• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ

2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu

2.2. Khái quát về hoạt động thanh toán điện tử VNPT Pay

VNPT Pay là sản phẩm thanh toán điện tử của Tổng Công ty Truyền thông VNPT-Media. Dịch vụ VNPT Pay được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp phép hoạt động trong lĩnh vực trung gian thanh toán vào ngày 06/07/2017, cho phép khách hàng khi có sử dụng dịch vụ VNPT Pay có thể thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến, đồng thời các tổ chức, doanh nghiệp có kết nối với hệ thống VNPT Pay có thể thực hiện các giao dịch thương mại đầy đủ và thanh toán một cách dễ dàng, nhanh chóng, tiện lợi.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hình 1.6: Giao diện App VNPT Pay

(Nguồn: vnptpay.vn) 2.2.2. Đặc điểm của VNPT Pay

Được cung cấp theo 3 hình thức: ví điện tử, thẻ nội địa (ATM) và thẻ quốc tế (credit/debit), VNPT Pay có thể được sử dụng trên ứng dụng điện thoại hoặc website http://vnptpay.vn. Để khách hàng có thể thực hiện thanh toán tiện lợi nhất, VNPT Pay được liên kết với 34 ngân hàng, đồng thời tích hợp các giải pháp phần mềm: bảo mật, xác thực và hiện là dịch vụ đã đạt tiêu chuẩn bảo mật cao nhất của Ngân hàng Nhà nước. VNPT Pay cũng sở hữu các công nghệ nhận diện khuôn mặt và QR Code để hỗ trợ thanh toán tại các điểm giao dịch tương ứng. VNPT Pay thanh toán các dịch vụ của tập đoàn VNPT, bao gồm:

- Dịch vụ MyTV

- Dịch vụ Intermet/ADSL/Fibervnn - Dịch vụ điện thoại cố định

- Thanh toán nạp tiền (Top-up) - Thanh toán mua mã thẻ di động

- Thanh toán cước các dịch vụ giá trị gia tăng VAS (MyEnglish, MyHomework, LBA, Shopbrand…)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Không chỉ hỗ trợ thanh toán nhanh chóng cước tất cả các dịch vụ viễn thông – CNTT của VNPT, ví điện tử VNPT Pay còn có thể dùng để thanh toán hóa đơn điện nước, mua bảo hiểm, mua vé máy bay, vé xem phim…Đặc biệt, tính năng thanh toán tự động (auto pay) của VNPT Pay vô cùng thông minh với ưu điểm tự động, an toàn, tiện lợi và hoàn toàn miễn phí, giúp khách hàng không mất thời gian ghi nhớ thời hạn thanh toán cước, tiết kiệm chi phí, thời gian và công sức so với việc nộp tiền mặt hàng tháng tại quầy giao dịch hoặc tại nhà.

Ngoài ra, dịch vụ VNPT Pay có thể thực hiện việc thu hộ cho các đối tác cung cấp dịch vụ ngoài xã hội, có nhu cầu thu hộ qua hệ thống ngân hàng đầy đủ đã kết nối với VNPT Pay.

2.2.3. Vai trò của thanh toán điện tử VNPT Pay

Để tạo thói quen thanh toán điện tử, ứng dụng VNPT Pay của Tập đoàn VNPT là hệ thống thanh toán với nhiều chức năng, dịch vụ tiện ích độc đáo, giúp thỏa mãn mọi nhu cầu thanh toán trong cuộc sống hằng ngày của khách hàng. Ví điện tử VNPT Pay sẵn sàng phục vụ cho gần 30 triệu người dùng của VNPT để thanh toán các hóa đơn, nạp tiền điện thoại một cách nhanh chóng.

Song song với việc đa dạng hệ sinh thái, VNPT đã ký kết thỏa thuận hợp tác chiến lược với 53 tỉnh, thành phố; triển khai các giải pháp chính quyền điện tử cho 61/63 tỉnh, thành phố, cung cấp Phần mềm quản lý y tế cho hơn 50% toàn bộ các cơ sở Y tế trên cả nước, triển khai Hệ thống Quản lý Giáo dục cho hơn 12.000 trường học với gần 5 triệu hồ sơ học sinh. Theo đó, VNPT Pay sẽ được tích hợp trong hệ thống thanh toán điện tử của các cơ sở giáo dục, y tế, hành chính công của các tỉnh thành, qua đó giúp đẩy mạnh thanh toán điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Đây cũng chính là những điểm cộng của VNPT Pay so với các dịch vụ tương đồng trên thị trường, qua đó đưa VNPT Pay trở thành công cụ thanh toán phổ biến tới người dân.

2.2.4. Điều kiện để khách hàng tham gia vào dịch vụ thanh toán điện tử của VNPT

2.2.4.1. Những yêu cầu đối với các chủ thể khi mở tài khoản thanh toán

Trường Đại học Kinh tế Huế

Khách hàng chỉ cần có một số điện thoại di động đang hoạt động bình thường, sau đó tải App VNPT Pay chọn đăng kí Ví điện tử và điền thông tin. Khách hàng cần có ít nhất 1 tài khoản liên kết với ngân hàng để thực hiện được thanh toán.

2.2.4.2. Quyền và nghĩa vụ của VNPT Pay và khách hàng sử dụng thanh toán 2.2.4.2.1.Quyền và trách nhiệm của khách hàng

 Quyền của khách hàng

Khách hàng có thể chuyển tiền từ Ví điện tử của mình sang Ví điện tử của người khác để thanh toán hóa đơn mua hàng hóa/dịch vụ hoặc cũng có thể chuyển tiền trực tiếp mà không có hóa đơn (vd: tặng tiền, hay chuyển cho bạn bè/người thân ở xa…).

 Trách nhiệm của khách hàng

- Khi sử dụng VNPT Pay bạn sẽ luôn phải chịu trách nhiệm với mọi giao dịch xuất phát từ Ví điện tử VNPT Pay của bạn. Có thể bạn phải bồi thường cho VNPT Pay và/hoặc người sử dụng khách hoặc bên thứ ba có liên quan nếu bạn vi phạm Bản thỏa thuận người dùng hay nếu bạn gây tổn thất, thiệt hại cho VNPT Pay, cho người dùng khác hoặc bên thứ ba có liên quan.

2.2.4.2.2.Quyền và trách nhiệm của VNPT Pay

 Quyền của VNPT Pay: Nếu VNPT Pay có lí do để cho rằng bạn vi phạm những hoạt động bị giới hạn, VNPT Pay sẽ làm hết mức để bảo vệ VNPT Pay, và hoặc người dùng khác hoặc bên thứ ba có liên quan. Những hành động VNPT Pay có thể thực hiện:

- VNPT Pay có thể đóng, tạm ngừng hoặc giới hạn truy nhập của bạn vào Ví điện tử hoặc dịch vụ

- VNPT Pay có thể có những thông tin cập nhập sai vì thông tin đó do bạn cung cấp cho VNPT Pay sai

- Bất cứ lúc nào, VNPT Pay cũng có thể từ chối cung cấp dịch vụ cho bạn

- VNPT Pay có thể tạm giữ/đóng các khoản tiền của bạn trong thời gian 180 ngày nếu cảm thấy cần thiết để phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Nếu bạn bị khiếu nại, tranh chấp, đòi hoàn lại tiền… VNPT Pay có thể tạm giữ/đóng băng các khoản tiền trong Ví điện tử của bạn đến khi nào vấn đề được giải quyết theo quy định của bản thỏa thuận

- VNPT Pay có thể sử dụng các quy định Luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam để áp dụng với bạn.

 Nghĩa vụ của VNPT Pay

- Tất cả các thông tin người sử dụng do VNPT Pay và các bên liên quan VNPT Pay nắm giữ sẽ được nổ lực bảo vệ ở mức độ hợp lý tránh việc bị xâm nhập hoặc tiết lộ trái phép

- Lưu trữ và bảo mật thông tin của khách hàng tại các máy chủ hệ thống và được đảm bảo an toàn theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước. Các hoạt động tương tác trực tiếp với máy chủ và máy móc đặt tại các trung tâm dữ liệu đều phải tuân thủ chặt chẽ các quy định và quy trình về an toàn, an ninh và bảo mật theo quy định; đáp ứng các yêu cầu về an toàn và bảo mật công nghệ thông tin theo quy định của ngân hàng nhà nước và các tiêu chuẩn an ninh, an toàn và bảo mật quốc tế.

2.3. Phát triển sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử