• Không có kết quả nào được tìm thấy

Nâng cao hiệu quả tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thuế cho doanh nghiệp

Chương 2: HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố

3.2.8. Nâng cao hiệu quả tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thuế cho doanh nghiệp

Trong những năm qua, công tác tuyên truyền, tư vấn chính sách, pháp luật thuế cho NNT luôn được chú trọng và đãđem lại hiệu quảthiết thực, góp phần tăng thu cho ngân sách. Tuy nhiên, trên thực tế nhận thức của người dân về chính sách thuế vẫn còn hạn chế về nhiều mặt, vì vậy để NNT tự nguyện, tự giác thực hiện chính sách thuếcần thực hiện các giải pháp sau:

- Đổi mới phương thức, phát triển đa dạng, phong phú các hình thức tuyên truyền. Chú trọng tuyên truyền có tính giáo dục, thuyết phục để NNT ý thức đầy đủ trách nhiệm của mình trong việc thực hiện nghĩa vụthuế.Đẩy mạnh công tác xã hội hóa tuyên truyền, hỗtrợNNT.

- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn kịp thời chính sách thuế cho NNT, nhất là ĐTNT mới ra kinh doanh. Tuyên dương kịp thời thành tích các tổ chức, cá nhân

Trường Đại học Kinh tế Huế

chấp hành tốt nghĩa vụ thuế, đối thoại với NNT để giải đáp kịp thời những vướng mắc trong việc thực hiện chính sách thuế.

- Tiếp tục triển khai hệ thống hỗ trợ, hướng dẫn NNT qua thư điện tử, trang thông tin điện tửcủa ngành thuế để người dân dễdàng tìm hiểu chính sách thuế, các thủtục vềthuếvà các nội dung khác có liên quan.

Trường Đại học Kinh tế Huế

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. KẾT LUẬN

Từviệc phân tích thực trạng công tác kiểm tra thuếtại Chi cục Thuếthành phố Đồng Hới giai đoạn 2014–2016, tôi xin rút ra kết luận sau:

- Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản về công tác kiểm tra thuếvà hiệu quả công tác kiểm tra thuế. Trong đó, nội dung của công tác kiểm tra thuế, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kiểm tra thuế và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quảcông tác kiểm tra thuếlà nền tảng lý luận cơ bản cho chương 2.

- Trên cơ sởkhung lý thuyết đã xây dựng, luận văn tiếp tục phân tích, đánh giá hiệu quảcông tác kiểm tra thuếtại Chi cục Thuếthành phố Đồng Hới, chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chếvà nguyên nhân của những tồn tại hạn chế.

- Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác kiểm tra thuế của Chi cục Thuế thành phố Đồng Hớigiai đoạn 2014 - 2016, luận văn đãđưa ra định hướng và nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế trong những năm tiếp theo.

2. KIẾN NGHỊ

2.1. Đối với nhà nước

Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật về thuế: Đến nay hệ thống chính sách, pháp luật về thuế của Việt Nam đã trải qua 3 giai đoạn cải cách và đã có một cơ cấu thuế tương tự các nước có nền kinh tếthị trường khácởChâu Á.

Bên cạnh những kết quả đã đạt được, hệ thống chính sách pháp luật về thuế của Việt Nam hiện nay còn bộc lộ nhiều tồn tại, hạn chế cần tiếp tục được nghiên cứu, hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tếvà hội nhập quốc tế trong thời kỳmới.

Trong thời gian tới, việc nghiên cứu và hoàn thiện hệthống chính sách vềthuế ởViệt Nam cần tập trung các vấn đềsau:

- Cần mở rộng cơ sở tính thuế: Thông qua mở rộng phạm vi đối tượng chịu thuế, thu hẹp phạm vi ưu đãi, miễn giảm thuế bằng cách giảm bớt các chính sách

Trường Đại học Kinh tế Huế

miễn, giảm thuếkhông thiết thực, không công bằng nhằm đảm bảo tính công bằng của hệthống chính sách, pháp luật vềthuế.

- Giảm mức thu thuế đối với NNT thông qua từng bước giảm số lượng và mức thuế suất nhằm đảm bảo tính hiệu quả của hệ thống chính sách pháp luật về thuế góp phần thúc đẩy SXKD .

- Trao quyền điều tra, khởi tố các vụ vi phạm pháp luật về thuế cho CQT tổ chức thực hiện.

2.2. Đối với Bộ Tài chính

Về mặt chính sách: Cho công khai doanh thu, chi phí, số thuếphải nộp và số thuếnợ đọng của các DN để đảm bảo việc kê khai và chấp hành pháp luật về thuế của các DN đúng quy định. Hoàn thiện hệthống Thông tư liên tịch với các cơ quan hữu quan nhằm nâng cao hiệu quảQLT.

Về cơ chế: Nghiên cứu ban hành cơ chếkết nối thông tin đểCQT có thêm dữ liệu vềDN nhằm khai thác phục vụcông tác QLT.

2.3. Đối với Tổng cục Thuế

- Đối với các Chi cục Thuế có số công chức, số lượng DN NQD được phân cấp quản lý lớn đề nghị cho thành lập các đội thanh tra thuế nhằm giảm bớt áp lực cho kiểm tra thuếhiện nay.

- Đề nghị Tổng cục Thuế quy định nộp bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra kèm theo khi nộp hồ sơ khai thuế đểtạo điều kiện cho công tác kiểm tra hồ sơ khai thuếtại CQT được hiệu quảvà kiểm tra tại trụsở NNT.

2.4. Đối với Cục Thuế tỉnh Quảng Bình

- Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn cho công chức làm nhiệm vụ kiểm tra thuếcủa các Chi cục vềcông tác tin học, kỹ năng kiểm tra thuế.

- Thành lập các đoàn thanh tra nội bộ để kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụcủa các đoàn kiểm tra và công chức làm nhiệm vụ kiểm tra thuếnhằm ngăn ngừa, hạn chếsai phạm của các đoàn kiểm tra. Nghiêm túc kiểm điểm và xửlý kỷluật đối với các tập thểvà cá nhân vi phạm nội quy, quy chếcủa ngành.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Hàng năm tiến hành tổng kết công tác kiểm tra thuế của toàn ngành nhằm phát huy những mặt tích cực cũng như rút ra những bài học kinh nghiệm của kiểm tra thuếtại các Chi cục.

- Thường xuyên tổchức các lớp tập huấn, đối thoại cho các DN trong toàn tỉnh đểnâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế.

- Đầu tư thiết bị tin học như cung cấp máy tính xách tay... cho công chức làm công tác kiểm tra thuế tạo điều kiện thuận lợi trong việc nhập và phân tích số liệu khi kiểm tra tại trụsở người nộp thuế.

Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã tiếp thu những kiến thức mới và tham khảo một số tài liệu của các nhà khoa học, các thầy cô giáo và các bạn bè đồng nghiệp. Trong quá trình nghiên cứu chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết, chúng tôi vô cùng trân trọng cảm ơn sự thông cảm về những sơ sót của luận văn. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và những người quan tâm.

Trường Đại học Kinh tế Huế

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Tài chính (2013), Thông tư 219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT, Hà Nội.

2. Bộ Tài chính (2014), Thông tư 78/2014/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuếThu nhập doanh nghiệp, Hà Nội.

3. Bộ Tài chính (2015), Thông tư 96/2015/TT-BTC Hướng dẫn về thuế thu nhập DN tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuếvà sửa đổi bổsung một số điều của các Nghị định vềthuếvà sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của BộTài chính, Hà Nội.

4. Bộ Tài chính (2013), Thông tư 156/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật QLT và Luật sửa đổi bổsung một số điều của Luật QLT và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ, Hà Nội.

5. Bộ Tài chính (2014), Thông tư 151/2014/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủvềviệc sửa đổi, bổsung một số điều tại các Nghị định quy định vềthuế, Hà Nội.

6. Bộ Tài chính (2011), Quyết định số 2162/QĐ-BTC ngày 08/9/2011 về việc phê duyệt kếhoạch cải cách hệthống thuế giai đoạn 2011-2015 và các đềán triển khai triển khai thực hiện chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020, Hà Nội.

7. Bộ Tài chính (2013), Quyết định về việc ban hành hệ thống chỉ số đánh giá hoạt động quản lý Thuế.

8. Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới, Báo cáo tổng kết công tác kiểm tra thuế 2014,2015,2016, Quảng Bình.

Trường Đại học Kinh tế Huế

9. Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới, Lịch sử hình thành và phát triển giai đoạn 2000-2014, Quảng Bình.

10. Cục Thuế tỉnh Quảng Bình, Báo cáo công tác kiểm tra ngành thuế Quảng Bình 2014, 2015, 2016, Quảng Bình.

11. Phan Thị Minh Hiền (2012), Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra,kiểm tra thuế của Cục Thuế đối với các DN trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội.

12. Đặng Đình Long (2012), Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra ở Cục Thuế Nam Định, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội.

13. Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 14. Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006

15. Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010

16. Bùi Thái Quang (2013), Phương pháp quản lý rủi ro, đảm bảo nguồn thu ngân sách bền vững, Tạp chí nghiên cứu tài chính kế toán, số 8(589),tr. 45-49.

17. Glen Schmit (2005), Chương trình đào tạo thanh tra theo cơ chếtự khai, tự nộp

18. Nguyễn Xuân Thành (2013), Nâng cao hiệu quả thanh tra người nộp thuế ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội.

19. Nguyễn Thu Thủy (2010), Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế trên cơ sở áp dụng kỹ thuật phân tích rủi ro tại Chi cục Thuế Quận Cầu Giấy, Luận văn Thạc sỹ kinhtế, Học viện Tài chính, Hà Nội.

20. Tổng cục Thuế(2010), Chiến lược hoàn thiện hệthống chính sách thuếgiai đoạn 2011-2020.

21. Tổng cục Thuế (2008), Quyết định số 528/QĐ-TCT ngày 29 tháng 5 năm 2008 vềviệc ban hành quy trình kiểm tra thuế.

Trường Đại học Kinh tế Huế

22. Tổng cục Thuế (2015), Quyết định số 746/ QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 vềviệc ban hành quy trình kiểm tra thuế.

23. Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Bình (2013), Quyết định số 396/ QĐ-UBND ngày 22 tháng 2 năm 2013 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội thành phố Đồng Hới đến năm 2020.

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤ LỤC 1

MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA

Mã phiếu: ...

PHIẾUĐIỀU TRA

Xin kính chào các anh chị!

Hiện nay, tôi đang tiến hành nghiên cứu đềtài khoa học “Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình”. Việc thực hiện chính xác phiếu phỏng vấn này có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của đề tài nghiên cứu cũng như góp phần nâng cao chất lượng công tác thu Thuế.

Mong anh/chị vui lòng bớt chút thời gian trả lời cho chúng tôi các câu hỏi trong phiếu điều tra này.

Mọi thông tin trong phiếu điều tra này được anh/chịcung cấp, chúng tôi cam kết sẽ được giữbí mật, không công bố, inấn, phát hành; nó chỉ có ý nghĩa phục vụ cho nghiên cứu.

Kính mong được sựhợp tác của anh (chị) đểtôi hoàn thành tốt đềtài này.

(Xin anh/chị đánh dấu “x” vào phương án lựa chọn phù hợp nhất với mình) I. Thông tin cá nhân

1. Giới tính

Nam Nữ 2. Độtuổi

< 30 30–45 >45 3.Trìnhđộ

Trung cấp Cao đẳng Đại học Sau đại học

4. Đơn vị công tác

VP Cục hoặc Chi cục Thuế Người nộp thuế(Doanh nghiệp)

5. Nếu quý anh (chị) là người nộp thuếxin trảlời các tiếp các câu hỏi dưới đây (Nếu không thì tiếp tục trảlời từMỤC II)

Trường Đại học Kinh tế Huế

5.1. Đơn vịcủa anh chịthuộc loại hình doanh nghiệp nào:

Công ty CP Công ty TNHH Doanh nghiệp tư nhân HTX,khác 5.2. Ngành nghề kinh doanh hiện tại

Sản xuất  Thương mại Ănuống Dich vụ Khác 5.3. Vốn kinh doanh

Dưới 10 tỷ Từ 10 đến 20 tỷ Từ 20 đến 50 tỷ Trên 50 tỷ II. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả công tác kiểm tra thuếtại Chi cục Thuế

Nhân tố

Rất không đồng ý

Không đồng

ý

Đồng ý một phần

Đồng ý

Hoàn toàn đồng ý

1 2 3 4 5

1. Trìnhđộcủa đội ngũ cán bộ thuế 1.1. Cán bộkiểm tra có kinh nghiệm trong hoạt động kiểm tra

1.2. Cán bộkiểm tra có trìnhđộtrong công tác kiểm tra

1.3. Thái độlàm việc của cán bộkiểm tra nghiêm túc

2. Hệthống thông tin

2.1. Phần mềmứng dụng của CQT được trang bị đầy đủ, ít mắc lỗi

2.2. Thông tin vềNNT chính xác, cập nhật kịp thời

2.3. Hệthống chứng từ, sổsách kếtoán của NNT được sắp xếp logic, khoa học 3. Sựhợp tác của NNT

Trường Đại học Kinh tế Huế

3.1. NNT kê khai trung thực, rõ ràng 3.2. NNT bố trí cơ sởvật chất đầy đủ cho đoàn kiểm tra

3.3. NNT bốtrí nhân sự đầy đủcho đoàn kiểm tra

3.4. NNT sẵn sàng giải trình chođoàn kiểm tra

4. Công tác tổchức hoạt động kiểm tra

4.1. Hoạt động kiểm tra có kếhoạch rõ ràng

4.2. Bố trí đầy đủsố lượng cán bộtrên một cuộc kiểm tra

4.3. Công tác kiểm tra được lập lịch trình hợp lý, đúng quy định

III. Những đề xuất của anh/chị với công tác kiểm tra nhằm nâng cao hiệu quảcông tác kiểm tra thuếtrong thời gian tới

...… ...… ...… ...… ...…

Xin chân thành cảm ơn!

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤ LỤC 2

KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS

Kết quảphân tích independent samples T TEST

Group Statistics đối tượng nghiên

cứu

N Mean Std.

Deviation

Std. Error Mean

u1.1 người nộp thuế 50 3.68 .741 .105

cán bộthuế 20 3.80 .696 .156

u1.2 người nộp thuế 50 3.76 .847 .120

cán bộthuế 20 3.95 .887 .198

u1.3 người nộp thuế 50 3.96 .880 .124

cán bộthuế 20 4.10 .788 .176

u2.1 người nộp thuế 50 3.88 .824 .117

cán bộthuế 20 3.95 .605 .135

u2.2 người nộp thuế 50 4.10 .763 .108

cán bộthuế 20 4.20 .768 .172

u2.3 người nộp thuế 50 4.02 .714 .101

cán bộthuế 20 3.95 .759 .170

u3.1 người nộp thuế 50 4.04 .699 .099

cán bộthuế 20 3.80 .616 .138

u3.2 người nộp thuế 50 4.16 .738 .104

cán bộthuế 20 4.20 .768 .172

u3.3 người nộp thuế 50 4.04 .807 .114

cán bộthuế 20 4.05 .826 .185

u3.4 người nộp thuế 50 4.06 .818 .116

cán bộthuế 20 4.00 .973 .218

u4.1 người nộp thuế 50 4.04 .669 .095

cán bộthuế 20 4.05 .759 .170

u4.2 người nộp thuế 50 4.02 .937 .132

cán bộthuế 20 4.05 .887 .198

u4.3 người nộp thuế 50 4.14 .756 .107

cán bộthuế 20 4.20 .834 .186

Trường Đại học Kinh tế Huế

Independent Samples Test Levene's Test

for Equality of Variances

t-test for Equality of Means

F Sig. t df Sig.

(2-tailed)

Mean Difference

Std. Error Difference

95% Confidence Interval of the Difference

Lower Upper

u1.1

Equal variances assumed .633 .429 -.623 68 .536 -.120 .193 -.505 .265

Equal variances not

assumed -.640 37.163 .526 -.120 .188 -.500 .260

u1.2

Equal variances assumed .149 .701 -.837 68 .406 -.190 .227 -.643 .263

Equal variances not

assumed -.820 33.637 .418 -.190 .232 -.661 .281

u1.3

Equal variances assumed .228 .635 -.619 68 .538 -.140 .226 -.591 .311

Equal variances not

assumed -.649 38.912 .520 -.140 .216 -.576 .296

u2.1

Equal variances assumed 4.040 .048 -.344 68 .732 -.070 .204 -.476 .336

Equal variances not

assumed -.392 47.536 .697 -.070 .179 -.429 .289

u2.2

Equal variances assumed .060 .808 -.495 68 .622 -.100 .202 -.503 .303

Equal variances not

assumed -.493 34.852 .625 -.100 .203 -.512 .312

u2.3 Equal variances assumed .215 .644 .364 68 .717 .070 .192 -.314 .454

Trường Đại học Kinh tế Huế