• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH

2.1.2 Ngân hàng TMCP K ỹ thương Việt Nam – chi nhánh Huế

2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh

2.1.2.3.1 Khái quát tình hình tài sản–nguồn vốn

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2: Phân tích tình hình tài sản–nguồn vốn

Đơn vị: triệu đồng Năm

Chỉtiêu

2015 2016 2017 So sánh

Giá trị % Giá trị % Giá trị % 2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

1. Tài sản 2.172.572 100 2.715.137 100 3.731.837 100 542.565 24,97 1.016.700 37,45

Tiền tại quỹtiền mặt 10.230 0,47 11.379 0,42 12.653 1,39 1.149 11,24 1.274 11,20

Cho vay khách hàng 550.072 25,32 636.598 23,45 874.876 24,40 86.526 15,73 238.278 37,43

Tài sản cố định 9.538 0,43 12.298 0,45 16.613 0,44 2.760 28,94 4.315 35,09

Tài sản có khác 1.602.732 73,78 2.054.862 75,68 2.827.695 73,77 452.130 28,21 772.833 37,61 2. Nguồn vốn 2.172.572 100 2.715.137 100 3.731.837 100 542.565 24,97 1.016.700 37,45 Tiền gửi của khách hàng 2.109.846 97,11 2.630.014 96,86 3.590.856 96,22 520.168 24,65 960.842 36,11

Phát hành giấy tờcó giá 0 0,00 0 0,00 0 0,00 - - -

-Các khoản nợ khác 36.758 1,69 46.701 1,72 70.266 1,88 9.943 27,05 23.565 50,46

Vốn và các quỹ 25.968 1,20 38.422 1.42 70.715 1,90 12.454 47,96 32.293 84,05

(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính năm 2015, 2016,2017)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhìn chung trong ba năm 2015 –2017 tổng tài sản và nguồn vốn của chi nhánh tăng lên đáng kể.

Về tài sản: Trong năm 2016 đạt gần 2715,2 tỷ tăng 24,97% so với năm 2015 tương ứng với mức tăng trên 542 tỷ, đến năm 2017 tổng tải sản của Techcombak Huế đạt con số 3731,9 tỷ tăng 37,45% so với năm 2016. Trong cơ cấu tài sản của chi nhánh thì tài sản có khác (bao gồm các tài sản thuộc công cụ, dụng cụ, vốn góp tài trợ, tài sản nợ đã xử lí, thanh toán liên ngân hàng,…) chiếm tỷ trọng cao nhất với 73,78% năm 2015 vàkhông thay đổi với73,77% năm 2010, tiếp theo là các khoản cho vay khách hàng với tỷtrọng 25,32% năm 2015 và giảm dần xuống 24,40% năm 2017, tiền mặt tại quỹchiếm 1,39% (2017) và thấp nhất là TSCĐ với tỷlệ0,44% (2017). Với cơ cấu tài sản này cho thấy Techcombank Huế là một chi nhánh hoạt động tín dụng mạnh mẽvà sôi nổi trong mối quan hệ với các tổchức đơn vị đầu tư và hoạt động liên ngân hàng. Nguyên nhân chủ yếu của biến động tăng tài sản là do tài sản có khác tăng, với mức tăng đạt 28,21% tương ứng với trên 452 tỷ năm 2016 và gần 773 tỷ(37,61% -năm 2017/2016). Trong giai đoạn này khi nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển, để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho các tổ chức kinh tếcũng như nhu cầu vốn cho tiêu dùng xã hội chi nhánh Techcombank cũng đẩy mạnh công tác cho vay, lượng cho vay khách hàng tăng tới 37,43% năm 2017 so với 2016.

Về nguồn vốn: tổng nguồn vốn trong năm 2016 đạt 2715,2 tăng trên 542 tỷ tương ứng với 24,97% so với năm 2015, năm 2017đạt trên 3731,9 tỷ tăng gần 1016 tỷso với năm 2016. Trong tổng nguồn vốn thì lượng vốn huy động chiếm tỷ trọng cao nhất với 97,11% năm 2015 và giảm xuống 96,22% năm 2017, sau đó là các khoản nợkhác chiếm 1,69% năm 2015 vàtăng lên 1,88% năm 2017, còn lại là vốn và các quỹ, phát hành giấy tờ có giá thì chiếm tỷ lệ tương đối nhỏ. Huy động vốn là một trong những hoạt động nền tảng quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, với cơ cấu vốn này, Techcombank Huế thực hiện hiệu quả công tác huy động, là ngân hàng tin cậy của khách hàng gửi tiền. Trong giai đoạn này, nguồn vốn của ngân hàng tăng chủ yếu là do nguồn vốn huy động tăng, trong năm 2017 tăng trên 960 tỷ(36,11%) so với năm 2016, và tăng trên 520 tỷ (24,65%) năm 2016 so với 2015. Đồng thời với tăng nguồn vốn huy động thì các khoản lãi, phí phải trả tăng làm cho các khoản nợ khác tăng tới 50,46% năm 2017 so với 2016, tuy nhiên do tỷtrọng nhỏnên không làm cho vốn huy động tăng nhiều.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.2.3.2 Tình hình laođộng

Bảng 3: Tình hình laođộng tại Techcombank Huế qua 3 năm 2015 –2017

Đơn vị: người Năm

Chỉtiêu

2015 2016 2017 So sánh

Giá trị % Giá trị % Giá trị % 2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

1. Tổng LĐ 38 100 40 100 37 100 2 5,26 - 3 - 7,5

2. Phân theo trìnhđộ

Trên Đại học 2 5,26 2 5,00 2 5,41 0 0,00 0 0,00

Đại học 36 94,74 38 95,00 35 94,59 2 5,56 - 3 - 7,89

Cao đẳng, trung cấp 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0 0 0

3. Phân theo giới tính

Nam 10 26,32 10 25,00 9 24,32 0 0,00 - 1 - 10,00

Nữ 28 73,68 30 75,00 28 75,68 2 7,14 - 2 - 6,67

(Nguồn: Techcombank Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sau 10 năm hoạt động, đội ngũ nhân viên của Techcombank Huế ngày càng lớn mạnh cả số lượng và chất lượng. Từ phòng giao dịch chỉ có 14 nhân viên, đến nay số nhân viên đã lên tới gần 40.

Theo bảng số liệu trên đây ta thấy, số lượng lao động qua 3 năm 2015 – 2017 của Chi nhánh không có sự biến động đáng kể. Năm 2015, tổng lao động toàn Chi nhánh là 38 người, sang năm 2016 tổng số lao động tăng lên 40 tương ứng tăng 5,26% và giảm xuống còn 37 người (-7,5% so với 2016) vào năm 2017.

Theo giới tính: Tại chi nhánh Techcombank Huếthì lao động nam và lao động nữ có tỷlệ không đồng đều. Nhân viên chủyếuở độtuổi 22–38, tạo nên cho Techcombank Huếmột lực lượng lao động trẻ, năng động, nhiệt tình, ham học hỏi.

Theo trình độ: Tất cảcác nhân viên của Techcombank đều đạt trình độ Đại học trở lên, không có nhân viên Cao đẳng, trung cấp. Nếu như nhân viên Trên Đại học không thay đổi theo các năm thì nhân viên trình độ Đại học tăng 5,56% năm 2016 so với 2015 và giảm 7,89% trong năm 2017 Với những đòi hỏi nhất định về trình độ học vấn, Techcombank Huế ngày càng chú trọng xây dựng đội ngũ nhân viên không chỉ gia tăng số lượng mà chất lượng ngày càng được nâng cao.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.2.3.3 Kết quảhoạt động kinh doanh

Bảng 4: Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Techcombank Huế qua 3 năm 2015 –2017.

Đơn vị: triệu đồng Năm

Chỉtiêu

2015 2016 2017 So sánh

Giá trị % Giá trị % Giá trị % 2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

1. Thu nhập 30937 100 34666 100 38.055 100 3729 12,05 3389 9,78

Thu nhập lãi và các khoản thu nhập

tương tự 27.473 88,80 30.748 88,70 33.918 89,13 3.275 11,92 3.170 10,31

Thu nhập từhoạt động dịch vụ 3.134 10,13 3.559 10,27 3.727 9,79 425 13,56 168 4,72

Thu nhập từkinh doanh ngoại hối 13 0,04 18 0,05 -10 -0,03 5 38,46 -18 - 100,00

Thu nhập từhoạt động khác 317 1,03 341 0.98 420 1,11 24 7,57 79 23,17

2. Chi phí 23.643 100 26.907 100 28.841 100 3264 13,81 1934 7,19

Chi phí lãi và các chi phí tương tự 18.472 78,13 20.524 76,28 20.931 72,57 2052 11,11 407 1,98

Chi phí từhoạt động dịch vụ 754 3,19 928 3,45 936 3,25 174 23,08 8 0,86

Chi phí hoạt động khác 137 0.58 144 0,54 0 0,00 7 5,11 -144 -100

Chi phí hoạtđộng 4.213 17,82 5.304 19,71 6.542 22,68 1.091 25,90 1.238 23,34

Chi phí dựphòng rủi ro tín dụng 67 0,28 7 0,02 432 1,50 -60 -89,55 425 6171,43

3. Lợi nhuận (1) - (2) 7.294 - 7.759 - 9.214 - 465 6,38 1455 18,75

(Nguồn: Tổng hợp báo cáo kết quảkinhdoanh năm 2015,2016,2017)

Trường Đại học Kinh tế Huế