• Không có kết quả nào được tìm thấy

Các nhân tố tác động đến kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất lúa của các hộ điều

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA CỦA CÁC HỘ

2.4. Các nhân tố tác động đến kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất lúa của các hộ điều

2.4.1 Ảnh hưởng của quy mô đất đai đến kết quả và hiệu quả của hoạt động sản xuất lúa

Đất đai là tư liệu sản xuất chính của hoạt động sản xuất lúa, vì vậy nó đóng góp một phần lớn vào năng suất lúa mà hộ nông dân thu hoạch được, kéo theo đó là giá trị sản xuất mà hộ nông dân đạt được và lợi nhuận của hộ nông dân thu về cao hay thấp.

Tiến hành phân tổ theo quy mô đất trồng lúa sẽ thấy rõ ảnh hưởng củađất đai như thế nào.

• VụĐông Xuân:

Trường Đại học Kinh tế Huế

TổI1 : Diện tích trồng lúa nhỏhơn 4 sào TổII1 : Diện tích trồng lúa từ4 - 5,5 sào TổIII1: Diện tích lúa lớn hơn 5,5 sào

Đối với vụ Đông Xuân khi diện tích đất tăng từtổ I đến tổ II thì năng suất, giá trị sản xuất và giá trị gia tăng cũng liên tục tăng.Ởtổ I cóquy môsửdụngđất bình quân là 2,58 sào/hộ, năng suất tổ đạt là 3,16 tạ/sào, giá trị sản xuất thu được là 2218,90 nghìn đồng/sào và giá trị gia tăng thuđược thuđược là 1368,02 nghìn đồng/sào. TỷlệGO/IC và VA/IC lần lượt là 2,6 lần và 1,6 lần, điều đó được giải thích là bình quân cứ một đồng chi phí trung gian bỏ ra thu được 2,6 đồng giá trị sản xuất và 1,6 đồng giá trị gia tăng. Tổ II, có quy mô sử dụng đất bình quân là 4,65 sào/hộ, năng suất tổ đạt 3,18 tạ/sào, giá trị sản xuất thu được 2226,48 nghìn đống/sào và giá trị gia tăng thu được 1373,52 nghìn đồng/sào. TỷlệGO/IC và VA/IC lần lượt là2,61 lần và1,61 lần,điềuđó được giải thích cứ một đồng chi phítrung gian bỏ ra thuđược 2,61đồng giátrị sản xuất và1,61đồng giá trịgia tăng cao hơn so với tổ I, sang tổIII cao hơn tổ II.

• Đối với vụHè Thu cũng tương tựnhưvụ Đông Xuân, cũng chia thành 3 tổ TổI2 : Diện tích trồng lúa nhỏhơn 4 sào

TổII2 : Diện tích trồng lúa từ4 - 5,5 sào TổIII2: Diện tích trồng lúa lớn hơn 5,5 sào

Đến vụ Hè Thu, trong khi diện tích gieo trồng bình quân khôngđổi thì năng suất lại giảmđi 0,185 tạ/sào do thời tiết vụHè Thu thất thường tạođiều kiện cho sâu bệnh vàcỏ dại phát triển.ỞtổI có quy mô sử dụngđất bình quân là 2,58 sào/hộ, năng suất tổ đạt là 2,96 tạ/sào, giá trị sản xuất thu được là 2012,39 nghìn đồng/sào và giá trị gia tăng thu được thuđược là 1163,84 nghìnđồng/sào. TỷlệGO/IC và VA/IC lần lượt là2,37 lần và 1,37 lần,điềuđó được giải thích là bình quân cứ một đồng chi phí trung gian bỏ ra thu được 2,37 đồng giá trị sản xuất và 1,37đồng giá trị gia tăng. Tổ II, có quy mô sửdụng đất bình quân là 4,65 sào/hộ, năng suất tổ đạt 3 tạ/sào, giá trịsản xuất thu được 2041,98 nghìn đống/sào và giá trị gia tăng thu được 1165,66 nghìn đồng/sào. Tỷ lệ GO/IC và

Trường Đại học Kinh tế Huế

VA/IC lần lượt là 2,33 lần và 1,33 lần, điều đó được giải thích cứ một đồng chi phí trung gian bỏra thuđược 2,33đồng giá trị sản xuất và 1,33đồng giátrịgia tăng cao hơn so với tổI, sang tổIII cao hơn tổII.

Từ những phân tích trên ta thấy quy mô đất đai có ảnh hưởng lớn đến kết quả và hiệu quảsản xuất lúa. Diện tích càng cao thì kết quảthu được càng cao. Tuy nhiên với quỹ đất ngày càng hạn hẹp do quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước vì thế yêu cầu đặt ra cần phải đầu tư thâm canh đúng đắn và hợp lý nhằm mang lại hiệu quả cao. Để làm tốt công tác này cần có sự phối hợp giữa các hộ nông dân cùng với các cấp chính quyền, cán bộkhuyến nông.

Bảng 2.9:Ảnh hưởng của quy mô đất đaiđến kết quảvàhiệu quảcủa hoạt động sản xuất lúa

Tổ

Phân tổ theo quy

môđất trồng lúa

(sào)

Sốhộ

DT sản xuất lúa

BQ/hộ

Năng suất

GO VA GO/IC VA/IC

SL cấu

ĐVT Hộ % Sào Tạ/sào 1000đ 1000đ Lần Lần

VụĐông Xuân

40 100 5,10 3,175 2239 1393,35 2,65 1,65

I1 <4 13 32,5 2,58 3,16 2216,39 1365,51 2,6 1,6

II1 4-5,5 14 35 4,65 3,19 2270,32 1417,36 2,66 1,66

III1 >5,5 13 32,5 8,09 3,18 2226,82 1359,59 2,57 1,57 VụHè

Thu

40 100 5,10 2,99 2031,37 1171,28 2,36 1,36

I2 <4 13 32,5 2,58 2,96 2012,39 1163,84 2,37 1,37

II2 4-5,5 14 35 4,65 3 2041,98 1165,66 2,33 1,33

III2 >5,5 13 32,5 8,09 3 2030,85 1178,58 2,38 1,38

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Sốliệuđiều tra năm 2020)

2.4.2 Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả sản xuất lúa của các hộ điều tra

Chi phí trung gian là toàn bộnhững chi phí mà người nông dânđầu tư vào quá trình sản xuất, ảnh hưởng lớnđến kết quảsản xuất, trongđó chi phí giống và phân bón chiếm phần lớn quyết định đến năng suất lúa. Tùy theo những hộ gia đình khác nhau mà có mức đầu tư khác nhau. Các nhóm hộ có mức đầu tư khác nhau sẽ dẫn đến sự khác nhau vềgiátrị sản xuất, thu nhập của hộnông dân và một sốchỉ tiêu biểu hiện hiệu quả sản xuất.

Đối với vụ Đông Xuân, chi phí bình quân/sào đạt mức 845,65 nghìn đồng, GO/IC và VA/IC tươngứng là 2,65 và 1,65 cónghĩa làcómột đồng chi phítrung gian bỏra thu được 22,65đồng giá trị sản xuất và 1,65 đồng giá trị gia tăng. Nhưng kết quả này lại thayđổi qua cách phân tổ.

• VụĐông Xuân cũngđược chia làm 3 tổ:

TổI: Chi phí trung gian bình quân/sào nhỏhơn 840 TổII: Chi phí trung gian bình quân/sào từ840 - 875 TổIII: Chi phí trung gian bình quân/sào lớn hơn 875

Nhóm hộcó mứcđầu tưchi phí trung gian nhỏhơn 840 nghìn đồng cóchi phí trung gian bình quân mỗi sào là 829,24 nghìn đồng thì thu được giá trị sản xuất là 2256,29 nghìn đồng và giá trị gia tăng là 1427,05 nghìn đồng. GO/IC đạt 2,72 lần và VA/ICđạt 1,72 lần có nghĩa là bình quân mộtđồng chi phí trung gian của nhóm hộnày bỏra thì thu được 2,72đồng giátrịsản xuất và 1,72đồng giátrịgia tăng.

Nhóm hộcó mứcđầu tưchi phí trung gian từ840 –875 nghìnđồng có chi phí bình quân mỗi sào là 859,02 nghìn đồng thì thu được giá trị sản xuất và giá trị gia tăng lần lượt là 2229,68 nghìn đồng và 1370,66 nghìn đồng. GO/IC là 2,59 lần và VA/IC là 1,59

Trường Đại học Kinh tế Huế

lần, có nghĩa là bình quân một đồng chi phí trung gian của nhóm hộ này bỏ ra thì thu được 2,59đồng giátrịsản xuất và 1,59đồng giátrịgia tăng.

Nhóm hộcó mứcđầu tưchi phí trung gian cao hơn 875 nghìn đồng cóchi phí bình quân mỗi sào là 951,94 nghìn đồng thì thu được giá trị sản xuất là 2227,24 nghìn đồng và giá trị gia tăng là 1275,3 nghìn đồng. GO/IC là 2,34 lần và VA/IC là 1,34 lần, có nghĩa là bình quân một đồng chi phítrung gian của nhóm hộ này bỏ ra thì thuđược 2,34 đồng giá trịsản xuất và 1,34đồng giá trịgia tăng.

• Đối với vụHè Thu cũng tương tựnhưvụ Đông Xuân cũng được chia làm 3 tổ. TổI: Chi phí trung gian bình quân/sào nhỏhơn 860

TổII: Chi phí trung gian bình quân/sào nhỏtừ 860 - 890 TổIII: Chi phí trung gian bình quân/sào nhỏhơn 890

Nhóm hộcó mứcđầu tưchi phí trung gian nhỏ hơn 860 nghìn đồng có chi phíbình quân mỗi sào là 825,33 nghìn đồng thì thu được giá trị sản xuất là 2020,54 nghìn đồng và giá trị gia tăng là 1195,21 nghìn đồng. GO/IC đạt 2,45 lần và VA/IC đạt 1,45 lần có nghĩa là bình quân một đồng chi phítrung gian của nhóm hộ này bỏ ra thì thuđược 2,45 đồng giá trịsản xuất và 1,45đồng giá trịgia tăng.

Nhóm hộcó mức đầu tư chi phí trung gian từ 860-890 nghìn đồng có chi phí bình quân mỗi sào là 881 nghìn đồng thì thu được giá trị sản xuất là 2039,26 nghìn đồng và giá trị gia tăng là 1158,36 nghìn đồng. GO/IC đạt 2,31 lần và VA/IC đạt 1,31 lần có nghĩa là bình quân một đồng chi phí trung gian của nhóm hộ này bỏra thì thu được 2,31 đồng giá trịsản xuất và 1,31đồng giá trịgia tăng.

Nhóm hộcó mứcđầu tưchi phí trung gian lớn hơn 890 nghìn đồng cóchi phí bình quân mỗi sào là 903,66 nghìn đồng thì thu được giá trị sản xuất là 2046,98 nghìn đồng và giá trị gia tăng là 1143,32 nghìn đồng. GO/ICđạt 2,26 lần và VA/ICđạt 1,26 lần có nghĩa là bình quân một đồng chi phí trung gian của nhóm hộ này bỏra thì thu được 2,26 đồng giá trịsản xuất và 1,26đồng giá trịgia tăng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.10:Ảnh hưởng của chi phítrung gian đến kết quảvàhiệu quảsản xuất lúa của các hộ điều tra

Tổ

Phân tổ Theo chi phí trung gian/sào

Sốhộ

CP trung

gian BQ/sào

Năng suất

GO VA GO/IC VA/IC

SL cấu

ĐVT Hộ % 1000đ Tạ/sào 1000đ 1000đ Lần Lần

VụĐông Xuân

40 100 845,65 3,175 2239 1393,35 2,65 1,65

I1 <840 10 25 829,24 3,16 2256,29 1427,05 2,72 1,72

II1 840-875 18 45 859,024 3,18 2229,68 1370,66 2,59 1,59 III1 >875 12 30 951,94 3,175 2227,24 1275,3 2,34 1,34

VụHè Thu

40 100 860,09 3,080 2031,37 1171,28 2,36 1,36

I2 <860 17 42,5 825,33 2,98 2020,54 1195,21 2,45 1,45

II2 860-890 12 30 881 2,983 2039,36 1158,36 2,31 1,31

III2 >890 11 27,5 903,66 3,00 2046,98 1143,32 2,26 1,26

(Nguồn: Sốliệuđiều tra năm 2020)