của công ty nên được áp dụng toàn thời gian làm việc trong tuần để tăng tính đồng nhất và chuyên nghiệp

Nên có bộ

Trường Đại học Kinh tế Huế

phận làm vệsinh công ty thay vì nhân viên phải tựlàm vệsinh.

TÀI LỆU THAM KHẢO

[1] Abby M. Brooks (2007), Factors that influence employee motivation in organizations, The University of Tennessee, Knoxville, USA

[2] Bellingham, R. (2004), Job Satisfaction Survey, Wellness Council of America.

[3] Boeve, W. D (2007), A National Study of Job factors among faculty in physician assistant education, Eastern Michigan University.

[4] Bùi Thị Minh Thu, Lê Nguyễn Đoan Khôi “ Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên trực tiếp sản xuất tổng công ty xây lắp máy Việt Nam (LiLaMa)”, Tạp chí Khoa học trường Đại học Cần Thơ, số32 (2014)

[5]Đánh giá để tạo động lực cho nhân viên. Trực tuyến, đọc từ:

https://www.tienphong.vn/xa-hoi/danh-gia-de-tao-dong-luc-cho-nhan-vien-99693.tpo [6]Điều gì tạo nên động cơ làm việc cho nhân viên? Trực tuyến, đọc từ:

https://careerbuilder.vn/vi/hiringsite/dieu-gi-tao-nen-dong-co-lam-viec-cho-nhan-vien.35A4EAAA.html

[7] Drafke, M.W., and Kossen, S. (2002), The Human Side of Organizations, New Jersey: Prentice-Hall, Inc.

[8] Giao Hà Quỳnh Uyên (2015) “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc đối với nhân viên văn phòng tại công ty phần mềm FPT Đà Nẵng”.

[9] Hackman, J. R., & Oldham, G. R. (1974), The job diagnostic survey: An instrument for the diagnosis of jobs and the evaluation of job redesign projects, Technical Report No.4, Department of Administrative Sciences, Yale University, USA.

[10] Herzberg, F., Mausner, B., Snyderman, B. (1959), The Motivation to Work, Willey, New York.

[11] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống Kê Hà Nội

Trường Đại học Kinh tế Huế

[12] Marko Kukanja (2013), Inluence of demographic characteristics on employee motivation in catering companies, Tourism and Hospitality Management, Vol. 19, No. 1, pp. 97-107, 2013.

[13] Netemeyer RG, Boles JS, McKee DO, McMurrian R (1997), An investigation into the antecedents of organizational citizenship behaviors in a personal selling context. J Mark 1997;61(3):85–98.

[14] Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2007), Giáo trình quản trị nhân lực, NXB Đại học Kinh tếQuốc dân.

[15] PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc - Ths. Bùi Văn Chiêm (Đại học Kinh tế Huế) (2014) Quản trịnhân lực.

[16] ShaemiBarzoki, Attafar, RezaJannati (2012), An Analysis of Factors Affecting the Employees Motivation based on Herzberg’s Hygiene Factors Theory, Australian Journal of Basic and Applied Sciences

[17] ShaemiBarzoki, Attafar, RezaJannati (2012), An Analysis of Factors Affecting the Employees Motivation based on Herzberg’s Hygiene Factors Theory, Australian Journal of Basic and Applied Sciences

[18] Tài liệu vềcông ty: Khamphadisan.com.vn

[19] Tan Teck-Hong and Amna Waheed (2011), Herzberg’s Motivation – Hygiene Theory And Job Satisfation in the Malaysian retail sector: The Mediating effect of love of money, Asian Academy of Management Journal, Vol. 16, No. 1, 73–

94, January 2011.

[20] Terence Baaren and Cornelia Galloway (2014), Consequece of Job Satisfaction Factors on the Productivity Level of Operating Core, Institute of Employee Well Being, Imperial University.

[21] Thái Bình và TổPhái, 9/ 2008, Từ điển Việt Nam. NXB Văn hóa thông tin.

[22] ThS. Mai như Ánh (2014), Ứng dụng lý thuyết thang bậc nhu cầu của A.

Maslow trong hoạt động quản trị.

Trường Đại học Kinh tế Huế

[23] ThS. Trần Văn Đại (2017), Khái niệm điều kiện lao động và các yếu tốcủa điều kiện lao động ( phần 1).

[24] Trần Văn Huynh (2016) “ Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của công chức tại sở lao động -thương binh và xã hội tỉnh Nam Định”

[25] Trung tâm Từ điển học (1996), Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng.

[26] TS. Nguyễn Tài Phúc & TS. Hoàng Quang Thành (Đại học Kinh tế Huế) (2009) Quản trịhọc

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤ LỤC I:

PHIẾU KHẢO SÁT

Mã số:…………..

Kính gửi anh/ chị!

Tôi là Võ Thị Ty, sinh viên thuộc chuyên ngành Quản trị nhân lực, khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học Kinh Tế Huế. Hiện tôi đang thực tập tại công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng và tiến hành thực hiện đề tài:“Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụdu lịch Đại Bàng”. Ý kiến của Anh/Chị có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của đề tài. Tôi xin cam đoan mọi thông tin về Anh/ Chị và ý kiến ghi nhận được trong phiếu này sẽ được bảo mật và chỉ phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Kính mong Anh/Chị dành chút thời gian, nhiệt tìnhđóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thành đề tài với kết quả tốt nhất!

A. THÔNG TIN ĐIỀU TRA

Vui lòngđánh dấuvào ô trả lời tương ứng với lựa chọn của Anh/Chị.

Đánh giá của Anh/Chị về các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc khi làm việc tại công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng theo quy ước:

1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập

4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý

Yếu tố Thang điểm

1. Điều kiện làm việc 1 2 3 4 5

1.1. Nơi làm việc đảm bảo an toàn, thoải mái 1.2. Thời gian làm việc phù hợp

1.3. Trang thiết bị hiện đại

1.4. Được trang bị đầy đủ trang thiết

Trường Đại học Kinh tế Huế

bị cần thiết cho

công việc

2. Đặc điểm công việc 1 2 3 4 5

2.1. Công việc phù hợp với khả năng 2.2. Công việc đòi hỏi nhiều kỹ năng 2.3. Nhân viên hiểu rõ công việc đang làm 2.4. Được nhận thông tin phản hồi về công việc 2.5. Công việc thử thách và thú vị

2.6. Anh/Chị có thể cân bằng giữa khối công việc đang làm tại công ty với cuộc sống cá nhân

3. Quan hệ đồng nghiệp 1 2 3 4 5

3.1. Đồng nghiệp gần gũi, thân thiện

3.2. Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết 3.3. Mọi người đối xử công bằng với nhau

3.4. Mọi người luôn tạo điều kiện cho những người mới

4. Phong cách lãnh đạo 1 2 3 4 5

4.1 Cấp trên dễ dàng giao tiếp 4.2 Cấp trên đối xử công bằng

4.3 Cấp trên ghi nhận sự đóng góp của nhân viên 4.4 Cấp trên tôn trọng nhân viên

5. Văn hóa công ty 1 2 3 4 5

5.1 Anh/Chị thường được tham gia các phong trào thi đua, thể thao, văn nghệ…

5.2 Anh/Chị hài lòng về quy định trang phục của công ty

5.3 Khen thưởng nhiều hơn xử phạt

Trường Đại học Kinh tế Huế

5.4 Các hình thức kỷ luật của công ty là hợp lý và thỏa đáng

6. Chính sách tiền lương 1 2 3 4 5

6.1 Trả lương công bằng, hợp lý

6.2 Tiền lương tương xứng với kết quả làm viêc 6.3 Tiền lương đủ để đáp ứng nhu cầu cuộc sống

6.4 Mức lương ngang bằng so với các công ty khác trong cùng lĩnh vực

6.5 Tiền lương trả đúng thời hạn

7. Chính sách phúc lợi 1 2 3 4 5

7.1 Công ty tham gia đóng đầy đủ các loại bảo hiểm theo quy định

7.2 Chính sách phúc lợi rõ ràng

7.3 Anh/Chị được hỗ trợ toàn bộ công tác phí trong quá trình làm việc như đi lại, liên lạc, ăn uống, nghỉ ngơi…

8. Đào tạo và cơ hội thăng tiến 1 2 3 4 5

8.1 Cơ hội thăng tiến công bằng cho các nhân viên 8.2 Nhiều cơ hội thăng tiến cho nhân viên

8.3 Anh/Chị được trang bị đầy đủ tài liệu và chương trình đào tạo để phát triển kỹ năng làm việc

8.4 Các chương trìnhđào tạo thực sự có hiệu quả

ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC 1 2 3 4 5

1. Tôi luôn nỗ lực hết mình để hoàn thành công việc

được giao

Trường Đại học Kinh tế Huế

2. Tôi có thể duy trì nỗ lực trong thời gian dài 3. Tôi muốn làm việc, gắn bó lâu dài với công ty 4. Tôi có động lực cao khi làm việc tại công ty

B. THÔNG TIN CÁ NHÂN

Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin chung

Giới tính: Nam  Nữ

Độ tuổi: Dưới 25  26-30 31-35 36-40 Từ 41 trở lên

Học vấn: Trung cấp Cao đẳng  Đại học

Trên đại học Khác

Thâm niên: Dưới 1 năm Từ 1-dưới 3năm Từ 3-dưới 5năm

Từ 5-dưới 6năm Trên 6 năm

Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác , giúp đỡ của Anh/Chị !

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤ LỤC II:

DỮ LIỆU THÔ TỪ SPSS (KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU) 1. Giới tính

Gioi tinh

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Nam 22 44.0 44.0 44.0

Nu 28 56.0 56.0 100.0

Total 50 100.0 100.0

2. Học vấn

Hoc van

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Trung cap 2 4.0 4.0 4.0

Cao dang 15 30.0 30.0 34.0

Dai hoc 31 62.0 62.0 96.0

Tren dai hoc 1 2.0 2.0 98.0

Khac 1 2.0 2.0 100.0

Total 50 100.0 100.0

3.Độtuổi

Do tuoi

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Duoi26

Trường Đại học Kinh tế Huế

17 34.0 34.0 34.0

26 den 30 23 46.0 46.0 80.0

31 den 35 9 18.0 18.0 98.0

36 den 40 1 2.0 2.0 100.0

Total 50 100.0 100.0

4.Thâm niên

Tham nien

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Duoi 1 nam 17 34.0 34.0 34.0

Tu1 den duoi 2 nam 22 44.0 44.0 78.0

Tu 3 den duoi 5 nam 10 20.0 20.0 98.0

Tu 5 den duoi 6 nam 1 2.0 2.0 100.0

Total 50 100.0 100.0

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA 1.Tiền lương

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.849 5

Item-Total Statistics Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted TL1.Tra luong cong bang, hop

ly 13.64 7.378 .747 .795

TL2.Tien luong tuong xung

voi ket qua lam viec

Trường Đại học Kinh tế Huế

13.30 6.867 .707 .806

TL3.Tien luong du de dap ung

nhu cau cuoc song 14.12 7.904 .634 .825

TL4.Muc luong ngang bang so voi cac cong ty khac trong cung linh vuc

14.68 7.773 .634 .825

TL5.Tien luong tra dung thoi

han 13.46 7.927 .583 .838

2. Phúc lợi

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.760 3

Item-Total Statistics Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted PL1.Cong ty tham gia dong

day du cac loai bao hiem theo quy dinh

7.36 2.358 .661 .602

PL2.Chinh sach phuc loi ro

rang 7.70 2.092 .557 .746

PL3.Anh/Chi duoc ho tro toan bo cong tac phi trong qua trinh lam viec nhu di la

7.50 2.745 .589 .694

3.Đào tạo và thăng tiến Lần 1:

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.849 4

Trường Đại học Kinh tế Huế

Item-Total Statistics Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted DT1.Co hoi thang tien cong

bang cho cac nhan vien 11.40 4.735 .747 .783

DT2.Nhieu co hoi thang tien

cho nhan vien 11.40 4.939 .792 .763

DT3.Anh/Chi duoc trang bi day du tai lieu va chuong trinh dao tao de phat trien

11.72 5.430 .660 .820

DT4.Cac chuong trinh dao tao

thuc su co hieu qua 11.44 5.966 .564 .857

Lần 2:

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.857 3

Item-Total Statistics Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted DT1.Co hoi thang tien cong

bang cho cac nhan vien 7.52 2.622 .742 .791

DT2.Nhieu co hoi thang tien

cho nhan vien 7.52 2.826 .770 .763

DT3.Anh/Chi duoc trang bi day du tai lieu va chuong trinh dao tao de phat trien

7.84 3.076 .684 .841

4.Điều kiện làm việc Lần 1:

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.896 4

Trường Đại học Kinh tế Huế

Item-Total Statistics Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted DK1.Noi lam viec dam bao an

toan, thoai mai 10.76 5.329 .582 .935

DK2.Thoi gian lam viec phu

hop 10.86 4.817 .866 .833

DK3.Trang thiet bi hien dai 10.82 4.763 .854 .836

DK4.Duoc trang bi day du trang thiet bi can thiet cho cong viec

10.88 4.679 .804 .853

Lần 2:

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.935 3

Item-Total Statistics Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted DK2.Thoi gian lam viec phu

hop 7.18 2.559 .858 .914

DK3.Trang thiet bi hien dai 7.14 2.409 .909 .873

DK4.Duoc trang bi day du trang thiet bi can thiet cho cong viec

7.20 2.367 .838 .932

5.Công việc

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.886 6

Trường Đại học Kinh tế Huế