• Không có kết quả nào được tìm thấy

KIẾN THỨC TỔNG HỢP VỀ KIM LOẠI

Trong tài liệu Bộ câu hỏi ôn tập Hóa ôn thi ĐH (Trang 54-58)

khí lần lượt qua hai bình đựng các dung dịch nào trong các dung dịch dưới đây? (chương 8/bài 40 /chung/mức 3)

A. NaHCO3, H2SO4 đặc.

B. NaOH, H2SO4 đặc.

C. KOH, NaCl.

D. Ca(OH)2, Na2CO3. Đáp án: A

55

Câu 341: Hòa tan hết 6 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng tạo thành dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NH3 dư, lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 10,2 gam chất rắn. Khối lượng của Cu trong X là (kim loại/tổng hợp /chung /mức 3)

A. 1,2 B. 0,6 C. 3,2 D. 1,6 Đáp án: B

Câu 342: X là hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 4 gam Fe2O3 . Hòa tan X trong dung dịch H2SO4

loãng dư, được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là (kim loại/tổng hợp/chung/mức 3)

A. 300 B. 30 C. 200 D. 20 Đáp án: D

Câu 343: X là hỗn hợp gồm Na, K, Ca, Ba, Mg. Cho X vào nước thu được dung dịch B và 448 ml H2 (đkc). A là dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,06M và H2SO4 0,02M. Thể tích A để trung hòa hết B và khối lượng Al tan vừa hết trong dung dịch B lần lượt là (kim loại/tổng hợp/chung /mức 3)

A. 400 ml và 1,08 gam B. 200 ml và 1,08 gam C. 400 ml và 2,16 gam D. 200 ml và 2,16 gam Đáp án: A

Câu 344: Dung dịch A chứa hai axit HCl và HNO3. Thêm từ từ Zn kim lọai vào dung dịch A cho tới khi ngừng thoát khí, thu được dung dịch B chỉ chứa các muối của kẽm và hỗn hợp khí D gồm 0,015 mol N2O, 0,1 mol NO, 0,1 mol H2. Khối lượng Zn bị hòa tan là (kim loại /tổng hợp/chung /mức 3)

A. 10,025 gam B. 20,15 gam C. 24,375 gam D. 48,75 gam Đáp án: B

Câu 345: Cho phản ứng Fe2(SO4)3 + Cu  2FeSO4 + CuSO4. Phản ứng này chứng tỏ (chương 5/

bài 18/chung/mức 2)

A. tính khử của Cu mạnh hơn Fe2+. B. tính oxi hóa của Cu mạnh hơn Fe2+. C. tính oxi hóa của Fe3+ mạnh hơn Fe2+. D. tính khử của Fe3+ mạnh hơn Cu.

Đáp án: A

Câu 346: Cho lá Zn vào dung dịch X, khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng lá Zn giảm so với ban đầu. X là (chương 5/bài 18/chung/mức 3)

A. CuCl2. B. AgNO3. C. MgSO4. D. Pb(NO3)2. Đáp án: A

Câu 347: Chọn câu đúng (chương 5/bài 18/chung/mức 2) A. Cu không tan trong dung dịch FeCl3.

B. Fe không tan trong dung dịch CuCl2. C. Cu tan trong dung dịch FeCl2.

D. Fe tan trong các dung dịch FeCl3 và CuCl2. Đáp án: D

Câu 348: Chọn phương trình phản ứng viết đúng (chương 5/bài 18/chung/mức 2) A. Ba + CuSO4 (dd)  BaSO4 + Cu

B. Fe(NO3)2 (dd) + AgNO3 (dd)  Fe(NO3)3 + Ag C. 2Al + 3MgCl2 (dd)  2AlCl3 + 3Mg

D. Fe + PbSO4  FeSO4 + Pb Đáp án: B

Câu 349: Hòa tan hết 3,4 gam hỗn hợp Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 thu được 16,84 gam muối sunfat. Cho lượng muối này tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là (chương 5/bài 18/chung/mức 3)

A. 27,96 gam.

B. 23,30 gam.

C. 18,64 gam.

D. 32,62 gam.

Đáp án: D

Câu 350: Hòa tan hoàn toàn 8,125 gam kim loại R trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 7,875 gam. Kim loại R là (chương 5/ bài 18/chung/mức 3)

A. Al.

B. Ca.

C. Mg.

D. Zn.

Đáp án: D

Câu 351: Điều chế Na từ NaCl người ta sử dụng phương pháp (chương 5/ bài 21/chung/mức 1) A. nhiệt luyện.

B. thủy luyện.

C. điện phân nóng chảy.

D. điện phân dung dịch.

Đáp án: C

Câu 352: Dẫn một luồng khí CO dư qua hỗn hợp X chứa Al2O3, Fe2O3, MgO, CuO nung nóng.

Phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp (chương 5/bài 21/chung/mức 2) A. MgO, Al2O3, Fe2O3, Cu.

B. MgO, Al2O3, Fe, Cu.

C. MgO, Al, Fe, Cu.

D. Mg, Al, Fe, Cu.

Đáp án: B

Câu 353: Để phân biệt dung dịch NaHCO3 và dung dịch Na2CO3 người ta dùng (chương 6/bài 25/chung/mức 2)

A. quì tím.

B. dung dịch Ca(OH)2. C. dung dịch CaCl2.

57 D. dung dịch NaOH.

Đáp án: C

Câu 354: Hỗn hợp gồm NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch NaOH 1M.

Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là (chương 6/bài 25/chung/mức 3) A. 42,3 gam.

B. 56,7 gam.

C. 28,6 gam.

D. 36,9 gam.

Đáp án: D

Câu 355: Phản ứng được dùng để giải thích hiện tượng tạo thành thạch nhũ trong các hang động là (chương 6/bài 26/chung/mức 1)

A. Ca(HCO3)2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaHCO3 B. Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O

C. CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 D. CaO + CO2  CaCO3

Đáp án: B

Câu 356: Cho sơ đồ phản ứng sau: CaCO3  X  Y CaCO3. Chất X và chất Y lần lượt là (chương 6/bài 26/chung/mức 2)

A. CaCl2 và CaO.

B. CaO và CaCl2. C. Ca(NO3)2 và CaCl2. D. Ca(NO3)2 và CaO.

Đáp án: B

Câu 357: Nung 34,6 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO3)2, NaHCO3, KHCO3 thu được 3,6 gam H2O và m gam hỗn hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là (chương 6/bài 26/chung/mức 3)

A. 31,0.

B. 22,2.

C. 17,8.

D. 25,8.

Đáp án: B

Câu 358: Khi điện phân nóng chảy Al2O3 thì (chương 6/bài 27/chung/mức 1) A. tại cực âm xảy ra sự khử ion Al3+ thành Al.

B. tại cực âm xảy ra sự oxi hóa Al3+ thành Al.

C. tại cực dương xảy ra sự khử ion Al3+ thành Al.

D. tại cực dương xảy ra sự oxi hóa Al3+ thành Al.

Đáp án: A

Câu 359: Có 3 mẫu hợp kim: Fe-Al; K-Na; Cu-Mg. Để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên thì dùng dung dịch (chương 6/bài 27/chung/mức 2)

A. NaOH dư.

B. HCl dư.

C. H2SO4 loãng dư.

D. MgCl2, dư.

Đáp án: A

Câu 360: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của m là (chương 7/bài 31/

chung/mức 3) A. 2,8.

B. 5,6.

C. 8,4.

D. 4,2.

Đáp án: A

Câu 361: Cho phản ứng : Fe2O3 + 3CO t C0 2Fe + 3CO2. Phản ứng này chứng tỏ Fe2O3 (chương 7/bài 33/chung/mức 1)

A. là oxit bazơ.

B. là oxit axit.

C. có tính khử.

D. có tính oxi hóa.

Đáp án: D

Câu 362: Hợp chất không có tính lưỡng tính là (chương 7/bài 34/chung/mức 1) A. NH4HCO3.

B. CH3COONH4 C. Ca(HCO3)2. D. Al2(SO4)3. Đáp án: D

Câu 363: Phản ứng nào sau đây hợp chất crom (II) không thể hiện tính khử? (chương 7/bài 34/

chung/mức 1) A. 4CrO + O2

1000C

 2Cr2O3

B. 4Cr(OH)2 + 2H2O + O2  4Cr(OH)3 C. 4CrCl2 + 4HCl + O2  4CrCl3 + 2H2O D. CrO + 2HCl  CrCl2 + H2O

Đáp án: D

CHƯƠNG 9:

Trong tài liệu Bộ câu hỏi ôn tập Hóa ôn thi ĐH (Trang 54-58)