• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ XE DU LỊCH TẠI

2.2. Kết quả nghiên cứu

2.2.2. Mô tả hành vi của khách hàng

Dựa vào biểu đồtrên, nhóm khách hàng có thu nhập từ 7 đến 10triệu có tỷ lệ lớn nhất (chiếm 40,8%). Tiếp theo là nhóm khách hàng có thu nhập từ 4 đến 7 triệu và dưới 4 triệu với tỷ lệ lần lượt chiếm 25,8% và 24,2%. Trong khi đó, nhóm khách hàng có thu nhập trên 10 triệu chỉ chiếm 9,2% trên tổng số khách hàng được khảo sát. Lý do có lẽ là vì thu nhập trung bình của khách nội địa là khoảng từ 7 đến 10 triệu đồng và nhóm khách này có thu nhập khá cao cho nên có nhiều điều kiện để tham gia tour hơn các nhóm khách hàng có thu nhập ở mức thấp hơn.

2.2.2. Mô tả hành vi củakhách hàng

Dựa vào biểu đồ trên, số khách hàng sử dụng dịch vụ 2 lần chiếm tỷ lệ lớn nhất lần lượt là 20,8% và 20%. Cuối cùng là nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ trên 3 lần với tỷ lệ 12,5%. Đây là kết quả khá khả quan cho công ty vì số lượt khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty trên 2 lần(39 khách hàng) chiếm tỷ lệ khá cao trong tổng thể khách hàng được khảo sát (120 khách hàng).

2.2.2.2. Mục đích khách hàng sử dụng dịch vụ

Bảng 2.10. Mục đích khách hàng sử dụng dịch vụ

Chỉ tiêu Số lượt trả lời Tỷ lệ (%)

Du lịch, tham quan 85 70.8

Đám cưới, đám tang 31 25.8

Lễ hội 16 13.3

Công tác 20 16.7

Tình nguyện 7 5.8

Dã ngoại 57 47.5

(Nguồn: Tácgiả xử lýtừ số liệu điều tra)

Biểu đồ 2.6. Biểu đồ tỷ lệtheo nhóm mục đích khách hàng sử dụng dịch vụ (Nguồn: Tác giả xử lýtừ số liệu điều tra)

0 10 20 30 40 50 60 70 80

Du lịch, tham quan

Đám cưới, đám tang

Lễ hội Công tác Tình nguyện Dã ngoại 70.8

25.8

13.3 16.7

5.8

47.5

Trường Đại học Kinh tế Huế

Dựa vào biểu đồ trên, số lượt khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty để đi du lịch, tham quan chiếm tỷ lệ lớn nhất (chiếm 70,8%), tiếp theo đó là lượng khách hàng sử dụng dịch vụ công ty để đi dã ngoại (chiếm 47,5%) và đi đám cưới, đám tang (chiếm 25,8%). Trong khi đó, số lượt khách hàng đi công tác chiếm 16,7% và tham dự lễ hội chiếm 13,3%. Cuối cùng là số lượt khách hàng tham gia công tác tình nguyện chỉ chiếm 5,8%.

2.2.2.3. Nguồnthông tin giúp khách hàng biết đến công ty

Bảng 2.11. Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến công ty

Chỉ tiêu Số lượt trả lời Tỷ lệ (%)

Bạn bè, người quen giới thiệu 41 34,2

Internet, mạng xã hội 38 31,7

Công ty lữ hành 61 50,8

Kênh truyền hình, áp phích quảng cáo 16 13,3

(Nguồn: Tác giả xử lýtừ số liệu điều tra)

Biểu đồ 2.7. Biểu đồ tỷ lệ theo nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến công ty (Nguồn: Tác giả xử lýtừ số liệu điều tra) Dựa vào biểu đồtrên, số lượt khách hàng biết đến công ty TNHH Nhi Na thông qua công ty lữ hành chiếm tỷ lệ lớn nhất và chiếm hơn một nửa số khách hàng (khoảng 50,8%). Tiếp đến là số lượt khách hàng biết đến công ty nhờ bạn bè, người quen giới

0 10 20 30 40 50 60

Bạn bè, người quen giới thiệu

Internet, mạng xã

hội Công ty lữ hành Kênh truyền hình, áp phích quảng cáo

34.2 31.7

50.8

13.3

Trường Đại học Kinh tế Huế

thiệu và dựa vào Internet, mạng xã hội chiếm tỷ lệ khá cao lần lượt là 34,2% và 31,7%. Trong khi đó, số lượt khách hàng biết được dịch vụ của công ty qua kênh truyền hình và áp phích quảng cáo chỉ chiếm 13,3%. Điều này chứng tỏ rằng nhiều khách hàng khá hài lòng với dịch vụ của công ty cho nên đã giới thiệu người thân, bạn bè của mình sử dụng dịch vụ tour du lịch của công ty. Bên cạnh đó, hiện nay có khá nhiều người ở nhiều độ tuổi sử dụng Internet, mạng xã hội cho mục đích giải trí, học tập cho nên việc tận dụng Internet, mạng xã hội để truyền thông, quảng bá cho hình ảnh, thương hiệu của công ty nên được chú trọng hơn nữa.

2.2.2.4. Lý do khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty

Bảng 2.12. Lý do khách hàng sử dụng dịch vụ củacông ty

Chỉ tiêu Số lượt trả lời Tỷ lệ (%)

Được bạn bè, người quen khuyên dùng 41 34,2

Cảm thấy giá cả dịch vụ phải chăng, hợp lý 82 68,3

Cảm thấy hài lòng với chất lượng dịch vụ 75 62,5

Địa điểm công ty thuận tiện cho khách hàng 28 23,3

(Nguồn:Tác giả xử lýtừ số liệu điều tra)

Biểu đồ2.8. Biểu đồ tỷ lệ theo lý do khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty (Nguồn: Tác giả xử lýtừ số liệu điều tra)

0 10 20 30 40 50 60 70

Được bạn bè, người quen khuyên dùng

Cảm thấy giá cả dịch vụ phải chăng, hợp lý

Cảm thấy hài lòng với chất lượng

dịch vụ

Địa điểm công ty thuận tiện cho

khách hàng 34.2

68.3

62.5

23.3

Trường Đại học Kinh tế Huế

Dựa vào biểu đồ trên, số lượt khách hàng lựa chọn sử dụng dịch vụ của công ty vì cảm thấy giá cả dịch vụ phải chăng, hợp lý chiếm tỷ lệ cao nhất (chiếm 67,5%).

Tiếp theo đó là số lượt khách hàng cảm thấy hài lòng với chất lượng dịch vụ với tỷ lệ 62,5% và số lượt khách hàng được bạn bè, người quen khuyên dùng với tỷ lệ 53,3%.

Trong khi đó, số lượt khách hàng cảm thấy địa điểm công ty thuận tiện cho khách hàng chiếm tỷ lệ khá khiêm tốn chỉ 23,3% có lẽ là do địa điểm công ty không tọa lạc ở trung tâm thành phố nên khách hàng ít cảm thấy thuận tiện trong việc đi lại.