• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bộ câu hỏi ôn tập Hóa ôn thi ĐH

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bộ câu hỏi ôn tập Hóa ôn thi ĐH"

Copied!
77
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN HÓA HỌC LỚP 12 KIM LOẠI KIỀM VÀ

HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM

Câu 1: Ion M+có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p6. M là (chương 6/bài 25/chung/mức 1) A.Na

B. K C. Li D. Ag Đáp án: B

Câu 2: Kim loại kiềm có (chương 6/bài 25/chung/mức 1)

A. bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố cùng chu kì.

B. cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.

C. một electron hoá trị và năng lượng ion hoá thứ nhất thấp.

D. khối lượng riêng đều lớn hơn khối lượng riêng của nước.

Đáp án: C

Câu 3: Một trong những ứng dụng quan trọng của Na, K là (chương 6 /bài 25/chung/mức 1) A. chế tạo thủy tinh hữu cơ.

B. chế tạo tế bào quang điện.

C. làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.

D. sản xuất NaOH, KOH.

Đáp án: C

Câu 4: Hoà tan Na vào dung dịch nào dưới đây không thấy xuất hiện kết tủa? (chương 6/bài 25 /chung/mức 1)

A. CuSO4

B. Ba(HSO3)2 C. Ca(HCO3)2 D. KHCO3

Đáp án: D

Câu 5: Những tính chất hoá học của NaHCO3 là (chương 6/bài 25/chung/mức 1) (1).kém bền với nhiệt

(2).chỉ tác dụng với axit mạnh (3).chất lưỡng tính

(4).thủy phân cho môi trường axit

(5).thủy phân cho môi trường kiềm mạnh.

(6).thủy phân cho môi trường kiềm yếu A.(1), (2), (6)

B. (1), (3), (6) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (5) Đáp án: B

Câu 6: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta (chương 6/bài 25 /chung/mức 1)

(2)

A. cho vào lọ đậy kín.

B. ngâm chìm trong dầu hoả.

C. ngâm chìm trong dung dịch muối ăn.

D. ngâm chìm vào dung dịch NaOH.

Đáp án: B

Câu 7: Có 4 dung dịch: Na2CO3, NaOH, NaCl, HCl. Nếu chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được (chương 6/bài 25/chung/mức 1)

A.1 dung dịch.

B. 2 dung dịch.

C. 4 dung dịch.

D. 3 dung dịch.

Đáp án: C

Câu 8: Cho khí CO2, dung dịch MgCl2 lần lượt tác dụng với các dung dịch: NaHCO3, Na2CO3, NaOH. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là (chương 6/bài 25/chung/mức 1)

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án: C

Câu 9: Phương pháp phổ biến nhất dùng để điều chế NaOH trong công nghiệp là (chương 6/bài 25/chung/mức 1)

A. cho Na tác dụng với nước.

B. cho Na2O2 tác dụng với nước.

C. điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.

D. cho Na2O tan trong nước.

Đáp án: C

Câu 10: Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư, dung dịch thu được sau phản ứng chứa các chất tan là (chương 6/bài 25/chung/mức 1)

A.Na2SO4, CuSO4, Cu(OH)2 B. Na2SO4, CuSO4.

C. Na2SO4, CuSO4, NaOH D. Na2SO4, Cu(OH)2 Đáp án: B

Câu 11: Dãy hóa chất đều tác dụng được với dung dịch Na2CO3 là (chương 6/bài 25/chung/mức 1)

A. HCl, K2SO4, Ba(OH)2 B. H2SO4, K2SO4, KOH C. HNO3, CaCl2, Ba(OH)2 D. HNO3, CaCl2, KOH Đáp án: C

Câu 12: Khi điện phân dung dịch NaCl, ở anot xảy ra (chương 6/bài 25/chung/mức 1) A. sự khử H2O

B. sự khử Cl- C. sự oxi hóa Cl- D. sự oxi hoá H2O Đáp án: C

(3)

3

Câu 13: Để nhận biết được 4 dung dịch: Na2CO3, NaHCO3, NaOH, NaCl, chỉ được dùng 2 dung dịch là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)

A. HCl và MgCl2 B. HCl và BaCl2 C. H2SO4 và BaCl2

D. H2SO4 và CaCl2 Đáp án: A

Câu 14: Cho sơ đồ : NaX NaOH CO2 YZ NaCl X, Y, Z lần lượt là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)

A. H2O , Na2CO3 , HCl.

B. H2O, NaHCO3, CaCl2 C. Ca(OH)2, Na2CO3 , HCl D. Ca(OH)2, Na2CO3 , CaCl2 Đáp án: A

Câu 15: Cho 6,08 gam hổn hợp gồm hai hidroxit của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì thu được 8,3 gam muối clorua. Công thức của hai hidroxit là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)

A. LiOH và NaOH B. NaOH và KOH C. KOH và RbOH D. RbOH và CsOH Đáp án: B

Câu 16: Hòa tan 3,06 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại kiềm bằng dung dịch HCl dư thu được 672 ml CO2 (đktc) . Nếu cô cạn dung dịch thì khối lượng muối khan thu được là

(chương 6 /bài 25 /chung/mức 2) A. 3,39 gam

B. 6,78 gam C. 9,33 gam

D. không xác định được.

Đáp án: A

Câu 17: Cho sơ đồ chuyển hoá: Na2CO3 XNaXNaClX. X là (chương 6 /bài 25 /chung/mức 2)

A. NaNO3 B. NaOH C. NaHCO3 D. Na2O Đáp án: B

Câu 18: Cho 6,55 gam hỗn hợp Na, Na2O hoà tan hoàn toàn vào nước, thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần trăm của Na2O trong hỗn hợp là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)

A. 52,67 % B. 65,32 % C. 43,46 % D. 47,33 % Đáp án: D

Câu 19: Cho 4,6 gam kim loại kiềm M tác dụng với lượng nước (dư) sinh ra 2,24 lít H2 (đktc).

Kim loại M là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)

(4)

A. Na B. K C. Ca D. Ba Đáp án: A

Câu 20: Dẫn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch sau phản ứng chứa chất tan là

(chương 6/bài 25/chung/mức 2) A. NaHCO3

B. Na2CO3

C.NaOH, Na2CO3 D.NaHCO3, Na2CO3 Đáp án: C

Câu 21: Điện phân nóng chảy muối MCl (M là kim loại kiềm) thu được 0,56 lít khí ở anot (đktc) và 1,15 gam kim loại ở catot. Công thức phân tử của muối là (chương 6/bài 25/chung/mức 2) A. NaCl

B. KCl C. LiCl D. CsCl Đáp án: A

Câu 22: Cho a mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 2a mol dung dịch NaOH. Dung dịch thu được có giá trị pH (chương 6/bài 25/chung/mức 1)

A. bằng 0 B. lớn hơn 7 C. nhỏ hơn 7 D. bằng 7 Đáp án: B

Câu 23: Cho 20,7gam muối cacbonat của kim loại kiềm M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 22,35 gam muối. Kim loại M là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)

A. Li B. Na C. K D. Cs Đáp án: C

Câu 24: Ion Na+ bị khử trong các trường hợp:

(1) Điện phân NaOH nóng chảy (2) Điện phân dung dịch NaCl (3) Điện phân nóng chảy NaCl

(4) Na2CO3 phản ứng với dung dịch HCl

(5) NaOH tác dụng với dung dịch NH 4NO3 (chương 6/bài 25/chung/mức 2) A.(1) và (5)

B.(4) và (5) C.(1) và (3) D.(2) và (3) Đáp án: C

(5)

5

Câu 25: Cho X, Y, Z là hợp chất của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng, X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E.

Khí E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. Vậy X, Y, Z, E lần lượt là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)

A.NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2

B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2 C. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2

D. KOH, K2CO3, KHCO3, CO2

Đáp án: B

Câu 26 : Cho 8,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm hòa tan vào nước, thoát ra 3,36 lít H2 (đktc).

Trung hòa dung dịch thu được bởi dung dịch HCl, rồi cô cạn thu được muối khan có khối lượng là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)

A.18,675 gam B.12,365 gam C.19,150 gam D.14,420 gam Đáp án: C

Câu 27 : Cho a mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch có chứa b mol HCl. Điều kiện của a và b để xuất hiện kết tủa là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)

A. b < 4a B. b = 4a C. b> 4a D. b  4a Đáp án: A

Câu 28: Nung 20 gam hỗn hợp gồm NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi được 16,9 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng NaHCO3 trong hỗn hợp là (chương 6/bài 25 /chung/mức 3) A. 24 %

B. 42 % C. 65 % D. 56 % Đáp án: B

Câu 29: Từ 100 gam muối ăn chứa 12,25% tạp chất trơ, người ta điều chế được 2,7 lít dung dịch HCl 0,5M, bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với axit sunfuric đậm đặc ở nhiệt độ cao.

Hiệu suất của quá trình điều chế HCl đạt (chương 6/bài 25/chung/mức 2) A. 80 %

B. 90 % C. 75 % D. 95%

Đáp án: B

Câu 30: Điện phân 200ml dung dịch NaCl 2M (D= 1,1 g/ml), điện cực trơ, có màng ngăn xốp.

Khi ở catot thoát ra 2,24 lít khí (đktc) thì ngưng điện phân. Nồng độ phần trăm của NaOH trong dung dịch sau khi điện phân là (chương 6/bài 25/chung/mức 3)

A. 8,0%

B. 7,6%

C. 4,84%

D. 3,76%

Đáp án: D

(6)

Câu 31: Cho 6,9 gam kim loại Na vào 100 gam dung dịch HCl 3,65%, thể tích khí H2 thu được (đktc) là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)

A. 6,72 lít B. 3,36 lít C. 2,24 lít D. 4,48 lít Đáp án: B

Câu 32: Trộn lẫn 500 ml dung dịch NaOH 5M vào 200 ml dung dịch NaOH 30% (D = 1,33 g/ml) thu được dung dịch có nồng độ là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)

A. 8,72M B. 6,42M C. 2,46M D. 4,36M Đáp án: B

Câu 33:

- Dẫn x mol khí clo qua dung dịch NaOH loãng và nguội.

- Dẫn y mol khí clo qua dung dịch NaOH đậm đặc và đun nóng đến 1000C.

Nếu lượng muối NaCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ x:y là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)

A. 5/6 B. 5/3 C. 6/3 D. 8/3 Đáp án: B

Câu 34: Cho 3 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 800ml dung dịch HCl 0,25M. Kim loại M là (chương 6/bài 25/chung/mức 3) A. Li

B. Cs C. K D. Rb Đáp án: A

Câu 35: Cho hỗn hợp kim loại gồm K và Al vào nước, thu được dung dịch và 4,48 lít khí (đktc), 5,4 gam chất rắn. Khối lượng của K và Al tương ứng là (chương 6/bài 25/chung/mức 3)

A. 3,9 gam và 2,7 gam B. 3,9 gam và 8,1 gam C.7,8 gam và 5,4 gam D.15,6 gam và 5,4 gam Đáp án: B

Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 1,17 gam NaCl vào nước, đem điện phân có màng ngăn thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Hiệu suất của quá trình điện phân là (chương 6/bài 25/chung/mức 3) A. 15%

B. 25%

C. 35%

D. 45%

Đáp án: B

Câu 37: Cho 17,94 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B (thuộc 2 chu kì liên tiếp) tan hết trong 500 gam H2O thu được 500 ml dung dịch C (D= 1,03464 g/ml). A, B là 2 kim loại

(7)

7 (chương 6/bài 25/chung/mức 3)

A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Cs, Fr Đáp án: B

Câu 38: Hòa tan 47 gam K2O vào m gam dung dịch KOH 7,93% thì thu được dung dịch có nồng độ là 21%. Giá trị m là (chương 6/bài 25/chung/mức 3)

A. 338,48 B. 352,95 C. 284,08 D. 568,16 Đáp án: B

Câu 39: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được muối (chương 6/bài 25/chung/mức 2)

A.NaH2PO4 và Na2HPO4

B.Na2HPO4 và Na3PO4 C.NaH2PO4 và Na3PO4 D.Na2HPO4

Đáp án: A

KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT

Câu 40: Tính chất nào sau đây là của kim loại nhóm IIA ? (chương 6/bài 26/chung/mức 1) A. Có độ cứng thấp hơn kim loại kiềm, nhưng cao hơn nhôm.

B. Có số electron hoá trị ít nhất và có bán kính nguyên tử lớn.

C. Ở trạng thái cơ bản không có electron độc thân.

D. Tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường.

Đáp án: C

Câu 41: Nhóm các chất đều tác dụng được với Mg là (chương 6/bài 26/chung/mức 1) A. HNO3, CH3COOH, O2, CuSO4.

B. H2O, HCl, O2, NaNO3. C. H2SO4, Cl2, C2H5OH, O2. D. HNO3, KOH, O2, S.

Đáp án: A

Câu 42: Cho Ba vào dung dịch MgSO4 thu được kết tủa là (chương 6/bài 26/chung/mức 2) A. Mg và BaSO4.

B. BaSO4. C. Mg(OH)2.

D. BaSO4 và Mg(OH)2. Đáp án: D

Câu 43: Từ MgO người ta điều chế Mg bằng cách (chương 6/bài 26/chung/mức 2) A. dùng CO khử MgO ở nhiệt độ cao.

B. cho tác dụng với HNO3, cô cạn, nung ở nhiệt độ cao.

C. cho tác dụng với dung dịch HCl, cô cạn, điện phân nóng chảy.

D. cho tác dụng với Al ở nhiệt độ cao.

Đáp án: C

(8)

Câu 44: Cho 10 gam kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu được 12,22 lít khí (ở 250C;

0,5atm). Kim loại kiềm thổ đã dùng là (chương 6/bài 26/chung/mức 2) A. Mg

B. Ca C. Sr D. Ba Đáp án: B

Câu 45: Hoà tan hoàn toàn 2 gam kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl. Sau đó cô cạn thu được 5,55 gam muối khan. Kim loại đó là (chương 6/bài 26/chung/mức 2)

A. Be B. Mg C. Ca D. Ba Đáp án: C

Câu 46: Vôi sống có công thức phân tử là (chương 6/bài 26/chung/mức 1) A. CaCO3.

B. CaO.

C. CaSO4. D. Ca(OH)2. Đáp án: B

Câu 47: Các chất đều tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 gồm (chương 6/bài 26/chung/mức 1) A. NH4NO3, Ca(HCO3)2, Na2CO3.

B. CO2, NaCl, Na2CO3. C. NaHCO3, CO2, CH3NH2. D. CO2, HNO3, NaNO3. Đáp án: A

Câu 48: Các chất bị phân huỷ khi nung gồm (chương 6/bài 26/chung/mức 1) A. NaOH, Ca(HCO3)2, Ca(NO3)2.

B. CaCO3, NaCl, Ca(HCO3)2. C. CaCO3, CaCl2, Ca(HCO3)2. D. CaCO3, Ca(HCO3)2, Ca(NO3)2. Đáp án: D

Câu 49: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: CaCO3  X Y  Z  CaCO3. X, Y, Z lần lượt là (chương 6/bài 26/chung/mức 2)

A. CaCl2, Ca, CaO.

B. CaSO4, CaCl2, CaO.

C. Ca(NO3)2, CaO, Ca(OH)2. D. CaO, CaCl2, Ca3(PO4)2. Đáp án: A

Câu 50: Dẫn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được là (chương 6/bài 26/chung/mức 3)

A. 20 gam.

B. 25 gam.

C. 30 gam.

D. 15 gam.

(9)

9 Đáp án: A

Câu 51: Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA và ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng dung dịch HCl dư thì thu được 10 lít khí CO2

(ở 54,60C và 0,8064 atm). Hai kim loại là (chương 6/bài 26/chung/mức 3) A. Be và Mg.

B. Mg và Ca.

C. Ca và Sr . D. Sr và Ba.

Đáp án: B

Câu 52: Chất có thể làm mềm được nước cứng tạm thời là (chương 6/bài 26/chung/mức 1) A. NaCl.

B. HCl.

C. Na2SO4. D. Ca(OH)2. Đáp án: D

Câu 53: Chất có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu là (chương 6/bài 26/chung/mức 1) A. NaCl.

B. Na2CO3. C. Ca(OH)2. D. H2SO4. Đáp án: B

Câu 54: Trong các phương pháp làm mềm nước cứng. Phương pháp nào chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời ? (chương 6/bài 26/chung/mức 1)

A. Phương pháp hoá học.

B. Phương pháp trao đổi ion.

C. Phương pháp chưng cất nước.

D. Phương pháp đun sôi.

Đáp án: D

Câu 55: Có 3 cốc nước : nước cất, nước cứng tạm thời (chứa Ca(HCO3)2), nước cứng vĩnh cửu (chứa CaSO4). Phương pháp nhận biết 3 cốc nước trên là (chương 6/bài 26/chung/mức 2)

A. dùng quỳ tím, dùng dung dịch HCl.

B. đun nóng và dùng dung dịch Na2CO3. C. dùng dung dịch HCl, sau đó đun nhẹ.

D. đun nóng, sau đó dùng dung dịch nước vôi.

Đáp án: B

Câu 56: Một cốc chứa 200ml nước cứng có: Ca(HCO3)2 0,1M và CaCl2 0,2M. Để làm mất tính cứng của nước, người ta phải dùng bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,5M ? (chương 6/bài 26/

chung/mức 2) A. 120ml B. 160ml C. 200ml D. 180 ml Đáp án: A

Câu 57: Hỗn hợp các chất khi hoà tan vào nước tạo kết tủa gồm (chương 6/bài 26/chung/mức 2) A. Ca, NaHCO3.

B. Ca(OH)2, CH3COONa.

(10)

C. NaHCO3, CaCl2. D. CaO, NaNO3. Đáp án: A

Câu 58: Cho hỗn hợp CaO, MgO, Na2CO3, Fe3O4 tan vào nước ta thu được chất rắn gồm (chương 6/bài 26/chung/mức 2)

A. MgO, Fe3O4. B. CaO, MgO, Fe3O4. C. CaCO3, MgO, Fe3O4. D. Na2CO3, Fe3O4. Đáp án: C

Câu 59: Dung dịch chứa các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Để loại bỏ các ion: Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dung dịch, người ta dùng (chương 6/bài 26/chung/mức 2)

A. NaOH.

B. Na2SO4. C. NaHCO3. D. K2CO3. Đáp án: D

Câu 60: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa hỗn hợp các chất sau: CaO, Al2O3, Fe2O3, CuO, nung nóng. Chất rắn còn lại trong ống sứ gồm (chương 6/ bài 26/chung/mức 2)

A. Al2O3, Cu, Fe2O3, CaO.

B. CaCO3, Al2O3, Fe, Cu.

C. Al, CaCO3, Fe, Cu.

D. Al2O3, Fe, Cu, CaO.

Đáp án: B

Câu 61: Chỉ ra điều đúng khi nói về các hidroxit kim loại kiềm thổ. (chương 6/bài 26/chung/mức 1)

A. Tan dễ dàng trong nước.

B. Đều là các bazơ mạnh.

C. Có một hidroxit lưỡng tính.

D. Được điều chế bằng cách cho oxit tương ứng tan trong nước.

Đáp án: C

Câu 62: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là (chương 6/bài 26/chung/mức 1) A. làm các muối tan của magie và canxi biến thành muối kết tủa.

B. loại bỏ bớt ion Ca2+ và Mg2+ trong nước.

C. đun nóng hoặc dùng hoá chất.

D. dùng cột trao đổi ion.

Đáp án: B

Câu 63: Sản phẩm trong bình (ở catot) sau khi điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn xốp sẽ làm cho (chương 6/bài 26/chung/mức 2)

A. quỳ tím hoá đỏ.

B. quỳ tím hoá xanh.

C. quỳ tím không đổi màu.

D. phenolphtalein không đổi màu.

Đáp án: B

Câu 64: Clorua vôi có công thức phân tử là (chương 6/bài 26/chung/mức 1) A. CaCl2.

(11)

11 B. Ca(ClO)2.

C. CaCO3. D. CaCl2O.

Đáp án: D

Câu 65: Đun nóng 58 gam magie hidroxit đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng so với ban đầu (chương 6/bài 26/chung/mức 2)

A. tăng 18 gam.

B. giảm 40 gam.

C. giảm 18 gam.

D. tăng 40 gam.

Đáp án: C

Câu 66: Dẫn 89,6 ml khí CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M sản phẩm thu được gồm (chương 6/bài 26/chung/mức 2)

A. CaCO3 và CO2 dư.

B. CaCO3 và Ca(HCO3)2. C. CaCO3 và Ca(OH)2 dư.

D. Ca(HCO3)2 và Ca(OH)2 dư.

Đáp án: B

Câu 67: Hoà tan hết 0,5 gam hỗn hợp Fe và kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại hoá trị II là (chương 6/bài 26/chung/mức 3)

A. Be B. Mg C. Ca D. Ba Đáp án: A

Câu 68: Hoà tan hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,792 lít H2 (đktc), khối lượng Zn gấp 4,514 lần khối lượng Mg. Khối lượng hỗn hợp ban đầu là (chương 6/

bài 26/chung/mức 3) A. 3,97 gam

B. 3,64 gam C. 3,70 gam D. 3,50 gam Đáp án: A

Câu 69: Hoà tan mẫu hợp kim Ba – Na vào nước thu đựơc dung dịch A và có 13,44 lít H2 bay ra (đktc). Để trung hoà 1/10 dung dịch A thì thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng là (chương 6/bài 26/chung/mức 3)

A. 115ml B. 120ml C. 125ml D. 130ml Đáp án: B

Câu 70: 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng được 0,896 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là (chương 6/bài 26/chung/mức 3)

A. 9,46 gam.

B. 3,7 gam.

C. 5,62 gam.

(12)

D. 2,74 gam.

Đáp án: C

Câu 71: Ở nhiệt độ thường, CO2 không phản ứng với chất nào ? (chương 6/bài 26/chung/ mức 1) A. CaO

B. Dung dịch Ca(OH)2

C. CaCO3 trong nước D. MgO

Đáp án: D

Câu 72: Cặp chất đều có khả năng làm mềm nước có độ cứng tạm thời? (chương 6/bài 26/chung/

mức 1)

A. Ca(OH)2, Na2CO3. B. HCl, Ca(OH)2. C. NaHCO3, Na2CO3. D. NaCl, Na3PO4. Đáp án: A

Câu 73: Hòa tan 100 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Khí CO2 thu được cho đi qua dung dịch có chứa 64 gam NaOH. Số mol muối axit và muối trung hòa thu được trong dung dịch theo thứ tự là (chương 6/bài 26/chung/mức 3)

A. 1 mol và 1 mol.

B. 0,6 mol và 0,4 mol.

C. 0,4 mol và 0,6 mol.

D. 1,6 mol và 1,6 mol.

Đáp án: C

Câu 74: Sục CO2 vào nước vôi chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa. Hỏi số mol CO2 cần dùng là bao nhiêu ? (chương 6/ bài 26/ chung/ mức 3)

A. 0,1 mol.

B. 0,15 mol.

C. 0,1 mol hoặc 0,2 mol.

D. 0,1 mol hoặc 0,15 mol.

Đáp án: C

Câu 75: Khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat ? (chương 6/bài 26/chung/mức 1) A. Thạch cao.

B. Đá vôi.

C. Đá phấn.

D. Đá hoa.

Đáp án: A

Câu 76: Một bình chứa 15 lít dung dịch Ba(OH)2 0,01M. Sục vào dung dịch đó V lít khí CO2 đktc ta thu được 19,7 gam kết tủa trắng thì giá trị của V là (chương 6/bài 26/chung/ mức 3) A. 2,24 lít.

B. 4,48 lít.

C. 2,24 lít hoặc 1,12 lít.

D. 4,48 lít hoặc 2,24 lít.

Đáp án: D

Câu 77: Trong dung dịch nước vôi X có chứa 1 mol Ca(OH)2. Cho 1,5 mol CO2 sục vào dung dịch X, số mol CaCO3 tạo ra là (chương 6/bài 26/chung/mức 2)

A. 0,5 mol.

(13)

13 B. 1 mol.

C. 1,5 mol.

D. 2 mol.

Đáp án: A

Câu 78: Cho 11,7 gam kim loại X có hóa trị II tác dụng với 0,35 lít dung dịch HCl 1M, nhận thấy sau phản ứng còn dư X, còn khi dùng 200 ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 11,7 gam X thì lại dư axit. Kim loại X là (chương 6/bài 26/chung/mức 3)

A. Cu B. Zn C. Fe D. Hg Đáp án: B

Câu 79: Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,77 %. Kim loại đó là (chương 6/bài 26/chung/mức 3)

A. Zn B. Mg C. Fe D. Pb Đáp án: B

NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM

Câu 80: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm? (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1) A. nhôm ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA

B. cấu hình e rút gọn: [Ne] 3s2 3p1 C. tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện D. mức oxi hóa đặc trưng trong hợp chất là +3 Đáp án: A

Câu 81: Mô tả chưa chính xác về tính chất vật lí của nhôm là (chương 6/ bài 27+29/chung/mức 1)

A. kim loại nhẹ, có ánh kim màu trắng bạc.

B. khá mềm, dễ dát mỏng và dễ kéo sợi.

C. nóng chảy ở nhiệt độ 6600C.

D. dẫn điện và nhiệt tốt hơn các kim loại sắt và đồng.

Đáp án: D

Câu 82: Có thể dùng bình nhôm để chứa (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1) A. dung dịch H2SO4 loãng.

B. H2SO4 đặc nguội.

C. dung dịch NaOH.

D. dung dịch HNO3 loãng.

Đáp án: B

Câu 83: Không thể dùng bình nhôm để đựng (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1) A. nước

B. HNO3 đặc nguội.

C. H2SO4 đặc nguội.

D. dung dịch KOH Đáp án: D

(14)

Câu 84: Đồ dùng bằng nhôm không bị phá hủy trong nước và ngay cả khi đun nóng, vì (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1)

A. nhôm không phản ứng với nước ngay cả khi đun nóng.

B. nhôm tác dụng với nước tạo lớp bảo vệ nhôm hidroxit.

C. bề mặt nhôm có sẳn lớp nhôm oxit bảo vệ.

D. bề mặt nhôm có sẳn lớp nhôm hidroxit bảo vệ.

Đáp án: C

Câu 85: Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng của nhôm với (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1) A. oxit kim loại yếu hơn nhôm, ở nhiệt độ cao

B. dung dịch muối của kim loại yếu hơn C. axit oxi hóa mạnh

D. dung dịch kiềm, ở nhiệt độ cao Đáp án: A

Câu 86: Chọn phát biểu đúng: (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1) A. nhôm là một kim loại lưỡng tính.

B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.

C. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

D. Al2O3 là oxit trung tính Đáp án: C

Câu 87: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1) A. Al(OH)3

B. Al2O3 C. NaHCO3

D. ZnSO4

Đáp án: D

Câu 88: Nhôm hiđroxit không tan trong dung dịch (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1) A. HCl

B. H2SO4 loãng C. NH3

D. Ba(OH)2

Đáp án: C

Câu 89: Nguyên tắc điều chế nhôm (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1) A. điện phân nóng chảy nhôm oxit.

B. khử cation nhôm thành nhôm kim loại.

C. điện phân nóng chảy nhôm clorua.

D. dùng K khử ion nhôm trong Al2O3 ở nhiệt độ cao.

Đáp án: B

Câu 90: Chọn câu sai (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1) A. Al tác dụng được với dung dịch kiềm (NaOH, KOH,…) B. Al có tính khử mạnh hơn Fe.

C. Al thụ động trong dung dịch HNO3 loãng.

D. Al2O3 tan được trong dung dịch axit HCl và dung dịch kiềm mạnh Đáp án: C

Câu 91: Tổng số các hệ số tỉ lượng của các chất trong phản ứng nhôm khử sắt từ oxit thành sắt tự do là (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 1)

(15)

15 A. 24

B. 11 C. 9 D. 6 Đáp án: A

Câu 92: Điện phân nhôm oxit nóng chảy với cường độ dòng điện 9,65 A trong thời gian 50 phút thu được 2,16 gam nhôm. Hiệu suất của quá trình điện phân là: (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 2)

A. 90 % B. 80 % C. 70 % D. 60 % Đáp án: B

Câu 93: Xử lí 18 gam hợp kim nhôm bằng dung dịch NaOH đặc, nóng ,dư , thì thoát ra 20,16 lít khí (đktc), coi các thành phần khác của hợp kim không phản ứng.Thành phần % về khối lượng của nhôm trong hợp kim là: (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 2)

A. 60 % B. 95 % C. 80 % D. 90 % Đáp án: D

Câu 94: Cho 11,85 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được 8,40 lít khí H2 (đktc). Số gam nhôm oxit trong hỗn hợp là (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 2)

A. 5,10 gam B. 6,75 gam C. 8,47 gam D. 3,38 gam Đáp án: A

Câu 95: Cho 16,95 gam hỗn hợp bột nhôm oxit và nhôm tác dụng vừa đủ với 675 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng nhôm trong hỗn hợp ban đầu là (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 2)

A. 6,75 gam B. 10,20 gam.

C. 11,85 gam.

D. 5,10 gam.

Đáp án: A

Câu 96: Cation kim loại M3+ và anion phi kim Ađều có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s2 2p6. Công thức hợp chất tạo bởi hai loại ion này là: (chương 6/bài 27/chung/mức 2)

A. AlCl3

B. FeF3 C. FeCl3

D. AlF3

Đáp án: D

Câu 97: Nhôm không tan trong dung dịch (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 2) A. HNO3 loãng

B. HgSO4

(16)

C. NH3

D. H2SO4 đặc nóng Đáp án: C

Câu 98: Phản ứng giữa Al(OH)3 với dung dịch xút thuộc loại phản ứng (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 1)

A. oxi hóa - khử B. axit - bazơ C. phân hủy D. thế Đáp án: B

Câu 99: Dãy các chất đều có tính lưỡng tính là (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 1) A. AlCl3 và Al2(SO4)3

B. Al(NO3)3 và Al(OH)3

C. Al2O3 và Al2(SO4 )3 D. Al(OH)3 và Al2O3

Đáp án: D

Câu 100: Sục khí CO2 dư vào dung dịch muối X thu được kết tủa trắng. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch muối X đặc dư, thấy xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. Muối X là (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 2)

A. C6H5ONa B. AlCl3

C. NaAlO2

D. BaCl2 Đáp án: C

Câu 101: Cho 10 gam hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 7,38 lit khí H2 ( đo ở 270C và 1atm). Phần trăm khối lượng nhôm oxit trong hỗn hợp ban đầu là (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 3)

A. 46 % B. 64 % C. 27 % D. 73 % Đáp án: A

Câu 102: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, (NH4)2CO3, KHSO3. Số chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa dung dịch NaOH là (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 3)

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Đáp án: B

Câu 103: Cho 2,7g bột nhôm vào 180 ml dung dịch AgNO3 1M. sau khi phản ứng xảy ra xong, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (chương 6/ bài 27 +29 /chung/ mức 3)

A.19,44 B. 10,80 C. 21,06 D. 20,52 Đáp án: D

(17)

17

Câu 104: Các muối AlCl3, Al2(SO4)3, Al(NO3)3 tan trong nước tạo những dung dịch (chương 6/

bài 27 +29/chung/mức 2) A. không đổi màu quỳ tím.

B. làm xanh quỳ tím.

C. làm đỏ quỳ tím.

D. làm hồng phenolphtalein.

Đáp án: C

Câu 105: Cho 11,85 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH 2M dư thu được 8,40 lít khí H2 (đktc). Biết người ta đã dùng dư 15ml dung dịch NaOH. Thể tích dung dịch NaOH 2M đã dùng là (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 3)

A. 190 ml B. 175 ml C. 325 ml D. 265 ml Đáp án: A

Câu 106: Cho sơ đồ chuyển hóa H2+Axit HCl (A)KAlO2 2 2

+CO +H O

(B)t cao0 (C)(A). Các chất A, B, C lần lượt là (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 3)

A. Al, Al(OH)3, Al2O3 B. Al2O3, Al(OH)3, Al C. Al, KHCO3, Al2O3

D. K, Al(OH)3, Al2O3 Đáp án: A

Câu 107: Hòa tan m gam nhôm vào dung dịch axit nitric loãng, dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,18 mol N2O và 0,2 mol NO (không tạo NH4NO3). Giá trị của m là (chương 6/ bài 27 +29/chung /mức 3)

A. 13,50 B. 18,36 C. 8,10 D. 26,46 Đáp án: B

Câu 108: Cho dung dịch NH3 vào 50 ml dung dịch nhôm clorua đến dư, kết tủa thu được đem hòa tan bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A. Sục khí CO 2 dư vào dung dịch A, kết tủa thu được đem nung nóng đến khi khối lượng không đổi được 3,06 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch AlCl3 ban đầu là (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 3)

A. 1,4 M B. 0,6 M C. 1,2 M D. 0,7 M Đáp án: C

Câu 109: Cho chất X vào dung dịch Ba(AlO2)2 thấy xuất hiện kết tủa trắng Y và có sủi bọt khí, Y tan trong dung dịch NaOH. Chất X là: (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 3)

A. K2CO3

B. NH4Cl C. HCl D.Na2SO4

Đáp án: B

(18)

Câu 110: Nung hỗn hợp X gồm bột Al2O3 và Fe3O4 với khí CO dư, ở nhiệt độ cao, phản ứng hoàn toàn tạo ra chất rắn Y. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z. Thành phần của hai chất rắn Y và Z là: (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 3)

A. Y: Al2O3 và Fe ; Z: Fe B. Y: Al và Fe ; Z: Fe C. Y: Al và FeO ; Z: FeO D. Y: Al2O3 và FeO; Z: Fe2O3

Đáp án: A

Câu 111: Trường hợp nào sau đây thu được kết tủa? (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 3) A. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3

B. Thêm dung dịch NaAlO2 vào dung dịch NaOH C. Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2

D. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2

Đáp án: C

Câu 112: Cho 120ml dung dịch NaOH 7,5M tác dụng với 80ml dung dịch Al2(SO4)3 1,25M.

Nồng độ mol các muối trong dung dịch sau phản ứng là (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 3) A. [Na 2SO 4]= 1,5M; [NaAlO2]= 1 M

B. [Na 2SO 4]= [NaAlO2] = 1,5M C. [Na 2SO 4]= 1M; [NaAlO2]= 1,5 M D. [Na 2SO 4]= [NaAlO2]= 1M

Đáp án: A

Câu 113: Cho 50 ml dung dịch NaOH vào 3,42 gam Al2(SO4)3 thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 3)

A. 1,2 M B. 2,4 M C. 3,6 M

D. 1,2M hoặc 3,6M Đáp án: A

Câu 114: Cho Na vào 250ml dung dịch AlCl3. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí H2

(đktc), dung dịch A và kết tủa B. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn D. Nồng độ mol của dung dịch AlCl3 là (chương 6/bài 27 +29/chung /mức 3) A. 2,0 M

B. 0,6 M C. 0,8 M D. 0,4 M Đáp án: B

Câu 115: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 vào 400 ml dung dịch NaAlO2 1M thu được 7,8 gam kết tủa keo. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là: (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 3)

A. 0,35 M B. 3,25 M

C. 0,25 M hoặc 3,25 M D. 0,5M hoặc 6,5 M Đáp án: C

Câu 116: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 và NaOH vào dung dịch Y gồm AlCl3 và Na2SO4. Hiện tương xảy ra là (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 3)

A. có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan một phần.

(19)

19

B. có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần đến hết.

C. có kết tủa trắng xuất hiện và có khí bay lên.

D. có khí bay lên và không có kết tủa trắng.

Đáp án: A

SẮT

Câu 117: Cho biết Fe có Z = 26, cấu hình electron của Fe2+ là (chương 7/bài 31/chung/mức 1) A. 1s22s22p63s23p63d6.

B. 1s22s22p63s23p63d44s2 C. 1s22s22p63s23p63d64s2 D. 1s22s22p63s23p63d5 Đápán: A

Câu 118: Chất không tác dụng được với Fe là (chương 7/bài 31/chung/mức 1) A. dung dịch HNO3 đặc, nguội

B. khí Cl2 C. khí O2

D. dung dịch HCl Đápán: A

Câu 119: Phản ứng tạo muối Fe(II) là (chương 7/bài 31/chung/mức 1) A. Fe + H2SO4 loãng

B. Fe + HNO3 loãng C. Fe + Cl2

E. Fe + H2SO4 đặc, nóng Đápán: A

Câu 120: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của sắt? (chương 7/bài 31/ chung/mức 1) A. có màu nâu đỏ

B. có tính nhiễm từ C. dẫn điện, dẫn nhiệt tốt D. dẻo, dễ rèn

Đápán: A

Câu 121: Phương trình hóa học viết sai là (chương 7/bài 31/chung/mức 1) A. Fe + Cl2 FeCl2

B. Fe + 2HCl FeCl2 + H2

C. Fe (dư) + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag D. 3Fe + 2O2 Fe3O4

Đápán: A

Câu 122: Dãy gồm những chất đều tác dụng với Fe là (chương 7/bài 31/chung/mức 2) A. S, hơi H2O (to cao), dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch CuSO4

B. dung dịch HNO3 đặc nguội, Cl2, dung dịch CuSO4

C. O2, dung dịch HCl, dung dịch NaOH

D. Al2O3, H2O, dung dịch HNO3, dung dịch AgNO3

Đápán: A

Câu 123: Cho phản ứng Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu.

Nhận xét không đúng là (chương 7/bài 31/chung/mức 1) A. ion Fe2+ oxi hóa được kim loại Cu.

to

(20)

B. kim loại Fe khử được ion Cu2+

C. tính oxi hóa của ion Fe2+ yếu hơn ion Cu2+

D. kim loại Fe có tính khử mạnh hơn kim loại Cu.

Đápán: A

Câu 124: Chọn phát biểu sai (chương 7/bài 31/chung/mức 1) A. Fe là kim loại có tính khử mạnh.

B. Fe là nguyên tố kim loại chuyển tiếp.

C. Trong tự nhiên, sắt ở trạng thái tự do trong các mảnh thiên thạch.

D. Khi tham gia phản ứng, Fe có thể bị oxi hóa thành các ion Fe2+ hoặc Fe3+. Đápán: A

Câu 125: Số oxi hóa của sắt trong các hợp chất thường gặp là (chương 7/bài 31/chung/mức 1) A. +2, +3.

B. +2, +3, +6.

C. 0, +2, +3.

D. +2, +3, +4.

Đápán: A

Câu 126: Nhóm gồm các kim loại đều bị thụ động hóa trong các dung dịch HNO3 đặc nguội và dung dịch H2SO4 đặc nguội là (chương 7/bài 31/chung/mức 1)

A. Al, Fe, Cr B. Fe, Cu C. Na, Mg, Al D. K, Mg, Fe Đápán: A

Câu 127: Chọn phát biểu đúng (chương 7/ bài 31/ chung/mức 1) A. Nguyên tử Fe có 2 electron lớp ngoài cùng

B. Nguyên tử Fe có 8 electron lớp ngoài cùng C. Nguyên tử Fe có 2 electron hóa trị

D. Fe là nguyên tố s Đápán: A

Câu 128: Dung dịch có thể hòa tan được kim loại Fe là (chương 7/bài 31/chung/mức 1) A. FeCl3

B. AlCl3

C. FeCl2

D. MgCl2 Đápán: A

Câu 129: Hòa tan hoàn toàn 1,4 gam một kim loại (X) trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Vậy kim loại (X) là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)

A. Fe B. Mg C. Zn D. Cu Đápán: A

Câu 130: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,448 lít khí NO (đktc) (biết NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)

A. 1,12 gam

(21)

21 B. 11,20 gam

C. 0,56 gam D. 5,60 gam Đápán: A

Câu 131: Cho 17,6 gam hỗn hợp Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)

A. 6,4 gam B. 64,0 gam C. 0,64 gam D. 3,2 gam Đápán: A

Câu 132: Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe, Mg trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch (A). Cô cạn dung dịch (A) thu được lượng muối khan là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)

A. 25,75 gam B. 22,25 gam C. 22,75 gam D. 24,45 gam Đápán: A

Câu 133: Để đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam Fe cần thể tích khí clo (đktc) là (chương 7/bài 31/

chung/mức 2) A. 6,72 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 8,96 lít Đápán: A

Câu 134: Phát biểu sai là: Fe có khả năng tan trong dung dịch (chương 7/bài 31/chung/mức 1) A. FeCl2

B. FeCl3 C. CuSO4

D. AgNO3

Đápán: A

Câu 135: Cho (X) tác dụng với khí clo thu được muối (A), (X) tác dụng với dung dịch HCl thu được muối (B), cho (X) tác dụng với muối (A) thu được muối (B). Vậy (X) là (chương 7/bài 31/

chung/mức 2) A. Fe B. Al C. Zn D. Ag Đápán: A

Câu 136: Để hòa tan cùng một lượng Fe thì cần vừa đủ a mol HCl và b mol H2SO4 loãng. So sánh a và b (chương 7/bài 31/chung/mức 2)

A. a = 2b B. b = 2a C. a = b D. a = 3b Đápán: A

(22)

Câu 137: Cho các kim loại Cu, Ag, Fe, Pb và các dung dịch Cu(NO3)2, AgNO3 và Fe(NO3)3. Kim loại tác dụng được với cả 3 dung dịch muối trên là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)

A. Fe B. Cu C. Ag D. Pb Đápán: A

Câu 138: Cho phản ứng aFe + bHNO3cFe(NO3)3 + dNO + eH2O, (a, b, c, d, e là các số nguyên đơn giản nhất). Tổng (a+b+c+d+e) là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)

A. 9 B. 8 C. 6 D. 10 Đápán: A

Câu 139: Cho 11,2 gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thể tích khí H2 thu được (đktc) là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)

A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 0,448 lít Đápán: A

Câu 140: Cho Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch (A). Các chất tan trong (A) là (chương 7/bài 31/chung/mức 1)

A. Fe(NO3)3, HNO3 B. Fe(NO3)3

C. Fe(NO3)2

D. Fe(NO3)2, HNO3 Đápán: A

Câu 141: Nhúng một lá Fe nhỏ vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp tạo muối Fe (II) là (chương 7/bài 31/chung/mức 3)

A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Đápán: A

Câu 142: Dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4. Để loại bỏ tạp chất có thể dùng một lượng dư (chương 7/bài 31/chung/mức 2)

A. Fe B. Cu C. Ag D. Al Đápán: A

(23)

23

Câu 143: Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau: Fe và Pb, Fe và Zn, Fe và Al, Fe và Sn. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Đápán: A

Câu 144: Nung 22,4 gam Fe trong khí oxi thu được 35,2 gam hỗn hợp rắn. Thể tích khí oxi (đktc) tham gia phản ứng là (chương 7/bài 31/chung/mức 3)

A. 8,96 lít B. 4,48 lit C. 3,36 lít D. 6,72 lít Đápán: A

Câu 145: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 2,24 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cũng m gam hỗn hợp trên khi hòa tan trong dung dịch HCl dư thì thu được 2,8 lít khí (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là (chương 7/

bài 31/chung/mức 3) A. 4,15 gam B. 8,30 gam C. 4,50 gam D. 6,95 gam Đápán: A

Câu 146: Đốt một kim loại X trong bình đựng khí clo, sau khi phản ứng kết thúc thu được 32,5 gam muối khan, thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Kim loại X là (chương 7/bài 31/

chung/mức 3) A. Fe B. Al C. Ca D. Cu Đápán: A

Câu 147: Cho m gam hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Mặt khác, hòa tan cũng m gam hỗn hợp trên trong dung dịch axit HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là (chương 7/bài 31/

chung/mức 3) A. 17,6 gam B. 35,2 gam C. 32,5 gam D. 16,7 gam Đápán: A

Câu 148: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).

Mặt khác, hòa tan cũng m gam hỗn hợp trên trong dung dịch axit HCl dư thu được 8,96 lít khí H2

(đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là (chương 7/bài 31/chung/mức 3) A. 11,0 gam

B. 13,7 gam C. 27,8 gam D. 28,7 gam

(24)

Đápán: A

Câu 149: Nung 22,4 gam Fe trong khí oxi thu được 28,8 gam hỗn hợp rắn (giả sử phản ứng chỉ tạo Fe3O4). Hiệu suất phản ứng oxi hóa là (chương 7/bài 31/chung/mức 3)

A. 75 % B. 80 % C. 85 % D. 90 % Đápán: A

Câu 150: Trộn 5,6 gam Fe và 2,4 gam S rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, phản ứng hoàn toàn, thu được rắn (A). Cho (A) vào dung dịch HCl dư thu được khí (B). Thành phần của khí (B) gồm (chương 7/bài 31/chung/mức 3)

A. H2, H2S B. H2

C. H2S D. SO2, H2

Đápán: A

Câu 151: Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm 3 kim loại. Ba kim loại đó là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)

A. Ag, Cu, Fe B. Ag, Cu, Al C. Al, Fe, Cu D. Al, Fe, Ag Đápán: A

Câu 152: Phát biểu đúng là (chương 7/bài 31/chung/mức 2) A. Tính oxi hóa của ion Fe3+ mạnh hơn ion Fe2+

B. Tính khử của Cu mạnh hơn Fe

C. Tính oxi hóa của ion Fe2+ mạnh hơn ion Cu2+

D. Tính oxi hóa của ion Fe3+ yếu hơn ion Fe2+

Đápán: A

Câu 153: Trong các trường hợp sau, trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là (chương 7/bài 31/

chung/mức 2)

A. Cho Fe vào dung dịch HCl có một ít CuSO4. B. Đốt Fe trong khí oxi.

C. Đốt Fe trong khí clo.

D. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng.

Đápán: A

Câu 154: Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, dư sau phản ứng thu được 0,896 lít khí NO (đktc) (NO là sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp là (chương 7/bài 31/chung/mức 3)

A. 36,84 % B. 63,16 % C. 50,00 % D. 36,20 % Đápán: A

(25)

25

Câu 155: Cho 1,53 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là (chương 7/bài 31/

chung/mức 3) A. 2,95 gam B. 3,90 gam C. 2,24 gam D. 1,85 gam Đápán: A

Câu 156: Quặng có hàm lượng sắt cao nhất là (chương 7/bài 31/chung /mức 1) A. Manhetit

B. Hematit C. Pirit sắt D. Xiđerit Đápán: A

Câu 157: Cặp chất không xảy ra phản ứng là (chương 7/bài 31/chung /mức 1) A. Cu + dung dịch FeSO4

B. Cu + dung dịch FeCl3

C. Fe + dung dịch CuSO4 D. Fe + dung dịch AgNO3

Đápán: A

HỢP CHẤT CỦA SẮT

Câu158: Để hòa tan hoàn toàn 10,8 gam sắt oxit cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1M. Sắt oxit đó là ( chương 7/bài 32/chung/mức2 )

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4

D. FeO hay Fe3O4

Đáp án: A

Câu 159: Trong số các kim loại dưới đây, dung dịch muối FeCl3 không tác dụng với kim loại (chương 7/bài 32/chung/mức1 )

A. Zn B. Fe C. Cu D. Ag Đáp án: D

Câu 160: Cho 0,04 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0,07 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được bằng: (chương 7/bài 32/chung/mức 2)

A. 1,12 gam B. 4,32 gam C. 6,48 gam D. 7,84 gam Đáp án: D

Câu 161: Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 trong không khí. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được bằng: (chương 7/bài 32/chung/

mức 3)

(26)

A. 1,095 gam B. 1,350 gam C. 1,605 gam D. 3,050 gam Đáp án: C

Câu 162:

Khử hoàn toàn 16 gam bột sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm 4,8 gam. Công thức của sắt oxit là (chương 7/bài 32/chung/mức 2 )

A. FeO B. FeO2. C. Fe2O3 D. Fe3O4. Đáp án: C

Câu 163: Trong dung dịch có chứa các cation K+, Ag+, Fe3+, Ba2+ và một anion. Anion đó là (chương 7/bài 32/chung/mức 2)

A. Cl B. NO3 C. SO24 D. CO23 Đáp án: B

Câu 164: Hòa tan 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất. Giá trị của V là (chương 7/bài 32/chung/mức 2)

A. 0,224 B. 0,336 C. 0,448 D. 2,240 Đáp án: A

Câu 165: Cho 1,0 gam bột Fe tiếp xúc với oxi sau một thời gian, thấy khối lượng bột vượt quá 1,41 gam. Nếu chỉ tạo thành một oxit duy nhất thì đó là (chương 7/bài 32/chung/mức 3)

A. FeO.

B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO và Fe dư.

Đáp án: B

Câu 166: Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lit H2 (đktc). Khối lượng muối khan tạo ra khi cô cạn dung dịch là (chương 7/bài 32/chung/

mức 2)

A. 7,10 gam.

B. 7,75 gam.

C. 11,30 gam.

D. 10,30 gam.

Đáp án: C

Câu 167: Để bảo quản dung dịch Fe2(SO4)3, tránh hiện tượng thủy phân người ta thường nhỏ vào ít giọt dung dịch (chương 7/bài 32/chung/mức 2)

A. H2SO4. B. NaOH.

(27)

27 C. NH3.

D. BaCl2. Đáp án: A

Câu 168: Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 6,0 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hỗn hợp A vừa đủ bởi dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là (chương 7/bài 32/chung/ mức 3)

A. 5,04 gam.

B. 5,54 gam.

C. 6,00 gam.

D. 5,40 gam.

Đáp án: A

Câu 169: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng sinh ra được Fe(NO3)3 là (chương 7/bài32/

chung/mức 2)

A. Fe dư + HNO3 đặc, nóng B. Fe + Cu(NO3)2

C. Fe(NO3)2 + AgNO3 D. Zn + Fe(NO3)2 Đáp án: C

Câu 170: Trong các hợp chất của sắt dưới đây, hợp chất vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa là (chương 7/bài 32/chung/mức 1)

A. Fe2O3

B. Fe3O4

C. FeCl3 D. Fe(OH)3

Đáp án: B

Câu171: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là (chương 7/ bài 32/ chung/ mức 3)

A. 15,0 gam.

B. 16,0 gam.

C. 18,0 gam.

D. 15,3 gam.

Đáp án: B

Câu 172: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 thu được 2, 688 lít NO (duy nhất, đktc). Giá trị của m là (chương 7/bài 32/chung/mức 3)

A. 70,82 gam B. 83,52 gam C. 62,64 gam D. 41,76 gam Đáp án: B

Câu 173: Cấu hình electron của ion Fe3+ là (chương 7/bài 32/chung/ mức 1) A. 1s22s22p63s23p63d64s2

B. 1s22s22p63s23p63d44s2 C. [Ar] 3d6

D. [Ar] 3d5 Đáp án: D

(28)

Câu 174: Trong các chất dưới đây, chất không thể oxi hóa được Fe thành Fe3+ là (chương 7/bài 32/chung/mức 1)

A. S B. Br2

C. AgNO3

D. H2SO4 Đáp án: A

Câu 175: Có các phương trình hóa học:

(1) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O (2) Fe2O3 + 2Al  Al2O3 + 2Fe (3) 2FeCl3 + Cu  2FeCl2 + CuCl2

(4) FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl

Những phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của hợp chất sắt (III) là (chương 7/bài32/

chung/mức 2) A. (2), (3), (4).

B. (2), (3).

C. (1), (4).

D. (1), (2).

Đáp án: B

Câu 176: Dãy gồm các chất đều có tính oxi hóa và tính khử là (chương 7/bài 32/chung/ mức 2) A. FeO, FeCl2, FeSO4

B. Fe2O3, FeCl2, FeCl3 C. Fe, FeSO4, Fe2(SO4)3

D. Fe, FeO, Fe2O3

Đáp án: A

Câu 177: Các phương trình hóa học

(1) FeO + CO  Fe + CO2 (2) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3

(3) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3

(4) 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO (5) FeO + 2HCl FeCl2 + H2O

Những phương trình phản ứng hóa học minh họa tính khử của hợp chất sắt (II) là (chương 7/bài 32/chung/mức 2)

A. (2), (3), (4).

B. (3), (4), (5).

C. (1), (3), (5).

D. (1), (2), (4).

Đáp án: A

Câu 178: Hòa tan sắt từ oxit vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, thu kết tủa C. Chọn phát biểu sai, (chương 7/bài 32/chung/mức 3)

A. Dung dịch X làm mất màu thuốc tím.

B. Dung dịch X không thể hòa tan Cu.

C. Khối lượng kết tủa sẽ tăng nếu để lâu trong không khí.

D. Dung dịch X tác dụng được với dung dịch AgNO3. Đáp án: B

Câu 179: Cho lần lượt các chất bột: MgO, Al2O3, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng. Ở một thí nghiệm thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Chất bột đó là (chương 7 /bài

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn.. Các phản

Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu

Mặt khác, nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z, sau phản ứng lọc lấy kết tủa, đem nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu

Cho dung dịch (Y) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn. a) Viết các phương

Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan?. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất

Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khi đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn.. Phần trăm khối lượng của

Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan.. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất

Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dƣ, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc m gam chất rắn... nitơ có độ âm