• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kết quả điều trị sau 6, 12, 18 tháng

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.2. Hiệu quả điều trị tổn thương mòn cổ răng

3.2.2. Kết quả điều trị sau 6, 12, 18 tháng

Bảng 3.16. Độ sâu trung bình của tổn thương răng phân theo nhóm răng và nhóm tuổi

Nhóm tuổi

Nhóm răng trước Nhóm răng hàm nhỏ Nhóm răng hàm lớn n mean ± SD n mean ± SD n mean ± SD 60-64 10 1,08±0,46 44 1,32±0,52 10 1,15±0,34 65-69 26 1,11±0,42 43 1,42±0,56 4 1,25±0,5

70 9 1,45±0,6 19 1,63±0,5 4 1,63±0,43

Tổng 45 1,17±0,5 106 1,42±0,54 18 1,28±0,42 Nhận xét: Nhóm răng hàm nhỏ có độ sâu trung bình của tổn thương răng cao nhất trong 3 nhóm răng, sau đó là đến nhóm răng hàm lớn và nhóm răng trước (lần lượt là 1,42±0,54 mm; 1,28±0,42 mm; 1,17±0,5 mm).

Bảng 3.18.Sự lưu giữ của miếng trám sau điều trị 6, 12, 18 tháng

Thời gian điều trị

Tốt Khá Kém

p n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%)

Sau 6 tháng 163 96,45 6 3,55 0 0,00

0,02 Sau 12 tháng 152 89,94 15 8,88 2 1,18

Sau 18 tháng 148 87,57 17 10,06 4 2,37

Nhận xét: Tỷ lệ miếng trám còn nguyên vẹn cao nhất ở thời điểm 6 tháng sau điều trị (96,45%) và giảm còn 89,94% và 87,57% sau 12 và 18 tháng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05.

Bảng 3.19.Sự sát khít của miếng trám sau điều trị 6, 12, 18 tháng

Thời gian điều trị

Tốt Khá Kém

p n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%)

Sau 6 tháng 162 95,86 7 4,14 0 0,00

0,024 Sau 12 tháng 151 89,35 15 8,88 3 1,78

Sau 18 tháng 148 87,57 15 8,88 6 3,55

Nhận xét: Phần lớn miếng trám sau thời gian điều trị đều đạt sự sát khít ở mức tốt, chiếm tỷ lệ cao nhất sau 6 tháng điều trị (95,86%) và thấp dần ở thời điểm 12 tháng (89,35%) và 18 tháng (87,57%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05.

Bảng 3.20.Bề mặt miếng trám sau điều trị 6, 12, 18 tháng

Thời gian điều trị

Tốt Khá Kém

p n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%)

Sau 6 tháng 121 71,60 48 28,40 0 0,00

0,001 Sau 12 tháng 102 60,36 62 36,69 5 2,96

Sau 18 tháng 92 54,44 69 40,83 8 4,73

Nhận xét: Tỷ lệ miếng trám đạt kết quả tốt cao nhất ở thời điểm sau 6 tháng (71,60%) và giảm dần có ý nghĩa thống kê (p<0,01) ở thời điểm 12 tháng và 18 tháng (lần lượt là 60,36% và 54,44%).

Bảng 3.21.Hình thể miếng trám sau 6, 12, 18 tháng

Thời gian điều trị

Tốt Khá Kém

p n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%)

Sau 6 tháng 159 94,08 10 5,92 0 0,00

<0,01 Sau 12 tháng 147 86,98 18 10,65 4 2,37

Sau 18 tháng 137 81,07 24 14,20 8 4,73

Nhận xét: Hầu hết các miếng trám có hình thể tốt trong thời gian nghiên cứu.

Tuy nhiên, tỷ lệ miếng trám đạt hình thể tốt cao nhất ở thời điểm sau 6 tháng (94,08%) và giảm dần có ý nghĩa thống kê (p<0,01) ở thời điểm 12 tháng và 18 tháng (lần lượt là 86,98% và 81,07%)

Bảng 3.22.Sự hợp màu của miếng trám sau 6, 12, 18 tháng

Thời gian điều trị

Tốt Khá Kém

p n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%)

Sau 6 tháng 159 94,08 10 5,92 0 0,00

<0,05 Sau 12 tháng 148 87,57 19 11,24 2 1,18

Sau 18 tháng 146 86,39 18 10,65 5 2,96

Nhận xét: Sau khi can thiệp, phần lớn các miếng trám trùng màu với men răng, nhưng tỷ lệ này giảm theo thời gian có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Theo đó, tỷ lệ miếng trám có sự hợp màu tốt cao nhất ở thời điểm 6 tháng và giảm dần ở thời điểm 12 và 18 tháng (lần lượt là 94,08%, 87,57% và 86,39%).

Bảng 3.23.Tình trạng lợi sau 6, 12, 18 tháng

Thời gian điều trị

Tốt Khá Kém

p n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%)

Sau 6 tháng 165 97,63 4 2,37 0 0,00

<0,01 Sau 12 tháng 151 89,35 16 9,47 2 1,18

Sau 18 tháng 149 88,17 14 8,28 6 3,55

Nhận xét: Tỷ lệ răng không bị viêm ở thời điểm 6 tháng sau can thiệp là cao nhất (97,36%), cao hơn có ý nghĩa thống kê (p<0,01) so với thời điểm 12 tháng và 18 tháng (89,35% và 88,17%).

Bảng 3.24. Đáp ứng tủy sau 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng phân theo nhóm tuổi

Thời gian điều trị

Nhóm tuổi

60-64 65 – 69 70-75 p n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ (%) Sau 6

tháng

Tốt 61 95,31 70 95,89 30 93,75

>0,05

Khá 3 4,69 3 4,11 2 6,25

Sau 12 tháng

Tốt 60 93,75 65 89,04 30 93,75

>0,05

Khá 4 6,25 8 10,96 2 6,25

Sau 18 tháng

Tốt 60 93,75 62 84,93 28 87,50

>0,05

Khá 4 6,25 11 15,07 4 12,50

Tổng 64 100 73 100 32 100

Nhận xét: Đa số các trường hợp nghiên cứu đều có đáp ứng tủy sau can thiệp ở mức tốt và sự khác biệt về tỷ lệ đáp ứng tủy mức tốt giữa các nhóm tuổi tại các thời điểm là không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).

Bảng 3.25. Sự lưu giữ miếng trám sau 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng phân theo nhóm tuổi

Thời gian điều trị

Nhóm tuổi

60-64 65 – 69 70-75 p n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ (%) Sau 6

tháng

Tốt 63 98,44 70 95,89 30 93,75

>0,05

Khá 1 1,56 3 4,11 2 6,25

Sau 12 tháng

Tốt 59 92,19 64 87,67 29 90,63

>0,05

Khá 4 6,25 9 12,33 2 6,25

Kém 1 1,56 0 0,00 1 3,13

Sau 18 tháng

Tốt 58 90,63 63 86,30 27 84,38

>0,05

Khá 4 6,25 9 12,33 4 12,50

Kém 2 3,13 1 1,37 1 3,13

Tổng 64 100 73 100 32 100

Nhận xét: Tỷ lệ miếng trám còn nguyên vẹn luôn là cao nhất ở tất cả các thời điểm nghiên cứu và không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm tuổi (p>0,05).

Bảng 3.26: Sự sát khít miếng trám sau 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng phân theo nhóm tuổi

Thời gian điều trị

Nhóm tuổi

60-64 65 – 69 70-75 p n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ (%) Sau 6

tháng

Tốt 62 96,88 68 93,15 32 100,00

>0,05

Khá 2 3,13 5 6,85 0 0,00

Sau 12 tháng

Tốt 58 90,63 63 86,30 30 93,75

>0,05

Khá 4 6,25 10 13,70 1 3,13

Kém 2 3,13 0 0,00 1 3,13

Sau 18 tháng

Tốt 56 87,50 63 86,30 29 90,63

>0,05

Khá 5 7,81 8 10,96 2 6,25

Kém 3 4,69 2 2,74 1 3,13

Tổng 64 100 73 100 32 100

Nhận xét: Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ miếng trám có sự sát khít mức tốt giữa các nhóm tuổi (p>0,05).

Bảng 3.27.Bề mặt miếng trám sau 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng phân theo nhóm tuổi

Thời gian điều trị

Nhóm tuổi

p

60-64 65 – 69 70-75

n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) Sau 6

tháng

Tốt 47 73,44 51 69,86 23 71,88

>0,05

Khá 17 26,56 22 30,14 9 28,13

Sau 12 tháng

Tốt 42 65,63 39 53,42 21 65,63

>0,05

Khá 19 29,69 33 45,21 10 31,25

Kém 3 4,69 1 1,37 1 3,13

Sau 18 tháng

Tốt 40 62,50 35 47,95 17 53,13

>0,05

Khá 20 31,25 35 47,95 14 43,75

Kém 4 6,25 3 4,11 1 3,13

Tổng 64 100 73 100 32 100

Nhận xét: Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ miếng trám nhẵn bóng giữa các nhóm tuổi (p>0,05).

Bảng 3.28. Hình thể miếng trám sau 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng phân theo nhóm tuổi

Thời gian điều trị

Nhóm tuổi

60-64 65 – 69 70-75 p n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ (%) Sau 6

tháng

Tốt 64 100,00 64 87,67 31 96,88

<0,01

Khá 0 0,00 9 12,33 1 3,13

Sau 12 tháng

Tốt 60 93,75 58 79,45 29 90,63

<0,05

Khá 2 3,13 14 19,18 2 6,25

Kém 2 3,13 1 1,37 1 3,13

Sau 18 tháng

Tốt 55 85,94 56 76,71 26 81,25

p>0,05

Khá 5 7,81 14 19,18 5 15,63

Kém 4 6,25 3 4,11 1 3,13

Tổng 64 100 73 100 32 100

Nhận xét: Tỷ lệ miếng trám có hình thể tốt thời điểm sau 6 tháng và 12 tháng đều cao nhất ở nhóm dưới 65 tuổi, khác biệt có ý nghĩa thống kê so với các nhóm tuổi khác (p<0,05). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ miếng trám có hình thể tốt giữa các nhóm tuổi ở thời điểm sau 18 tháng (p>0,05).

Bảng 3.29. Sự hợp màu của miếng trám sau 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng phân theo nhóm tuổi

Thời gian điều trị

Nhóm tuổi

60-64 65 – 69 70-75 p n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ (%) Sau 6

tháng

Tốt 62 96,88 67 91,78 30 93,75

>0,05

Khá 2 3,13 6 8,22 2 6,25

Sau 12 tháng

Tốt 60 93,75 60 82,19 28 87,50

>0,05

Khá 4 6,25 12 16,44 3 9,38

Kém 0 0,00 1 1,37 1 3,13

Sau 18 tháng

Tốt 60 93,75 59 80,82 27 84,38

>0,05

Khá 4 6,25 11 15,07 3 9,38

Kém 0 0,00 3 4,11 2 6,25

Tổng 64 100 73 100 32 100

Nhận xét: Tỷ lệ miếng trám có sự hợp màu tốt ở thời điểm sau can thiệp 6 tháng và 12 tháng đều cao nhất ở nhóm dưới 65 tuổi, khác biệt không có ý nghĩa thống kê so với các nhóm tuổi khác (p>0,05). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ miếng trám trùng màu với men răng giữa các nhóm tuổi tại thời điểm 18 tháng sau can thiệp (p>0,05).

Bảng 3.30. Tình trạng lợi sau 6 tháng,12 tháng,18 tháng phân theo nhóm tuổi

Thời gian điều trị

Nhóm tuổi

60-64 65 – 69 70-75 p n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ (%) Sau 6

tháng

Tốt 64 100,00 73 100,00 28 87,50

<0,01

Khá 0 0,00 0 0,00 4 12,50

Sau 12 tháng

Tốt 59 92,19 65 89,04 27 84,38

>0,05

Khá 4 6,25 8 10,96 4 12,50

Kém 1 1,56 0 0,00 1 3,13

Sau 18 tháng

Tốt 59 92,19 64 87,67 26 81,25

>0,05

Khá 3 4,69 7 9,59 4 12,50

Kém 2 3,13 2 2,74 2 6,25

Tổng 64 100 73 100 32 100

Nhận xét: Tại thời điểm sau can thiệp 6 tháng, 100% bệnh nhân dưới 69 tuổi không bị viêm lợi, khác biệt có ý nghĩa thống kê với nhóm trên 70 tuổi (p<0,01). Còn tại thời điểm sau can thiệp 12 và 18 tháng, Tỷ lệ không bị viêm lợi cao nhất ở nhóm dưới 65 tuổi tuy nhiên không khác biệt có ý nghĩa thống kê với nhóm tuổi còn lại (p>0,05).

Bảng 3.31. Đánh giá chung sau trám 6, 12, 18 tháng theo giới Kết quả

Giới

Tốt Khá Kém

n % n % n % p

6 tháng Nam 45 77,6 10 17,2 3 5,2

<0,01

Nữ 104 93,7 5 4,5 2 1,8

12 tháng

Nam 39 67,2 12 20,7 7 12,1

<0,05

Nữ 93 83,8 9 8,1 9 8,1

18 tháng

Nam 36 62,1 14 24,1 8 13,8

<0,05 Nữ 89 80,2 12 10,8 10 9,0

Nhận xét: Tại thời điểm 6, 12, 18 tháng, tỷ lệ miếng trám đạt kết quả tốt ở nữ giới cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nam giới (p<0,05).

Bảng 3.32. Đánh giá chung sau trám 6, 12, 18 tháng theo nhóm tuổi Kết quả

Nhóm tuổi

Tốt Khá Kém

p

n % n % n %

6 tháng

60-64 60 93,8 3 4,7 1 1,6

>0,05 65-69 64 87,7 6 8,2 3 4,1

70-75 25 78,1 6 18,8 1 3,1

12 tháng

60-64 55 85,9 4 6,3 5 7,8

>0,05 65-69 53 72,6 12 16,4 8 11,0

70-75 24 75,0 5 15,6 3 9,4 18

tháng

60-64 52 81,3 7 10,9 5 7,8

>0,05 65-69 51 69,9 13 17,8 9 12,3

70-75 22 68,8 6 18,8 4 12,5

Nhận xét: Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm tuổi về kết quả miếng trám ở các thời điểm 6, 12, 18 tháng (p>0,05).

Bảng 3.33. Đánh giá chung sau trám 6, 12, 18 tháng theo nhóm răng Kết quả

Nhóm răng

Tốt Khá Kém

p

n % n % n %

6 tháng

Răng trước 43 95,6 2 4,4 0 0,0

0,006 Răng hàm nhỏ 95 89,6 8 7,5 3 2,8

Răng hàm lớn 11 61,1 5 27,8 2 11,1

12 tháng

Răng trước 40 88,9 3 6,7 2 4,4

0,001 Răng hàm nhỏ 82 77,4 17 16,0 7 6,6

Răng hàm lớn 10 55,6 1 5,6 7 38,9

18 tháng

Răng trước 39 86,7 3 6,7 3 6,7

0,002 Răng hàm nhỏ 77 72,6 21 19,8 8 7,5

Răng hàm lớn 9 50,0 2 11,1 7 38,9

Nhận xét: Tại thời điểm 6 tháng, nhóm răng trước có tỷ lệ đạt mức tốt cao nhất trong các nhóm răng. Kết quả này có ý nghĩa thống kê với p<0,01.

Tại thời điểm 12 tháng, 88,9% số răng trước đạt kết quả tốt, cao hơn có ý nghĩa thống kê so với các nhóm răng còn lại (p<0,01).

Tại thời điểm 18 tháng, tỷ lệ răng đạt kết quả tốt đều cao nhất ở các nhóm răng, trong đó, nhóm răng trước có tỷ lệ cao hơn có ý nghĩa thống kê so với các nhóm răng còn lại (p<0,01).

Bảng 3.34. Đánh giá chung sau trám 6, 12, 18 tháng theo hàm răng Kết quả

Vị trí

Tốt Khá Kém

n % n % n % P

6 tháng

Hàm trên 77 87,5 10 11,4 1 1,1

>0,05 Hàm dưới 72 88,9 5 6,2 4 4,9

12 tháng

Hàm trên 69 78,4 12 13,6 7 8,0

>0,05 Hàm dưới 63 77,8 9 11,1 9 11,1

18 tháng

Hàm trên 66 75,0 14 15,9 8 9,1

>0,05 Hàm dưới 59 72,8 12 14,8 10 12,3

Nhận xét: Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kêt quả miếng trám sau 6, 12, 18 tháng giữa răng hàm trên và hàm dưới (p>0,05).

Bảng 3.35. Đánh giá chung sau trám 6, 12, 18 tháng theo vị trí Kết quả

Vị trí

Tốt Khá Kém

P

n % n % n %

6 tháng

Bên Phải 85 90,4 5 5,3 4 4,3

>0,05 Bên Trái 64 85,3 10 13,3 1 1,3

12 tháng

Bên Phải 77 81,9 9 9,6 8 8,5

>0,05 Bên Trái 55 73,3 12 16,0 8 10,7

18 tháng

Bên Phải 71 75,5 14 14,9 9 9,6

>0,05 Bên Trái 54 72,0 12 16,0 9 12,0

Nhận xét: Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kêt quả miếng trám sau 6, 12, 18 tháng giữa răng bên phải và bên trái (p>0,05).

Bảng 3.36. Đánh giá sự thành công chung của miếng trám sau điều trị 6, 12, 18 tháng

Thời gian điều trị

Tốt Khá Kém

p n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ (%) Sau 6 tháng 149 88,1 15 8,9 5 3,0

0,013 Sau 12 tháng 132 78,1 21 12,4 16 9,5

Sau 18 tháng 125 74,0 26 15,4 18 10,7

Nhận xét: Kết quả cho thấy sau điều trị, đa số miếng trám đều đạt kết quả tốt. Tuy nhiên, tại thời điểm 6 tháng, tỷ lệ miếng trám đạt mức tốt cao hơn có ý nghĩa thống kê so với thời điểm 12 tháng, 18 tháng.

3.3. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm