• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN

2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại công ty FPT

2.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố

2.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Kết luận: Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha cho 7 thang đo (Bản chất công việc, Tiền lương, Đồng nghiệp, Lãnh đạo, Đào tạo thăng tiến, Khen thưởng phúc lợi, Môi trường làm việc) đều đạt độ tin cậy thang đo. Điều này chứng tỏcác thang đo đo lường các khái niệm nghiên cứu đạt độ tin cậy và dữ liệu thu thập thông qua các thang đo này đạt được độtin cậy nội bộcho các phân tích kếtiếp (phân tích nhân tốkhám phá EFA, phân tích hồi quy).

Kiểm định Bartlett Approx.

ChiSquare

3170.762

Df 325

Sig. .000

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS)

HệsốKMO = 0.888 thỏa điều kiện (> 0.5) nên dữ liệu đảm bảo đủmẫu cho phân tích nhân tố khám phá EFA. Bartlett’s Test có ý nghĩa thống kê (Sig = 0.000 < 0.05) nên các biến quan sát có tương quanvới nhau trong tổng thể.

Sau lần thứ nhất thực hiện phân tích nhân tố, trong tất cả 26 biến quan sát thì không có biến nào bị loại ra khỏi mô hình và có bảng kết quảphân tích nhân tốcuối cùng như sau:

Bảng 2.9: Kết quả xoay ma trận nhân tố lần thứ 1

MA TRẬN XOAY NHÂN TỐ

YẾU TỐ

NHÂN TỐ

1 2 3 4 5 6 7

Anh/chịhài lòng với mức lương hiện tại của mình.

.875

Mức lương hiện tại tương xứng với năng lực làm việc của anh/chị.

.846

Mức lương phù hợp so với thị trường. .832

Mức lương hiện tại đảm bảo mức sống tối thiểu cho anh/chị.

.824

Trường Đại học Kinh tế Huế

Công ty anh/chị đang làm việc trả lương công bằng và hợp lý.

.798

Anh chị được tham gia chương trình đào tạo hằng năm.

.830

Anh/ chịbiết những điều kiện để được thăng tiến.

.827

Anh/chịcó nhiều cơ hội làmởvị trí cao hơn trong công ty.

.761

Chính sách thăng tiến được thực hiện công bằng.

.759

Chương trìnhđào tạo phù hợp với khả năng bản thân.

.753

Công việc không đòi hỏi thường xuyên làm ngoài giờ

.873

Công việc không bịáp lực cao. .866

Anh/chịyêu thích công việc hiện tại. .836

Công việc có nhiều quyền hạn và trách nhiệm phù hợp.

.785

Cấp trên có trìnhđộchuyên môn tốt. .827

Trường Đại học Kinh tế Huế

Cấp trên luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của cấp dưới.

.817

Công ty có các chế độbảo hiểm tốt cho anh/chị.

.855

Công ty có nhiều khoản phúc lợi và phụcấp cho anh/chị.

.825

Các vấn đềphúc lợi cho nhân viên luôn được ban lãnhđạo quan tâm.

.760

Đồng nghiệp sẵnsàng giúp đỡ nhau trong công việc.

.856

Đồng nghiệp phối hợp làm việc với nhau hiệu quả.

.793

Đồng nghiệp thân thiện hòađồng dễ gần.

.764

Thành tích của anh/chị được cấp trên công nhận, đánh giá công bằng và kịp

thời.

.822

Anh/chị được khen thưởng xứng đáng với nỗlực đóng góp cống hiến của

mình.

.749

Chính sách khen thưởng của công ty rõ ràng.

.745

(Nguồn Phân tích dữliệu SPSS 20)

Ta thấy tổng phương sai trích, tại các giá trịEigenvalues lớn hơn 1, kết quảphân tích rút trích được 7 nhân tố mới từ 26 biến quan sát ban đầu và tổng phương sai trích là 80.843% (lớn hơn 50%) đạt yêu cầu.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Dựa trên kết quả của bảng ma trận xoay nhân tố tại Bảng 2.9 , kết quả có tổng cộng 7 nhân tố được rút trích từ 26 biến quan sát, 26 biến quan sát này được nhóm lại thành 7 nhân tốbằng lệnh Transform/Compute Variable trong phần mềm SPSS như sau:

+ Nhân tố thứ nhất gôm 5 biến: “Anh/chị hài lòng với mức lương hiện tại của mình”, “Mức lương hiện tại tương xứng với năng lực làm việc của anh/chị”, “Mức lương phù hợp so với thị trường”, “Mức lương hiện tại đảm bảo mức sống tối thiểu cho anh/chị”, “Công ty anh/chị đang làm việc trả lương công bằng và hợp lý”.

Đặt tên nhân tố này là TL.

+ Nhân tố thứ 2 gôm 5 biến: “Anh chị được tham gia chương trình đào tạo hằng năm”, “Anh/ chị biết những điều kiện để được thăng tiến”, “Anh/chị có nhiều cơ hội làm ở vị trí cao hơn trong công ty”, “Chính sách thăng tiến được thực hiện công bằng”,

“Chương trìnhđào tạo phù hợp với khả năng bản thân”.

Đặt tên nhân tố này là DTTT.

+ Nhân tố thứ 3 gôm 4 biến: “Công việc không đòi hỏi thường xuyên làm ngoài giờ”, “Công việc không bị áp lực cao”, “Công việc cho phép anh/Chị sử dụng tốt năng lực cá nhân”, “ Anh/chịyêu thích công việc hiện tại”.

Đặt tên nhân tố này là BCCV.

+ Nhân tốthứ 4 gồm 3 biến: “Cấp trên luôn hỗ trợ cấp dưới trong công việc”,

“Cấp trên có trình độ chuyên môn tốt”, “Cấp trên luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của cấp dưới”.

Đặt tên nhân tố này là LD.

+ Nhân tốthứ 5 gôm 3 biến: “Công ty có các chế độbảo hiểm tốt cho anh/chị”,

“Công ty có nhiều khoản phúc lợi và phụ cấp cho anh/chị”, “Các vấn đề phúc lợi cho nhân viên luôn được ban lãnhđạo quan tâm”.

Đặt tên nhân tố này là PL.

Trường Đại học Kinh tế Huế

+ Nhân tố thứ 6 gồm 3 biến: “Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡnhau trong công việc”, “Đồng nghiệp phối hợp làm việc với nhau hiệu quả”, “Đồng nghiệp thân thiện hòa đồng dễgần”.

Đặt tên nhân tố này là DN.

+ Nhân tốthứ7 gồm 3 biến: “Thành tích của anh/chị được cấp trên công nhận, đánh giá công bằng và kịp thời”, “Anh/chị được khen thưởng xứng đáng với nỗ lực đóng góp cống hiến của mình”, “Chính sách khen thưởng của công ty rõ ràng”.

Đặt tên nhân tố này là KT.

-Đối với biến PhụThuộc:

Bảng 2.10: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .773

Bartlett's Test of Sphericity S

Approx. Chi-Square 431.961

Df 3

Sig. .000

(Nguồn: Phân tích dữliệu SPSS 20) Hệsố KMO = 0.737 thỏa điều kiện (lớn hơn 0.5) nên dữ liệu phù hợp phân tích nhân tố EFA. Bartlett’s Test có ý nghĩa thống kê (Sig. <0.05) nên các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.

Bảng 2.11: Tổng phương sai trích

Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of

Variance

Cumulative

%

Total % of

Variance

Cumulative %

1 2.719 90.623 90.623 2.719 90.623 90.623

2 .156 5.209 95.832

3 .125 4.168 100.000

Trường Đại học Kinh tế Huế

Extraction Method: Principal Component Analysis. (Nguồn: Phân tích dữliệu SPSS 20)

Tại các mức giá trị Eigenvalues = 2.719, phân tích đã rút trích được 1 nhân tố từ 3 biến quan sát với phương sai trích là 90.623 (>50%) đạt yêu cầu.

Dựa trên phân tích của ma trận xoay nhân tố, lệnh Transform/Compute Variable được sử dụng đểnhóm 3 biến đạt yêu cầu là : “Anh/chị có ý địnhởlại lâu dài cùng công ty”, “Anh/chịsẽgắn bó lâu dài với công ty ngay cảkhi có một công việc mới hấp dẫn hơn”, “Anh/chịsẵn sàng cùng công ty vượt qua giai đoạn khó khăn”.

Đặt tên nhân tố này là LTT.

Như vậy, sau khi phân tích nhân tố, mô hình mới vẫn được giữ nguyên 7 nhân tố như mô hình đềxuất ban đầu và 7 nhân tố đó bao gồm: Lương, Bản chất công việc, Đào tạo và Thăng tiến, Phúc lợi, Đồng nghiệp, Lãnhđạo, Khen thưởng.

2.2.3 Hiu chnh mô hình nghiên cu và các githuyết