• Không có kết quả nào được tìm thấy

Một số tiêu chuẩn đánh giá trong nghiên cứu can thiệp

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2. Nghiên cứu can thiệp

2.2.5. Một số tiêu chuẩn đánh giá trong nghiên cứu can thiệp

Mỗi bệnh nhân sẽ có một phiếu theo dõi đánh giá theo các thời điểm:

Ngay sau khi trám, sau khi trám răng 6 tháng, 12 tháng và 18 tháng.

Dựa theo tiêu chuẩn của Cơ quan Y tế công cộng của Mỹ và có bổ sung (Modified USPHS Criteria) [56], [83], [84].

2.2.5.1. Ngay sau trám

❖ Đánh giá phản ứng của tủy răng + Tốt: Không ê buốt.

+ Khá: Ê buốt khi có kích thích sau đó hết.

+ Kém: Đau hoặc buốt tự nhiên.

❖ Phương pháp đánh giá: thử lạnh bằng thỏi đá nhỏ - Cách tiến hành:

+ Cô lập răng cần thử lạnh, làm khô

+ Đặt đá vào mặt ngoài của răng, cách 1/3 về phía cổ răng + Đặt từ răng lành đến răng cần thử

+ Thời gian thử nghiệm 5 giây.

- Phản ứng:

+ Răng bình thường: phản ứng đau thoáng qua sau đó hết + Viêm tủy không hồi phục: Đau tăng và kéo dài sau kích thích + Tủy hoại tử: không đáp ứng

2.2.5.2. Sau trám 6 tháng, 12 tháng và 18 tháng Đánh giá theo từng tiêu chí

TT Các tiêu chí

Đánh giá

số Tiêu chuẩn đánh giá

1

Sự đáp ứng của tủy

răng

Tốt 1 Không buốt

Khá 2 Buốt khi có kích thích, hết kích thích hết buốt Kém 3 Đau hoặc buốt tự nhiên

2 Sự lưu giữ miếng trám

Tốt 1 Miếng trám còn nguyên vẹn

Khá 2 Miếng trám bị vỡ khu trú một phần

Kém 3 Miếng trám bị vỡ nhiều phần hoặc bong hàn

3 Sự kín khít miếng trám

Tốt 1 Bờ miếng trám liên tục với bề mặt răng

Khá 2 Có rãnh dọc bờ miếng trám nhưng chưa lộ ngà Kém 3 Có rãnh dọc bờ miếng trám nhưng lộ ngà

4 Bề mặt miếng trám

Tốt 1 Nhẵn bóng, đồng nhất

Khá 2 Hơi thô ráp, không đồng nhất, sau khi đánh bóng thì nhẵn hoàn toàn

Kém 3 Thô ráp, đánh bóng chỉ nhẵn một phần

5 Hình thể miếng trám

Tốt 1 Miếng trám liên tục với răng, phù hợp hình thể răng không bị mòn

Khá 2 Miếng trám bị mòn dưới 1mm Kém 3 Miếng trám bị mòn trên 1mm

6

Sự hợp màu miếng

trám

Tốt 1 Miếng trám trùng màu với men răng

Khá 2 Miếng trám không trùng màu men răng, chấp nhận được

Kém 3 Miếng trám đổi nhiều màu, không chấp nhận được

7 Tình trạng lợi

Tốt 1 Không viêm lợi (độ 0) Khá 2 Viêm lợi độ 1

Kém 3 Viêm lợi độ 2,3

❖ Sự đáp ứng của tủy răng - Biểu hiện:

+ Không ê buốt

+ Có ê buốt khi kích thích lạnh sau khi trám nhưng sau một thời gian thì mất đi.

+ Ê buốt sau khi trám kéo dài, không mất đi hoặc có cơn đau tự nhiên không liên quan đến ăn nhai, phải điều trị tủy.

- Đánh giá:

Không nhạy cảm tủy răng: mã số 1

Có ê buốt nhẹ nhưng triệu chứng giảm dần: mã số 2 Dấu hiệu kích thích tủy, phải điều trị tủy: mã số 3

❖ Sự lưu giữ miếng trám - Biểu hiện:

+ Miếng trám nguyên vẹn + Mẻ rìa ở thành miếng trám

+ Nứt vỡ hoặc bong khối chất trám - Đánh giá:

+ Khối chất trám ổn định: mã số 1 + Mẻ rìa khối chất trám: mã số 2 + Bong khối chất trám: mã số 3

❖ Sự sát khít miếng trám

- Là sự sát khít giữa thành xoang trám với khối chất trám. Chỉ số này được phát hiện bằng các mức độ:

+ Không có hở bờ giữa xoang trám với khối chất trám

+ Bôi chất màu xanh methylen lên trên phục hồi. Sau khi rửa chất màu, khe kẽ sẽ ngấm chất màu đậm hơn so với các vùng xung quanh.

+ Dùng đầu thám trâm thăm khám theo rìa khối chất trám, có thể thấy mắc trâm.

- Đánh giá:

+ Không hở bờ: mã số 1

+ Phát hiện bằng chỉ thị màu: mã số 2 + Mắc trâm khi thăm khám: mã số 3

❖ Bề mặt miếng trám - Biểu hiện:

+ Quan sát thấy miếng trám nhẵn bóng, đồng nhất

+ Miếng trám hơi thô ráp, sau khi đánh bóng thì nhẵn hoàn toàn + Miếng trám thô ráp, đánh bóng chỉ nhẵn một phần.

- Đánh giá:

+ Nhẵn bóng, đồng nhất: mã số 1

+ Hơi thô ráp, đánh bóng nhẵn hoàn toàn: mã số 2 + Thô ráp, đánh bóng chỉ nhẵn một phần: mã số 3

❖ Hình thể miếng trám - Biểu hiện:

+ Miếng trám liên tục với bề mặt răng, không bị mòn + Miếng trám bị mòn dưới 1mm so với bề mặt răng + Miếng trám bị mòn trên 1mm so với bề mặt răng - Đánh giá:

+ Miếng trám không mòn, liên tục với bề mặt răng: mã số 1

+ Miếng trám bị mòn dưới 1mm : mã số 2

+ Miếng trám bị mòn trên 1mm: mã số 3

❖ Sự hợp màu miếng trám

- Biểu hiện: sự đổi màu của khối chất trám, phát hiện bằng cách so sánh với màu răng, kết hợp với ảnh chụp sau khi hoàn tất phục hồi

+ Miếng trám màu sắc như men răng

+ Miếng trám không trùng màu men răng, tuy nhiên không có sự khác biệt nhiều, có thể chấp nhận được về mặt thẩm mỹ.

+ Miếng trám đổi màu nhiều, khác hẳn màu men răng, không chấp nhận được về mặt thẩm mỹ.

- Đánh giá:

+ Miếng trám trùng màu với men răng: mã số 1

+ Miếng trám không trùng màu men răng, chấp nhận được: mã số 2 + Miếng trám đổi màu nhiều, không chấp nhận được: mã số 3

❖ Tình trạng lợi - Biểu hiện:

+ Lợi bình thường, không có tình trạng viêm

+ Viêm lợi độ 1: lợi viêm nhẹ, màu thay đổi nhẹ, sưng nhẹ, không chảy máu khi thăm khám

+ Viêm lợi độ 2, độ 3: lợi viêm nặng, sưng đỏ, chảy máu khi thăm khám hoặc chảy máu tự nhiên.

- Đánh giá:

+ Không viêm lợi: mã số 1 + Viêm lợi độ 1: mã số 2 + Viêm lợi độ 2, 3: mã số 3.

❖ Đánh giá mức độ thành công chung của miếng trám sau 6 tháng, 12 tháng và 18 tháng theo 7 tiêu chí chính trên: sự đáp ứng của tủy răng, sự lưu giữ miếng trám, sự kín khít miếng trám, bề mặt miếng trám, hình thể miếng trám, sự hợp màu miếng trám, tình trạng lợi [55].

STT Tiêu chí đánh giá Tốt Khá Kém

1 Sự đáp ứng của tủy răng 1 2 3

2 Sự lưu giữ miếng trám 1 2 3

3 Sự kín khít miếng trám 1 2 3

4 Bề mặt miếng trám 1 2 3

5 Hình thể miếng trám 1 2 3

6 Sự hợp màu miếng trám 1 2 3

7 Tình trạng lợi 1 2 3

Đánh giá chung 6/7-7/7 đạt tốt, không

có kém

4/7-5/7 đạt tốt, không có kém

0/7-3/7 đạt tốt hoặc chỉ 1 tiêu

chí kém