PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG ĐẾN
2.3. Đánh giá sự tác động của định hướng thị trường đến hành vi sử dụng dịch vụ
2.3.5. Phân tích tương quan và hồi quy
có nhu cầu sử dụng (mean=3,89) được khách hàng đánh giá thấp nhất trong 5 yếu tố. Điều này cũng dễ hiểu, vì trong thời đại công nghệ ngày càng tiên tiến hiện nay thì thông tin về các nhà mạng viễn thông đã được cung cấp đầy đủ trên mạng Internet, nên việc giới thiệu dường như không còn cần thiết nữa. Do đó, yếu tố này không được đánh giá cao như những yếu tố khác.
Bên cạnh đó là các yếu tố như (HVSD1) Tiếp tục hành vi sử dụng dịch vụ (mean=
4,07) và (HVSD5) Kể về những ưu điểm (mean=4,00) cũng được khách hàng đánh giá khá tốt. Mức độ đánh giá của đối tượng điều tra là khá tốt. Mobifone đã được thành lập từ khá lâu nên cũng đã có được một lượng lớn khách hàng trung thành và chiếm được một thị phần khá lớn trên thị trường. Vì vậy, cũng không có gì khó hiểu khi khách hàng vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ thông tin di động của Mobifone và kể về những ưu điểm mà họ đã nhận được khi sử dụng dịch vụ.
21: Hệsố xác định độphù hợp của mô hình Mô hình khái quát
Mô
hình R
Hiệu
chỉnh Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .814a ,662 ,653 ,58942073 2,216
22: Bảng hệsốBeta
Mô hình
Hệ số chưa chuẩn hóa
Hệ số chuẩn
hóa t Sig.
Collinearity Statistics B Std.
Error Beta Tolerance VIF
1 Hằng số ,375 ,048 7,813 1,000
DH KH ,463 ,089 ,463 5,202 ,000 1,000 1,000
DH CT ,451 ,270 ,451 1,670 ,000 1,000 1,000
PHCN ,328 ,821 ,399 6,792 ,000 1,000 1,000
UPNN ,370 ,694 ,533 7,656 ,000 1,000 1,000
Ở đây ta thấy giá trị sig. của hằng số có giá trị = 1 > 0,05, không có ý nghĩa thông kê nên ta không đưa hằng số vào mô hình hồi quy.
Kết quả nhận được cho thấy, hệ số xác định R2 = 0,662; R2 hiệu chỉnh = 0,653 và mức ý nghĩa sig rất nhỏ 0.00 chứng minh mức độ phù hợp của mô hình khá cao.
Hệ số Beta (chuẩn hóa) của các yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận của khách hàng được thể hiện trong bảng.
Phương trình hồi quy tuyến tính được tích theo hệ số Beta chuẩn hóa có dạng như sau:
GTCN = 0.451ĐHCT + 0.399PHCN + 0.533UPNN + 0.463ĐHKH Kết luận:
Khi ĐHCTthay đổi 1 đơn vị thì GTCN thay đổi 0,451 đơn vị Khi PHCN thay đổi 1 đơn vị thì GTCN thay đổi 0,399 đơn vị Khi UPNN thay đổi 1 đơn vị thì GTCN thay đổi 0,533 đơn vị Khi ĐHKH thay đổi 1 đơn vị thì GTCN thay đổi 0,463 đơn vị
Trường Đại học Kinh tế Huế
Kết quả trên cho thấy yếu tố Ứng phó nhanh nhạy có hệ số Beta chuẩn hóa cao nhất (=0,533) nên có tác động mạnh nhất đến Giá trị cảm nhận của khách hàng. Kế tiếp là yếu tố định hướng khách hàng (=0,463), định hướng cạnh tranh (=0,451), phối hợp chức năng (=0,399) cũng có tác động đáng kể đến giá trị cảm nhận của khách hàng.
Ngoài ra, kết quả trên cũng cho thấy mối quan hệ tuyến tính của các yếu tố định hướng thị trường với giá trị cảm nhận của khách hàng đều có ý nghĩa thống kế (Sig.
<0.05). Từ đó có thể kết luận rằng mô hình phù hợp với dữ liệu thị trường. Như vậy, các giả thuyết H1, H2,H3, H4 đều được chấp nhận.
MO
Sơ đồ6: Kết quảkiểm định mô hình lý thuyết Giá trịcảm nhận 2.3.5.2. Mô hình hồi quy biến Hành vi sửdụng và Giá trịcảm nhận
Sau khi tiến hành phân tích tương quan ta có ma trận tương quan giữa các biến thể hiện qua bảng sau:
Bảng23: Sự tương quan
GTCN HVSD
Tương quan Pearson ,514 Sig. (1 - Tailed) ,000
N 150
Qua bảng số liệu ta thấy biến Hành vi sử dụng với Giá trị cảm nhận có sự tương quan với nhau và thể hiện cụ thể qua hệ số tương quan như sau: Giá trị cảm nhận (=
Định hướng khách hàng Định hướng cạnh tranh
Phối hợp chức năng Ứng phó nhanh nhạy
Giá trị cảm nhận 0,463
0,45111(
0,399 0,533
Trường Đại học Kinh tế Huế
0,514). Như vậy, ta có thể kết luận biến Giá trị cảm nhận có thể đưa vào để giải thích biến Hành vi sử dụng.
24: Hệsố xác định độphù hợp của mô hình Mô hình khái quát
Mô
hình R Hiệu chỉnh Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .514a ,600 ,593 ,86038511 1,532
25: HệsốBeta
Mô hình
Hệ số chưa chuẩn hóa
Hệ số chuẩn
hóa t Sig.
Collinearity Statistics
B Std.
Error Beta Tolerance VIF
1 Hằng số ,685 ,590 1,161 1,000
GTCN ,514 ,070 ,514 7,299 ,000 1,000 1,000
Ở đây ta thấy giá trị sig. của hằng số có giá trị = 1 > 0,05, không có ý nghĩa thông kê nên ta không đưa hằng số vào mô hình hồi quy.
Kết quả nhận được cho thấy, hệ số xác định R2 = 0,600; R2 hiệu chỉnh = 0,593 và mức ý nghĩa sig rất nhỏ 0.00 chứng minh mức độ phù hợp của mô hình khá cao.
Hệ số Beta (chuẩn hóa) của các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng của khách hàng được thể hiện trong bảng.
Phương trình hồi quy tuyến tính được tích theo hệ số Beta chuẩn hóa có dạng như sau:
HVSD = 0,514GTCN
Kết quả trên cho thấy yếu tố Giá trị cảm nhận có tác động đến hành vi sử dụng của khách hàng. Kết luận:
Khi GTCN thay đổi 1 đơn vị thì HVSD thay đổi 0,514 đơn vị
Ngoài ra, kết quả trên cũng cho thấy mối quan hệ tuyến tính của yếu tố Giá trị cảm nhận với hành vi sử dụng của khách hàng đều có ý nghĩa thống kế (Sig. <0.05). Từ đó có
Trường Đại học Kinh tế Huế
thể kết luận rằng mô hình phù hợp với dữ liệu thị trường. Như vậy, các giả thuyết H5 được chấp nhận.
Giá trị cảm nhận
Hành vi sử dụng dịch vụ thông
tin di động 0,514
Sơ đồ7: Kết quảkiểm định mô hình lý thuyết Hành vi sửdụng
Trường Đại học Kinh tế Huế
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀGIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ