• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Thừa

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN

2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh

2.1.2 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Thừa

2.1.2.1. Lịch sử hình thành

Tại tính TTH, ngày 01/08/1988 NH Phát triển nông thôn Bình Trị Thiên được thành lập trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà Nước Bình Trị Thiên. Agribank chi nhánh TTH là một trong những NH có mặt sớm nhất tại địa bàn tỉnh TTH. Từ một NH chuyên doanh có: “Biên chế đông nhất, nguồn vốn ít nhất, dư nợ thấp nhất, cơ sở vật chất kém nhất”, đến nay Agribank TTH đã không ngừng lớn mạnh với hệ thống 12 chi nhánh trên khắp toàn tỉnh, gồm 1 Hội sở chính, 3 chi nhánh loại 2 trên địa bàn thành phố Huế và 8 chi nhánh loại 2 đóng tại các huyện từ khu vực đồng bằng đến các huyện miền núi Nam Đông, A Lưới.

Có thể nói trên địa bàn tỉnh TTH, Agribank là NH duy nhất có mạng lưới phủ sóng rộng khắp các huyện và thị xã. Với 12 chi nhánh trên địa bàn thành phố và 7 chi nhánh ở các huyện, thị xã và 15 phòng giao dịch trực thuộc tại những địa điểm xa xôi như Khu Ba Phú Lộc, Bình Điền, Nam Đông. A Lưới, tạo sự thuận lợi tối đa cho các doanh nghiệp, tổ chức và nhân dân sử dụng các sản phẩm dịch vụ của NH.

Sau hơn 30 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển Agribank chi nhánh TTH đã không ngừng vươn lên đạt được nhiều thành tựu to lớn, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế tỉnh nhà, đem đến niềm tin, cơ hội cho nhiều cá nhân, doanh nghiệp ở mọi lĩnh vực, ngành nghề khác nhau.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức

2.1.2.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Agribank – chi nhánh TTH

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank – chi nhánh TTH được thể hiện theo sơ đồ sau:

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank chi nhánh TTH

Nguồn: Phòng tổ chức hành chính 2.1.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận

* Ban giám đốc:

Ban giám đốc bao gồm Giám đốc và 2 Phó giám đốc

Giám đốc ngân hàng: Điều hành chung mọi hoạt động của ngân hàng, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động tại Agribank chi nhánh TTH, đồng thời thường trực và trực tiếp chỉ đạo phòng kế toán, tổ ngân quỹ.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phó giám đốc được phân thành:

Phó giám đốc phụ trách kế toán, kho quỹ, hành chính, giúp đỡ giám đốc trong việc điều hành ngân quỹ.

Phó giám đốc kinh doanh có nhiệm vụ điều hành hoạt động tín dụng của NH và thay mặt giám đốc điều hành NH khi giám đốc không có mặt.

* Phòng Kế hoạch nguồn vốn:

Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn heo định hướng kinh doanh của Agribank.

Thực hiện công tác huy động vốn.

Nghiên cứu đề xuất chiến lược KH.

* Phòng Khách hàng, hộ sản xuất, cá nhân:

 Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc ủa phòng từng tháng.

Có nhiệm vụ thực hiện công tác kế hoạch, chỉ đạo cho vay trên địa bàn cho vay cá thể.

 Thường xuyên phân tích tình hình chuyển biến động cho các khoản vay của khách hàng, phân tích tình hình kinh tế vay vốn với các biện pháp an ninh và hiệu quả.

* Phòng Khách hàng doanh nghiệp:

 Có nhiệm vụ thực hiện công tác kế hoạch, chỉ đạo cho vay trên địa bàn các tổ chức kinh tế quốc danh, hộ sản xuất kinh doanh.

Quản lý nguồn dư nợ của toàn chi nhánh, đôn đốc cho vay, thẩm đinh dự án, giải ngân, thu nợ, xứ lý nợ quá hạn, xử lý rủi ro.

* Phòng Dịch vụ và Marketing:

Lập kế hoạch quảng cáo hình ảnh của ngân hàng đến với các đối tượng KH.

Thực hiện các công tác tiếp thị các sản phẩm của ngân hàng đến với KH.

Quản lý hệ thống mạng máy tính tại hội sở.

Xử lý các sự cố phát sinh.

Thực hiện các hoạt động thanh toán, giao dịch bằng ngoại tệ.

Dịch thuật các chứng từ, tài liệu quốc tế cho NH.

* Phòng Tổng hợp:

Bảo vệ anh ninh, an toàn chi nhánh.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phục vụ cho hoạt động kinh doanh tại chi nhánh.

Thực hiện công tác tổ chức và đào tạo cán bộ tại chi nhánh theo đúng chính sách chủ trương của nhà nước.

* Phòng Kế toán – ngân quỹ:

 Thực hiện kế toán hoạch toán thống kê, hoạch toán nghiệp vụ, thanh toán theo quy định giữa NH với nhau và giữa KH.

 Thực hiện nhiệm vụ thu và phát ngân sách, quảm lý an toàn kho quỹ và vận chuyển tiền mặt trên đường đi.

* Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ:

 Kiểm tra nghiệp vụ NH của toàn hệ thống trên cơ sở các văn bản chế độ của NHNN và các quy trình, quy chế của NH.

* Các chi nhánh loại 2:

Các chi nhánh loại 2 thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và tiếp nhận cơ chế của ngân hàng Trung ương do Hội sở Tỉnh chuyền tải và triển khai. Hệ thống các chi nhánh loại 2 của Agribank chi nhánh TTH như sau:

Agribank Huyện Phong Điền, Agribank Huyện Hương Trà, Agribank Huyện Quảng Điền, Agribank Huyện Phú Vang, Agribank Huyện Phú Lộc, Agribank Thị Xã Hương Thủy, Agribank Huyện Nam Đông, Agribank Huyện A Lưới, Agribank Bắc Song Hương, Agribank Nam Sông Hương, Agribank Trường An.

Dưới các chi nhánh loại 2 là hệ thống các phòng giao dịch trực thuộc do chi nhánh loại 2 trực tiếp quản lý. Hiện tại, tòa chi nhánh có các phòng gia dịch sau:

Phú Lộc có 4 phòng giao dịch: Khu 3, Truồi, Thừa Lưu, Lăng Cô Hương thủy có 2 phòng giao dịch: Thủy Phù, Thủy Dương

Phú vang có 2 phòng giao dịch: Chợ Mai, Phú Thuận Hương trà có 2 phòng giao dịch; Bình Điền, An Hòa Quảng Điền có 1 phòng giao dịch: Quảng An

Phong Điền có 2 phòng giao dịch: An Lỗ, Điền Lộc

Bắc Sông Hương có 2 phòng giao dịch; Tây Lộc, Chợ Dinh 2.1.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh

2.1.2.3.1. Khái quát tình hình tài sản – nguồn vốn Phân tích sự biến động về tài sản:

Qua bảng 2.2 ta thấy tổng tài sản của Agribank Thừa Thiên Huế năm 2016 đạt 7613 tỷ đồng, năm 2017 đạt 9033 tỷ đồng, tăng 18,65% so với năm 2016. Năm 2018

Trường Đại học Kinh tế Huế

đạt 9813 tỷ đồng, tăng 780 tỷ đồng so với năm 2017. Tổng tài sản của Agribank TTH tăng liên tục mỗi năm. Có được sự tăng trưởng như vậy trong những năm qua là nhờ tốc độ đầu tư và cho vay trong nền kinh tế liên tục tăng lên. Nghiệp vụ cho vay chính là nguồn thu chính của NH khi lượng cho vay KH năm 2017 đạt 8073 tỷ đồng, tăng 12,52% so với năm 2016. Năm 2018 đạt 8937 tỷ đồng, tăng 10,70% so với năm 2017.

Về tổng tài sản của Agribank Thừa Thiên Huế thì khoản mục cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong những năm qua, tương ứng qua các năm 2016: 7175 tỷ đồng; năm 2017: 8073 tỷ đồng; năm 2018: 8937 tỷ đồng. Đây là chỉ tiêu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tất cả các khoản mục tổng tài sản phù hợp với đặc thù hoạt động kinh doanh của Agribank TTH cũng như những NHTM khác là huy động vốn và cho vay. Các khoản mục trong tổng tài sản của Agribank TTH trong 3 năm qua đều có sự tăng trưởng và phát triển, cơ cấu tài sản hợp lý đối với NHTM mà hoạt động tín dụng chiếm ưu thế. Tuy nhiên, NH muốn tăng trưởng ở khoản mục cho vay KH phải đồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng tín dụng, cũng như thiết lập những chính sách thu hút khách hàng vay vốn, đồng thời đó Ngân hàng cũng sẽ phải đưa ra một chính sách quản trị tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng hoàn thiện và chính xác, từng bước chuẩn hoá hoạt động kinh doanh theo các chuẩn mực trong nước và quốc tế, như định hướng phát triển NH hiện đại của Agribank.

Phân tích về nguồn vốn:

Các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước trong chiếm tỷ trọng thấp và giảm dần trong những năm qua. Năm 2018, tỷ trọng các khoản nợ Chính phủ và NH Nhà nước trên Tổng nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu là 93 tỷ đồng giảm 12,26%

so với đầu năm; vào năm 2017 là 106 tỷ, giảm 4,50% so với đầu năm. Tiền gửi và tiền vay các Tổ chức tín dụng chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Tiền gửi của KH chiếm tỷ trọng lớn, đây là nguồn vốn chủ yếu trong tổng nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Tỷ trọng tiền gửi KH trong 3 năm qua cụ thể năm 2016: 4.517 tỷ đồng, năm 2017: 5.491 tỷ đồng tăng 21,56% ; năm 2018: 6.149 tỷ đồng tăng 11,98% so với đầu năm.

Tỷ trọng tiền gửi khách hàng cao và tăng trưởng trong những năm qua là nhờ có sự chỉ đạo kịp thời của Agribank Việt Nam, theo định hướng chung của ngành là tập trung khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, đặc biệt là nguồn vốn huy động từ dân cư tại địa phương để có nguồn vốn kinh doanh ổn định, từ đó mở rộng đầu tư phát

Trường Đại học Kinh tế Huế

triển kinh tế tại địa phương. Điều này còn thể hiện Agribank chi nhánh TTH là ngân hàng uy tín, tận dụng lợi thế của đơn vị để không ngừng củng cố và phát triển thị phần.

Về khoản mục các khoản nợ khác của Agribank chi nhánh TTH có xu hướng tăng dần qua các năm. Khi vào năm 2016 các khoản nợ khác đạt 128 tỷ đồng; năm 2017 tăng lên 136 tỷ đồng tương đương tăng 6,25% so với năm 2017 và đến cuối năm 2018 con số này lên đến 171 tỷ đồng tăng 25,74% so với năm trước.

Khoản mục các khoản nợ khác chủ yếu là các khoản phải trả về lãi cho KH, phải trả nội bộ và các khoản phải trả về nghĩa vụ ngân sách với Nhà nước. Vốn và các quỹ của Agribank chi nhánh TTH chiếm tỷ trọng nhỏ, chủ yếu là lợi nhuận chưa phân phối. Năm 2018, vốn và các quỹ là 89 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ giảm 3,26% do trong năm này Agribank ban hành quy chế khoán tiền lương mới do đó lương đã chi cho nhân viên tăng 10% làm ảnh hưởng đến lợi nhuận; năm 2017 là 92 tỷ đồng, năm 2016 là 58 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 58,62%.

Về cơ cấu tài sản – nguồn vốn: Hoạt động huy động vốn và đầu tư tín dụng chiếm tỷ trọng khá cao. Sự hợp lý về cơ cấu tài sản - nguồn vốn thể hiện rõ chiến lược kinh doanh và định hướng phát triển của Agribank Thừa Thiên Huế là rất rõ ràng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018

ĐVT: Tỷ đồng

Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch

2017/2016

Chênh lệch 2017/2018

Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị %

1. Tài sản 7613 100 9033 100 9813 100 1420 18,65 780 8,64

Tiền tại quỹ tiền mặt 95 1,25 105 1,16 87 0,89 10 10,53 -18 -17,14

Cho vay khách hàng 7175 94,25 8073 89,37 8937 91,07 898 12,52 864 10,70

Tài sản cố định 34 0,45 29 0,32 27 0,28 -5 -14,71 -2 -6,90

Tài sản có khác 309 4,06 826 9,14 762 7,77 517 167,31 -64 -7,75

2. Nguồn vốn 4823 100 5832 100 6510 100 1009 20,92 678 11,63

Các khoản nợ chính phủ,

NHNN 111 2,30 106 1,82 93 1,43 -5 -4,5 -13 -12,26

Tiền gửi và vay các TCTD

khác 6 0,12 4 0,07 8 0,12 -2 -33,33 4 100,00

Tiền gửi của khách hàng 4517 93,66 5491 94,15 6149 94,45 976 21,56 658 11,98

Phát hành giấy tờ có giá 3 0,06 3 0,05 0 0 0 0,00 -3 -100,00

Các khoản nợ khác 128 2,65 136 2,33 171 2,63 -8 6,25 -35 25,74

Vốn và các quỹ 58 1,20 92 1,58 89 1,37 34 58,62 -3 -3,26

Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính năm 2016, 2017, 2018

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.2.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng 2.2: Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Agribank chi nhánh TTH

ĐVT: Tỷ đồng

Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính năm 2016, 2018, 2019 Chỉ tiêu

2016 2017 2018 So sánh

Giá trị % Giá trị % Giá trị % 2016/2017 2018/2017

+/- % +/- %

1. Thu nhập 864 100 90 100 1074 100 126 14.58 84 8.48

Thu nhập từ hoạt động tín dụng 717.18 83,01 822.78 83,11 902.22 84,01 105.6 14,72 79.44 9,66 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 107.34 12,42 122.52 12,38 128.16 11,93 15.18 14,14 5.64 4,60 Thu nhập từ kinh doanh ngoại hối 23.88 2,76 26.76 2,70 26.1 2,43 2.88 12,06 -0.66 -2,47

Thu nhập từ hoạt động khác 15.6 1,81 17.94 1,81 17.52 1,63 2.34 15,00 -0.42 -2,34

2. Chi phí 678 100 756 100 810 100 78 11,50 54 7,14

Chi phí hoạt động tín dụng 510.72 75,33 571.38 75,58 632.7 78,11 60.66 11,88 61.32 10,73 Chi phí từ hoạt động dịch vụ 88.98 13,12 100.92 13,35 103.56 12,79 11.94 13,42 2.64 2,62 Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối 17.34 2,56 19.92 2,63 19.38 2,39 2.58 14,88 -0.54 -2,71

Các khoản chi phí khác 60.96 8,99 63.78 8,44 54.36 6.71 2.82 4,63 -9.42 -14,77

3. Lợi nhuận sau thuế 186 - 234 - 264 - 48 25,81 30 12,82

Trường Đại học Kinh tế Huế

Giai đoạn 2016 – 2018, Agribank TTH đã đạt được sự tăng trưởng vượt bậc cả về nguồn vốn, tín dụng, tổng tài sản, mạng lưới hoạt động cũng như cơ sở KH. Về cơ bản các chỉ tiêu kế hoạch đặt ra vào giai đoạn này đều đã hoàn thành vượt mức. Nhờ vậy, Agribank chi nhánh TTH đã đạt được mục tiêu trở thành một trong những NHTM hàng đầu tại tỉnh TTH và là NH giữ vị thế chủ đạo, chủ lực trong thị trường tài chính nông nghiệp, nông thôn, có đóng góp quan trọng trong thúc đẩy tăng tưởng và ổn định nền kinh tế xã hội.

Năm 2016, tổng thu từ hoạt động kinh doanh của chi nhánh là 864 tỷ đồng, tổng chi đạt 678 tỷ đồng, trong đó chi phí cho hoạt động tín dụng là 510.72 tỷ đồng chiếm phần lớn trong tổng chi phi mà Ngân hàng đã chi ra. Lợi nhuận sau thuế năm 2016 đạt 148.8 tỷ đồng

Sang năm 2017, mặc dù tình hình hoạt động kinh doanh ngân hàng trên địa bàn khó khăn, cạnh tranh giữa các NH ngày càng gây gắt nhưng Agribank chi nhánh TTH đã chứng tỏ được tên tuổi, quy mô của mình, nổ lực rất lớn để nâng cao hoạt động tín dụng khi mà đây là hoạt động mang lại cho NH một nguồn thu nhập lớn chứng minh là vào năm 2017 thu nhập từ hoạt động tín dụng đạt 822.78 tỷ đồng. Tổng thu từ hoạt động kinh doanh đạt 990 tỷ đồng, tăng 14,58% so với năm 2016, chi phí hoạt động của Ngân hàng là 756 tỷ đồng, tăng 78 tỷ so với năm trước đó tương ứng vơi 11,5% và lợi nhuận sau thuế đạt 187,2% vs mức tăng 25,81% so với năm 2017. Trong năm 2017, mặc dù tình hình kinh tế trong và ngoài nước vào năm này gặp nhiều biến động song với việc Ngân hàng đã xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh một cách hợp lý, có hiệu quả phù hợp và theo sát với những diễn biến biến động của nền kinh tế đó đã giúp ngân hàng có được một năm có tốc độ tăng trưởng kinh doanh có hiệu quả, tình hình kinh doanh đã trở nên khởi sắc hơn rất nhiều so với năm trước đó.

Đến năm 2018, tổng thu của Ngân hàng là 1074 tỷ đồng, vượt gần 84 tỷ đồng so với năm trước đó. Song tổng chi mà NH đã phải chi ra vào năm này là 810 tỷ đồng, so với năm 2017 tăng 54 tỷ đồng, mức chi vào năm này đã có chiều hướng giảm rất nhiều so với 2 năm trước đó, chứng tỏ Ngân hàng Agribank Thừa Thiên Huế đã thắt chặt những khoản chi, giảm thiểu tối đa để đạt được mức lợi nhuận cao hơn. Vì vậy có thể nhận ra được khi thu nhập cao mà chi phí đưa ra giảm thì lợi nhuận sau thuế vào năm 2018 đã tăng lên nhiều khi đạt 211.2 tỷ đồng tăng 12.82% tương đương 24 tỷ đồng so

Trường Đại học Kinh tế Huế

đều đã tăng qua các năm khi tình hình kinh tế trên địa bàn khó khăn, những sự biến động liên tục từ thị trường Việt Nam cũng như tình hình kinh tế Thế giới, song những chính sách mà Giám đốc Agribank chi nhánh TTH đã đề ra và thực hiện có hiệu quả đã được phản ánh được phần nào thông qua tình hình kết quả kinh doanh này. Vì vậy, để có thể tiếp tục duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh doanh đang tăng trưởng như vậy Agribank chi nhánh TTH cần tiếp tục phát huy những điểm mạnh của mình trong những năm vừa qua và cần tiếp tục công cuộc hoàn thiện, nâng cao khả năng kinh doanh của mình, nâng tầm vị thế của NH khi là một trong những NHTM hàng đầu trên địa bàn tỉnh TTH.

2.1.2.3.3. Tình hình nguồn nhân lực

Không giống như một số nguồn lực khác như: nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực công nghệ… nguồn nhân lực là một nguồn lực đặc biệt không thể thiếu, nó quyết định tới sự thành bại của tổ chức. Do đó, việc sử dụng nguồn nhân lực để hoàn thành các chỉ tiêu đã đặt ra là một trong số những vấn đề quan trọng của Ngân hàng nói riêng và tất cả các ngành nghề khác nói chung. Trong những năm qua, nhằm phát triển một đội ngũ nhân viên tốt nhất, Agribank chi nhánh TTH đã không ngừng đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi nhất để các nhân viên có cơ hội học tập, nâng cao trình độ chuyên môn của mình. Góp phần nâng cao năng suất lao động cũng như chất lượng của ngân hàng nhằm đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của KH.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.3: Thể hiện quy mô nhân sự của Agribank chi nhánh TTH trong 3 năm 2016-2018

ĐVT: Người

Chỉ tiêu

2016 2017 2018 So sánh

Giá trị % Giá trị % Giá trị %

2017/2016 2018/2017

+/- % +/- %

1. Tổng LĐ 398 100 412 100 404 100 14 3,52 -8 -1,94

2. Phân theo trình độ

Đại học và trên đại học 358 89,95 372 90,29 366 90,59 14 3,91 -6 -1,61

Cao đẳng, trung cấp 34 8,54 33 8,01 31 7,67 -1 -2,94 -2 -6,06

Lao động phổ thông 6 1,51 7 1,7 7 1,73 1 16,67 0 0

3. Phân theo giới tính

Nam 221 53,02 228 55,34 231 57,17 7 3,17 3 1,31

Nữ 177 46,98 184 44,66 173 42,83 7 3,95 -11 -5,98

4. Phân theo độ tuổi

Dưới 30 65 16,33 76 18,44 79 19,55 11 16,92 3 3,95

Từ 30 đến 45 tuổi 161 40,45 172 41,75 173 42,82 11 6,93 1 0,58

Trên 45 tuổi 172 43,22 164 39,81 152 38,37 -8 -4,65 -12 -7,32

Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.3 thể hiện quy mô nhân sự của Agribank chi nhánh TTH trong 3 năm 2016 -2018. Nhìn vào bảng tình hình nhân sự của chi nhánh, ta có thể thấy số lượng nhân sự của Agribank chi nhánh TTH thay đổi không đáng kể từ năm 2016-2018. Trong đó, năm 2017 tăng thêm 14 người tương ứng 3,52% trong tổng số lao động của toàn chi nhánh, năm 2018 giảm 9 người tương giảm 1,94% tổng số lao động của toàn chi nhánh, số lượng nhân viên giảm đi với lý do về hưu của các nhân viên lớn tuổi.

Theo tiêu chí trình độ: Trình độ đại học và trên đại học luôn chiếm tỷ lệ trên 80%, điều này hoàn toàn hợp lý ở với bất kỳ hệ thống ngân hàng hay một doanh nghiệp nào vì các hoạt động điều cần những lao động có năng lực, có trình độ chuyên môn cao, được đào tạo chuyên nghiệp và nhạy bén đối với bất kỳ thay đổi nào của nền kinh tế. Cụ thể hơn, năm 2017 số lượng nhân viên trình độ đại học tăng 14 người so với năm 2016, chiếm 3,91%.Trong khi đó, nhân viên có trình độ học vấn cao đẳng, trung cấp giảm 1 người tương ứng 2,94%. Với tỉ lệ này, có thể thấy đây là một thành quả đáng ghi nhận của chi nhánh trong thời gian qua, công tác tuyển dụng tốt, đào tạo lại các bộ ngân hàng đã làm tăng chất lượng lao động đáp ứng yêu cầu làm việc và cạnh tranh với các đối thủ .Lao động có trình độ phổ thông là không cao qua các năm, chủ yếu là lao động phụ trách công việc như bảo vệ, nhân công vệ sinh…

Theo tiêu chí giới tính: Số lượng lao động nam nhiều hơn lao động nữ trong 3 năm qua. Tỷ lệ lao động nam tính đến cuối năm 2018 chiếm 57,17% và tỷ lệ lao động nữ chỉ chiếm 42,83%. Đây là cơ cấu giới tính phù hợp với hoạt động kinhdoanh của ngân hàng.

Ngoài việc phân công lao động nữ làm ở các bộ phân giao dịch khách hàng thì lao động nam để làm các nghiệp vụ đòi hỏi phải có sức khỏe, năng động nhiệt tình để đi địa bàn, bám sát địa bàn kinh doanh.

Theo tiêu chí độ tuổi: Độ tuổi trên 45 chiếm tỉ lệ cao nhất trong các năm qua vì Agribank chi nhánh Huế là ngân hàng đầu tiên có mặt ở TTH dẫn tới đội ngũ nhân viên đang ngày càng già hóa đi. Nhưng hiện nay, các độ tuổi dưới 45 vẫn tăng dần qua các năm.

Nguồn nhân lực là những vấn đề quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất bại của mỗi doanh nghiệp do đó công tác nguồn lực luôn luôn được cải tiến với mối quan hệ giữa các bộ phận trong từng doanh nghiệp để thích nghi với môi trường kinh doanh luôn có biến chuyển. Sự phân bổ, hợp tác giữa các bộ phận trong đơn vị là yếu tố cơ bản tạo thành sức mạnh tổng hợp của nhiều chi nhánh.

Trường Đại học Kinh tế Huế