• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY

2.1 Khái quát về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn Việt

Tuấn Việt là nhà phân phối chính thức cho các tập đoàn trong nước và quốc tế về hàng tiêu dùng với các thương hiệu lớn. Năm 1993, công ty bắt đầu lĩnh vực kinh doanh; tiền thân là đại lý bán buôn, cung cấp hàng cho các cửa hàng trong thành phố. Năm 1998, Tuấn Việt chuyển hình thức sở hữu thành doanh nghiệp tư nhân. Ngày 21/12/2001, công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tổng hợp Tuấn Việt ra đời với hình thức hoạt động là kinh doanh hàng thương mại, hàng hóa mỹphẩm.

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tổng hợp (TNHH TMTH) Tuấn Việt, còn gọi là Nhà phân phối Tuấn Việt, được thành lập theo quyết định số 1091QĐ/UB ngày 10/12/2001 của Uỷban nhân dân tỉnh Quảng Bình, giấy phép kinh doanh số3112000150 ngày 21/12/2001, có hội sở đặt tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

Chức năng kinh doanh: Mua bán hàng hoá, thực phẩm công nghệ và vật liệu xây dựng... Là Nhà Phân Phối chính thức cho nhiều Công ty khác nhau trong lĩnh vực hàng tiêu dùng (FMCG) với các thương hiệu lớn: Procter&Gamble, Dutch Lady, Vina Acecook, Calofic, Thuốc lá Chợ Lớn. Đặc biệt, Tuấn Việt là đối tác lớn của P&G là NPP chính thức của P&G tại 13 tỉnh Miền Trung từ Quảng Bình vàođến Khánh Hòa.

Các giá trịcốt lõi:

- Đoàn kết, minh bạch và quyết thắng

- Phát triển sự nghiệp cá nhân gắn liền với thành công tổchức - Dịch vụkhách hàng hoàn hảo là sản phẩm vàng của công ty - Hợp tácở đẳng cấp chuyên nghiệp đểcùng thịnh vượng

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tầm nhìn: Công ty phát triển nhất Việt Nam trong lĩnh vực phân phối với tổchức và quy trình hoạt động đẳng cấp quốc tế.

Sứ mệnh: Tuấn Việt có sứ mệnh đem những sản phẩm chất lượng cao đến người tiêu dùng Việt Nam thông qua dịch vụhoàn hảo nhất.

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn Việt

Với sốvốn ban đầu là 1,3 tỷ đồng dưới hình thức sở hữu tư nhân với gần 20 nhân viên chủ yếu là lao động phổ thông. Cơ sở vật chất chủyếu là thủ công, phương tiện vân chuyển hàng hóa là xích lô và xe máy.... Đến nay, sốvốn đã lên đến hàng chục tỷ đồng, lao động trực tiếp khoảng 650 người với trình độ chuyên môn cao, cơ sở vật chất được trang bị hiện đại như hê thống xe tải, hạ tầng IT, phần mềm ERP... Mặt khác, với phong cách làm việc hiện đại, rõ ràng và hiệu quả công ty đãđem đến cho khách hàng sự thoải mái và tin cậy cũng như ngày càng tạo được niềm tin cho các đối tác khi hợp tác và tìm đến tạo mối quan hệ.

Qua 10 năm hoạt động, Tuấn Việt đã xây dựng được năng lực cạnh tranh của mình dựa trên các chương trình đào tạo bán hàng chuyên nghiệp; nâng cao trình độ năng lực nhân viên; đầu tư cơ sởvật chất, kho hàng văn phòngđẹp và hiện đại.

Đặc biệt, Tuấn Việt đã mạnh dạn ứng dụng thành công CNTT trong việc quản lý hệthống phân phối, quản lý kinh doanh và quản lý nhân sự.

Những yếu tố này đã giúp Tuấn Việt trở thành thương hiệu kinh doanh có năng lực phân phối đa dạng sản phẩm với nhiều công ty lớn trong cùng một thời điểm, nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường và lấy được niềm tin của đối tác, khách hàng và người tiêu dùng. Đến năm 2018, Tuấn Việt đã có 14 chi nhánh trải dài khắp 12 tỉnh miền trung từ Thanh Hóa đến Khánh Hòa.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thời gian Sự kiện

1991 - 2000 Doanh nghiệp tư nhân, kinhdoanh nhiều mặt hàng 2001 Thành lập công ty

2006 Thành lập chi nhánh Huế- Quảng Trị

2008 Thành lập chi nhánh Đà Nẵng –Quảng Nam

2011 Thành lập chi nhánh BìnhĐịnh –Phú Yến –Khánh Hòa 2012 Thành lập TTTM Tuấn Việt Center

2018 Thành lập chi nhánh Thanh Hóa–Nghệ An –Hà Tĩnh Bảng 3: Dấu mốc quan trọng của công ty

(Nguồn: Phòng nhân sự) Năm 2006, Tuấn Việt thành lập chi nhánh tại Thừa Thiên Huếvà Quảng Trị

Đối tác và quá trình hợp tác Thời gian Đối tác

1995 Tổng công ty Công Nghiệp Sài Gòn 2000 Công ty TNHH Dầu Thực Vật Cái Lân 2001 Công ty TNHH Perfectti van Melle

2005 Công ty TNHH Procter & Gamble Việt Nam (NPP phụ tại Quảng Bình) 2008 P&G tại Đà Nẵng –Quảng Nam –Quảng Ngãi

2008 Công ty Giấy Tissue Sông Đuống

Thg8-2001 Công ty TNHH FrieslandCampina Việt nam

Thg12-2006 P&G tại Quảng Bình–Quảng Trị- Thừa Thiên Huế Thg9-2010 Công ty CP Đầu Tư TM Bến Thành

Thg9-2010 Công ty CP Thực phẩm One One Việt Nam Thg5-2011 P&G tại BìnhĐịnh –Phú Yến –Khánh Hòa Thg9-2011 Công ty Ajinomoto Việt Nam tại Quảng Bình Thg8-2012 Aji Đà Nẵng

Thg11-2012 Công ty CP Trung Nguyên Thg12-2012 Công ty TNHH Minh Long Thg4-2013 Aji Quảng Nam

Thg5-2013 CLF tại Bắc Quảng Ngãi Thg5-2013 Aji Huế

Thg2-2014 Công ty TNHH Pin Panasonic VN PP tại khu vực Quảng Bình và QuảngTrị Thg4-2014 CLF tại Bắc Thừa Thiên Huế

Thg5-2014 CLF toàn tỉnh Quảng Ngãi Thg6-2014 FCV tại phía Nam TT Huế

Thg9-2015 Công ty CP Đường Biên Hòa PP từ Quảng Bình - Quảng Nam Thg8-2016 Công ty TNHH 3M Việt Nam PP từQuảng Bình - Quảng Ngãi Thg7-2017 Công ty TNHH Pin Panasonic VN PP Quảng Nam

Thg9-2017 Công ty TNHH Pin Panasonic VN PP BìnhĐịnh Thg2-2018 FCV tại Khánh Hòa

Thg8-2018 P&G tại Hà Tĩnh –Nghệ An –Thanh Hóa

Trường Đại học Kinh tế Huế

Các đối tácởchi nhánh Huế Proctor&G

amble

Tide, Ariel, Downy, Pampers, băng vệ sinh Whisper, xà bông (Safeguard), dầu gội (Rejoice, Pantene, Head & Shoulder), dao cạo râu Gillitte

Friesland Campina

Sữa bột và sữa tươi Cô Gái Hà Lan, Yomost, Ovaltin, Fristi, Frisolac, Friso Gold, Friso Mum, Dutch Lady, sữa đặc Hoàn Hảo

Cái Lân Dầu ăn (Neptune, Simply, Meizan, Cái Lân, Kiddy), dầu Olivolia Ajinomoto Bột ngọt Ajinomoto, bột nêm Aji ngon, Aji Quick, Aji mayo Biên Hòa

Sugar Đường Biên Hòa

Bảng 4: Các đối tác của chi nhánh Huế

(Nguồn: Phòng nhân sự) 2.1.2 Mô hình tổchức của công ty và các chi nhánh

2.1.2.1 Mô tình tổchức công ty

Hình 7: Sơ đồtổchức của công ty

(Nguồn: Phòng nhân sự) Qua mô hình tổchức công ty, có thểthấy được công ty được tổchức theo kiểu trực tuyến. Trong cơ cấu này nhà quản trị ra quyết định và giám sát trực tiếp với cấp dưới và ngược lại, mỗi người cấp dưới chỉ nhận sự điều hành lãnh đạo của một người lãnh đạo trực tiếp cấp trên.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Mô hình tổ chức theo kiểu trực tuyến cũng có ưu nhược điểm nhất định đó là tạo thuận lợi cho việc áp dụng chế độ thủ trưởng ,tập trung ,thống nhất ,làm cho tổ chức nhanh nhạy linh hoạt với sự thay đổi của môi trường và có chi phí quản lý doanh nghiệp thấp. Mặt khác theo cơ cấu này những người chịu sự lãnhđạo rất đẽ thực hiện mệnh lệnh vì có sự thống nhất trong mệnh lệnh phát ra.

Tuy nhiên cơ cấu theo trực tuyến lại hạn chếviệc sử dụng các chuyên gia có trình độ nghiệp vụ cao về từng mặt quản lý và đòi hỏi người lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện đểchỉ đạo tất cảcác bộphận quản lý chuyên môn. Nhưng trong thực tếthì khả năng của con người có hạn nên những quyết định đưa ra mang tính rủi ro cao. Do đó cơ cấu này thường được áp dụng cho các đơn vị có quy mô nhỏvà việc quản lý không quá phức tạp. Đối với tình hình phát triển hiện nay của công ty thì mô hình quản lý này sẽ không còn phù hợp trong tương lai.

Phòng hậu cần

- Tổchức và thiết lập hệthống nhà kho, quản lý kho đạt yêu cầu:

- Quản lý hàng hóa, vật liệu bày biện, hàng khuyến mãi trong kho chính xác.

- Phân phối hàng hóa vật liệu bày biện, hàng khuyến mãi đảm bảo kịp thời, chính xác, đúng chất lượng cho hội sở và chi nhánh.

- Quản lý và điều hành bộ phận giao nhận và điều phối xe giao hàng cho các cửa hiệu và chi nhánh hiệu quả.

- Hỗtrợphòng kinh doanh thực hiện chương trình bán hàng, khuyến mãi.

- Thực hiện các dự án nhằm tăng cường hiệu quả của bộ phận hậu cần, tối ưu hóa chi phí nhằm đem lại lợi nhuận cho công ty.

- Trưởng phòng hậu cần chịu trách nhiệm quản lý: kế toán xử lý đơn hàng, thủ kho, phụkho, giao nhận và lái xe.

Phòng kếtoán

- Phòng kếtoán chịu trách nhiệm quản lý toàn bộnguồn vốn, nguồn lực tài chính, tài sản và toàn bộchi phí hoạt động của công ty.

- Đảm bảo số liệu, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính được thực hiện và lưu trữ tuân thủ quy định tài chính hiện hành.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Tổng hợp sốliệu báo cáo định kỳ tháng, quý, năm gửi Ban Lãnh Đạo.

- Đảm bảo tài sản công ty được đầu tư và sửdụng hiệu quả.

- Quản lý công nợ, kiểm soát các chương trình khuyến mãi, trưng bày tại NPP.

- Kiểm soát dòng tiền.

- Chịu trách nhiệm trước Ban Lãnh Đạo và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụcủa phòng.

Hàng ngày:

- Báo tồn kho đầu ngày, xử lý đơn hàng.

- Thu tiền bán hàng và công nợ.

Hàng tháng: Chi lương, thưởng, đóng BHXH.

Hàng năm: Chi lãi ký quý, thưởng năm, tính thuế TNCN.

Những hoạt động khác:

- Hỗtrợxửlý khi xảy ra thất thoát tài sản.

- Hỗtrợchấm hình ảnh trưng bày cho nhân viên bày biện.

- Chi các khoản thưởng nóng.

Phòng kinh doanh

- Chịu trách nhiệm đạt chỉtiêu vềyếu tốnền tảng, doanh số, mục tiêu phân phối.

- Cải thiện, điều chỉnh quy trình lấy hàng lẻ, bán hàng lẻ, baotrùm... để đạt doanh số thửthách và lợi nhuận đã cam kết cho tất cảcác kênh phân phối.

- Đảm bảo làm việc theo đúng chính sách của nhà phân phối và các quy trình làm việc giữa các phòng banđể đảm bảo hoạt động có hiệu quảcủa cảcông ty.

- Quản lý nhân viên giao nhận để đảm bảo việc phục vụcho nhân viên bán hàng và bày biện đẹp tại cửa hiệu.

- Thực hiện đảm bảo 100% các chương trình khuyến mãi của công ty.

- Quản lý bán hàng khu vực chịu trách nhiệm quản lý giám sát bán hàng và các nhân viên thị trường.

Phòng IT

- Đảm bảo hệthống hoạt động thông suốt và có quy trình.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Hỗ trợ tất cả hệ thống NPP( lỗi kỹ thuật, qui trình hệ thống), lên kế hoạch/thực hiện các dự án vềIT.

- Chuẩn bịlịch/thực thi các training vềhệthống cho Nhân viên NPP - Quản lý cơ sởhạtầng và công cụdụng cụhỗtrợphát triển kinh doanh.

- Chỉ ra những phần cần cải tiến vềmặt ITởcác Bộphận khác như IDS, Sales,…

- Hỗ trợ BLĐ có được thông tin chính xác, từ đó đưa ra các quyết định kịp thời để cải thiện hiệu quảkinh doanh toàn NPP

- Phát triển và kinh doanh phần mềm cho Công ty - Bảo mật hệthống.

Phòng nhân sự

Nhim vphát triển con người:

- Tuyển dụng đúng và đủnhân lực cần thiết

- Cung cấp các chương trình huấn luyện và đốc thúc các trưởng phòng ban, cung cấp các chương trình huấn luyện cần thiết đểpháthuy năng lực của nhân viên

- Xây dựng và duy trì việc tưởng thưởng cho toàn nhân viên theo định kỳ

- Xây dựng và quản lý các chương trình thưởng nhằm thúc đẩy tinh thần, làm việc trong tổchức

- Cải thiện chính sách lương thưởng & các lợi ích khác cho nhân viên Nhim vphát trin tchc:

- Định hướng cho tổchức, quản lý quy trình làm việc và đánh giá tổchức Riêngởchi nhánh Thừa Thiên Huếkhông có Phòng IT

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.2.2 Các chi nhánh của công ty

Trụ sở chính Quảng Bình 01 Mẹ Suốt- P. Hải Đình -TP Đồng Hới

Chi Nhánh Quảng Bình Lô A3, KCN Bắc Đồng Hới, TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình

Hà Nội

Số nhà 34, Ngõ 142 đường Nguyễn Ngọc Nại, P. Khương Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội

Thanh Hóa Lô C11 - Khu CN Tây Bắc Ga-P. Đông Thọ- TP Thanh Hóa

Nghệ An 159 Trường Chinh- TP Vinh - Nghệ An

Hà Tĩnh xóm Thanh Minh , xã Thạch Thanh, Thạch Hà , Hà Tĩnh Quảng Trị Số 63 Nguyễn Du, P. 05, TP. Đồng Hà, Quảng Trị

Huế

Số 03 Nguyễn Văn Linh, P. An Hòa, TP. Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế

Đà Nẵng

Đường số 02 Khu công nghiệp Hoà Khánh, P.Hòa Khánh Bắc, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng

Quảng Nam

Lô A3/21, Cụm Công Nghiệp - TTCN Trường Xuân, P.

Trường Xuân, TP. Tam Kỳ, Quảng Nam

Quảng Ngãi

Lô C2, Cụm Công Nghiệp làng nghề Tịnh Ấn Tây, xã Tịnh Ấn Tây, TP Quảng Ngãi

BìnhĐịnh

Quốc lộ 1A, Thôn Quảng Tín, xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước, BìnhĐịnh

Phú Yên Thôn Phú Vang, Xã Bình Kiến, TP Tuy Hòa, Phú Yên

Khánh Hòa

667 Lê Hồng Phong, Phường Phước Long, TP Nha Trang, Khánh Hòa

Bảng 5: Danh sách chi nhánh của công ty

(Nguồn: Phòng nhân sự)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh

Kết quả hoạt động 3 năm 2015-2017 của NPP Tuấn Việt chi nhánh Thừa Thiên Huế

Kết quả hoạt động kinh doanh giai

đoạn 2015-2017 ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Doanh thu 245.830,33 258.121,84 265.865,50

Tổng chiphí 242.367,42 252.894,76 259.315,23

Giá vốn hàng bán 220.810,82 230.574,09 237.932,19

Chi phí bán hàng 17.132,59 17.989,03 16.987,93

Chi phí quản lý DN 4.424,01 4.331,64 4.395,11

Tổng LN trước thuế 3.462,90 5.227,08 6.550,27

Thuế thu nhập DN 692,58 1.045,42 1.310,05

Lợi nhuận sau thuế 2.770,32 4.181,67 5.240,21

Tỷ suất LNST/DT 1,13 1,62 1,97

Bảng 6: Kết quảhoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015–2017 (Nguồn: Phòng kếtoán tài chính) Nhìn vào kết quả kinh doanh ta thấy, doanh thu bán hàng liên tục tăng qua các năm. Năm 2016 doanh thu bán hàng là 258121,84 triệu đồng tăng 5% so với năm 2015.

Năm 2017 doanh thu bán hàng đạt mức 265865,50 triệu đồng tăng 3% so với năm 2016.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tính đến tháng 11/2018 ĐVT: Triệu đồng ST

T

Ngành hàng

Chỉ tiêu năm 2018

FY 2017 cùng kỳ

Thực đạt năm 2018

Tăng trưởng %

Thực đạt năm

Đóng góp %

1 P&G 68000 64250 60520 105,84 89 25,8

2 Calofic 70000 68378 61600 102,37 88 26,26

3 FCV Huế 70000 68890 60900 101,61 87 25,97

4 Aji Huế 60000 58988 48600 101,72 81 20,72

5 BHS Huế 5300 5359,5 2915 98,89 55 1,24

6 Total 273300 265865,5 234535 10,43 85,82 100

Bảng 7: Báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh tính đến tháng 11/2018

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Phòng kếtoán tài chính) Nhìn vào kết quả trên ta thấy, công ty đang ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh, số lượng mặt hàng phân phối. Không giống như những ngày mới tham gia thị trường phân phối, Tuấn Việt đã có mạng lưới bao phủ thị trường rộng khắp, một lượng khách hàng trung thành, mua hàng với số lượng lớn. Tuy nhiên chúng ta cũng có thểthấy, doanh thu tăng đồng thời chi phí giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng theo, và vấn đề cấp thiết ở đây là làm cách nào để giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, và có được đội ngũ nhân sự có trình độ, có sự gắn bó với tổ chức. Và việc mở rộng hoạt động doanh nghiệp đồng nghĩa với việc phải tuyển thêm nhiều nhân viên, đặc biệt là nhân viên phòng kinh doanh, tuy nhiên thực trạng cho thấy, đây là bộphận mấtổn định nhất trong công ty.

Thống kê số lượng nhân viên bán hàng nghỉ việc trong năm 2018

ĐVT: Người

P&G 12

Calofic 2

FCV Huế 2

Aji Huế 0

BHS Huế 4

Bảng 8: Tình hình nhân sựchi nhánh

(Nguồn: Phòng nhân sự) Đầu năm 2018, NPP quyết định mở rộng thị trường P&G bằng việc bổ sung nhiều khách hàng mới vào MCP (danh sách khách hàng), cùng với việc mở rộng thị trường là công tác tuyển thêm 5 nhân viên gồm 3 nhân viên bán hàng và 2 nhân viên giao nhận.

Tuy nhiên, số lượng nhân viên năm 2018 của công ty liên tục có sự biến động khi nhân viên nghỉ việc với nhiều lý do như công việc áp lực, mức thu nhập không đủlo cho cuộc sống cá nhân và gia đình … Bộ phận nghỉ việc với các lý do này chủ yếu nằm ở phòng kinh doanh, cụ thể là nhân viên bán hàng và nhân viên bày biện. Làm việc trong môi trường nhiều bụi bẩn trong thời tiết nắng gắt hoặc mưa lạnh, nơi làm việc chủ yếu là trên

Trường Đại học Kinh tế Huế

thị trường, ở các quầy tạp hóa, các chợ … tiếp xúc trực tiếp với nhiều chất bẩn ở chợ và khói bụi trên đường đi, điều kiện làm việc gặp nhiều khó khăn, cộng thêm chính sách của công ty không cho phép khách hàng nợ dẫn đến áp lực về công nợ từ phía công ty lên nhân viên bán hàng khi họ cho khách hàng nợ, áp lực từ doanh số. Đó là những nguyên nhân giải thích cho việc tại sao nhân viênở phòng kinh doanh lại liên tục biến động trong thời gian qua.

2.2 Thực trang các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại nhà phân phối Tuấn Việt, chi nhánh Thừa Thiên Huế

2.2.1 Tạo động lực bằng kích thích phi tài chính 2.2.1.1 Xây dựng tiêu chuẩn và vịtrí làm việc

Trên cơ sở phân tích nhiệm vụ, chức năng từng vị trí công việc ở từng bộ phận, thiết lập bảng mô tả công việc, lãnh đạo công ty xem xét xây dựng các tiêu chuẩn cơ bản mà người lao động phải có để có thể đáp ứng được vị trí công việc đó. Tuy nhiên ở công ty có một số bộ phận không yêu cầu bằng cấp cao như vị trí bán hàng, bày biện và giao nhận, các nhân viên đảm nhận nhiệm vụ thông qua bài test của công ty, sau khi qua bài test, nhân viên được phỏng vấn trực tiếp bởi giám sát và đảm nhận vị trí nếu phỏng vấn thuận lợi.

Việc phân tích công việc cũng nhằm mục đích thiết kế lại công việc cho phù hợp, để người lao động một lần tổng hợp lại kiến thức, các văn bản quản lý mà Công ty đang áp dụng cho nghiệp vụcủa mình. Tiến hành nghiên cứu thông tin vềbảng mô tảcông việc của từng vị trí trong công ty, bản mô tả công việc nêu rõ nội dung nhiệm vụ cụ thể mà nhân viên đảm nhận vị trí phải thực hiện. Đây là một bản mô tả khá chi tiết, nội dung công việc được thểhiện cụthể, nêu bật được các nhiệm vụchính của nhân viên, đồng thời xây dựng được một tiêu chuẩn thực hiện công việc cho từng vịtrí.

Đây là cơ sở cho sự đánh giá chính xác mức độ hoàn thành công việc của người lao động được thực hiện một cách chính xác.

Tiêu chuẩn công việc một sốbộphậnở công ty:

Đối với nhân viên bán hàng:

Trường Đại học Kinh tế Huế