CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU HUDA ICE
2.4. Đánh giá mức độ nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu Huda Ice Blast .36
2.4.2. Kết quả nghiên cứu mức độ nhận biết thương hiệu bia Huda Ice Blast trên địa
2.4.2.4. Kiểm định One-Sample T-Test
Kiểm định One – Sample T - Test dùng để phân tích đánh giá về các yếu tố tác động đến mức độ nhận biết thương hiệu của khách hàng, ta tiến hành kiểm định với giá trịTest Value = 4.
Giảthuyết H0: Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố tác động = 4 Giảthuyết H1: Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố tác động # 4
22
9
62
3 3 1 1
0 10 20 30 40 50 60 70
dam tinh
mien trung bia ngon dai
ban cuc lanh cuc
da open for fun chat men
phai manh danh thuc
ban linh dien mao moi van mot
tinh yeu dich thuc
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.9:Đánh giá của khách hàng vềcác yếu tố tên thương hiệu Tên thương hiệu
Mean Giá trị t Sig. (2– tailed)
Mean Difference
Tên thương hiệu dễ đọc 3.2871 -7.003 0.000 -0.71287
Tên thương hiệu dễ nhớ 3.7723 -2.595 0.011 -0.22772
Tên thương hiệu có ý nghĩa 3.7921 -2.560 0.012 -0.20792 Tên thương hiệu tạo khả năng liên
tưởng 3.6832 -3.252 0.002 -0.31683
Tên thương hiệu gây ấn tượng 3.8020 -2.121 0.036 -0.19802 (Nguồn: Tác giảxửlí từsốliệu điều tra) Kết quảkiểm định ở bảng trên cho thấy, giá trị Sig. của tất cảcác biến quan sát thuộc
“Tên thương hiệu” đều nhỏ hơn 0,05, nên ta bác bỏ giảthiết H0, chấp nhận giảthuyết H1, tức là đánh giá của khách hàng đối với cái yếu tố “Tên thương hiệu” là khác 4, và căn cứvào cột giá trịMean ta thấy mức đánh giácủa khách hàng đều nhỏ hơn 4.
Bảng 2.10: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố “Câu khẩu hiệu”
Câu khẩu hiệu
Mean Giá trị t
Sig. (2– tailed)
Mean Difference
Câu khẩu hiệu dễ hiểu 3.8317 -1.658 0.101 -0.16832
Câu khẩu hiệu ngắn gọn 3.8515 -1.584 0.116 -0.14851
Câu khẩu hiệu dễ nhớ 3.9802 -0.212 0.832 -0.01980
Câu khẩu hiệu có sức hấp dẫn 3.7723 -2.225 0.028 -0.22772 Câu khẩu hiệu mang cảm xúc 3.7525 -2.734 0.007 -0.24752
(Nguồn: Tác giảxửlí từsốliệu điều tra) Kết quả ởbảng kiểm định trên cho thấy, giá trị sig. của các biến “Câu khẩu hiệu dễhiểu”, “Câu khẩu hiệu ngắn gọn”, “Câu khẩu hiệu dễnhớ” lớn hơn 0,05 có nghĩa là chấp nhận giả thiết H0 và giá trị sig. của các biến “Câu khẩu hiệu có sức hấp dẫn”,
“Câu khẩu hiệu mang cảm xúc” có giá trịsig. nhỏ hơn 0,05 có nghĩa là bác bỏgiảthiết H0.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.11: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố “Bao bì sản phẩm”
Bao bì sản phẩm
Mean Giá trịt Sig. (2– tailed)
Mean Difference Bao bì sản phẩm có tính thẩm mỹ cao 4.1287 1.532 0.129 0.12871 Bao bì cung cấp đầy đủ thông tin về sản
phẩm và điều kiện tiêu dùng 3.6337 -3.937 0.000 -0.36634 Bao bì có tính kỉ thuật cao 3.3069 -9.187 0.000 -0.69307 (Nguồn: Tác giảxửlí từsốliệu điều tra) Kết quả ở bảng kiểm định trên cho thấy giá trị sig. của các biến “Bao bì cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm và điều kiện tiêu dùng”, “Bao bì có tính kỉ thuật cao” nhỏ hơn 0,05 tức là bác bỏgiảthiết H0.
Giá trị sig. của biến “Bao bì có tính thẩm mĩ cao” lớn hơn 0,05 cho thấy khách hàng đánh giá trêm mức độ đồng ý đối với tính thẫm mĩ của bao bì sản phẩm.
Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng vềcác yếu tố “Chương trình quảng cáo”
Chương trình khuyến mãi
Mean Giá trịt Sig. (2– tailed)
Mean Difference Chương trình khuyến mãiấn tượng 3.5842 -3.807 0.000 -0.41584 Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn 3.7822 -2.371 0.020 -0.21782 Các chương trình khuyến mãi đúng thời
điểm 3.4653 -5.893 0.000 -0.53465
Hình thức khuyến mãiđa dạng 3.7228 -2.755 0.007 -0.27723 (Nguồn: Tác giảxửlí từsốliệu điều tra) Từkết quảkiểm định ởbảng trên ta thấy, tất cảcác giá trị sig. đều nhỏ hơn 0,05, tức là bác bỏgiảthiết H0, kết hợp với cột giá trịMean ta thấy mức đánh giá của khách hàng về
Trường Đại học Kinh tế Huế
các yếu tốkhuyến mãiđều nhỏ hơn 4.Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng vềyếu tố “Chương trình quảng cáo”
Chương trình khuyến mãi
Mean Giá trị t
Sig. (2 – tailed)
Mean Difference
Quảng cáo ấn tượng 3.4851 -5.417 0.000 -.51485
Quảng cáo có nội dung dễ hiểu 3.6832 -3.124 0.002 -.31683 Quảng cáo ở thời điểm phù hợp 3.7822 -2.057 0.042 -0.21782 Hình thức quảng cáo đa dạng 3.5686 -5.798 0.000 -0.43137 Quảng cáo cung cấp thông tin rõ ràng
về sản phẩm 3.5248 -4.657 0.000 -00.47525
(Nguồn: Tác giảxửlí từsốliệu điều tra) Từkết quảkiểm định ởbảng trên ta thấy, tất cảcác giá trị sig. đều nhỏ hơn 0,05, tức là bác bỏgiảthiết H0, kết hợp với cột giá trịMean ta thấy mức đánh giá của khách hàng vềcác yếu tốquảng cáo đều nhỏ hơn4.
Bảng 2.14: Đánh giá chung của khách hàng
Đánh giá chung Mean Giá trịt
Sig. (2 – tailed)
Mean Difference
Tôi dễ dàng nhận biết tên thương hiệu 3.9406 -0.624 0.534 -0.05941 Tôi dễ dàng nhận biết câu khẩu hiệu 3.8614 -1.366 0.175 -0.13861 Tôi dễ dàng nhận biết hình dáng sản phẩm 3.8614 -1.436 0.154 -0.13861 Tôi dễ dàng nhận biết các chương trình
quảng cáo của sản phẩm 3.8317 -1.583 0.117 -0.16832
Tôi dễ dàng nhận biết các chương trình
khuyến mãi của sản phẩm 3.1782 -7.918 0.000 -0.82178
(Nguồn: Tác giảxửlí từsốliệu điều tra) Từkết quảkiểm định ở bảng trên ta thấy giá trịsig. của biến “Dễ dàng nhận biết các chương trình khuyến mãi của sản phẩm” nhỏ hơn 0,05 có nghĩa là bác bỏgiảthiết H0, biến này được khách hàng đánh giá dưới mức hài lòng. Khách hàng chưa rõ ràng trong việc nhận biết được các chương trình khuyến mãi của Huda Ice Blast.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Các giá trị sig. của các biến còn lại đều lớn hơn 0,05 có nghĩa là không có căn cứ bác bỏH0, mức đánhgiá của khách hàng là bằng 4 đối với các biến đó.
2.4.2.5. Sựkhác biệt vềsựnhận biết thương hiệu giữa giới tính nam và giới