• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty

2.3.1. Yếu tố chủ quan tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

2.3.1.2. Chính sách tài chính

Tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bởi sựvận động của nguồn tài chính đểtạo lập hoặc sửdụng các quỹtiền tệcủa doanh nghiệp. Tính đến năm 2018, công ty TNHH MTV Phong Việt có tổng nguồn vốn kinh doanh hơn 22,5 tỷ đồng trong đó vốn chủ sở hữu 10 tỷ đồng. Năng lực tài chính được thể hiện rõ qua bảng báo cáotài chính năm 2018:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.1: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH MTV Phong Việt năm 2016-2018

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉtiêu Mã số 2016 2017 2018

So sánh

2017/2016 2018/201 7

TÀI SẢN

I. Tiền và các khoản tương

đương tiền 110 9.088 10.872 10.901 1.783 28

II. Đầu tư tài chính 120 0 0 0 0 0

III. Các khoản phải thu 130 5.830 10.083 6.801 4.252 ( - )3.281 1. Phải thu khách hàng 131 5.202 10.082 6.580 4.879 ( - )3.501 2. Trả trước cho người bán 132 628 0.765 220 ( - )627 220

IV. Hàng tồn kho 140 2 689 388 686 ( - )300

1. Hàng tồn kho 141 2 689 388 686 ( - )300

V. Tài sản cố định 150 434 453 593 19 139

1. Nguyên giá 151 801 837 837 36 0

2. Giá trịhao mòn lũy kế 152 (366) (383) (244) (16) ( - )139

VIII. Tài sản khác 180 102 431 603 429 171

2. Tài sản khác 182 102 431 603 429 171

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (200=110+120+130+140+150 +160+170+180)

200 15.458 22.529 19.287 7.071 ( - )3.242

Trường Đại học Kinh tế Huế

NGUỒN VỐN

I. Nợphải trả 300 665 11.074 8.175 10.408 19.249 1. Phải trả người bán 311 5 8.801 6.790. 8.796 ( - )2.011 2. Người mua trảtiền trước 312 7 1.483 615 1.476 ( - )867 3. Thuếvà các khoản phải nộp

nhà nước 313 252 266 290 14 23

4. Phải trảkhác 314 0 297 154 297 ( - )142

5. Vay và nợthuê tài chính 315 399 224 325 ( - )175 100 II. Vốn chủsởhữu 400 11.373 11.455 11.111 82 ( - )343

1. Vốn góp chủsởhữu 411 10.000 10.000

. 10.000 0 0

2. Lợi nhuận sau thuế chưa

phân phối 412 1.373 1.455 1.111 82 ( - )344

TỔNG NGUỒN VỐN

500=300+400 500 12.038 22.529 19.287 10.491 ( - )3.242 Nguồn: Phòng tài chính Công ty TNHH MTV Phong Việt Dựa theo bảng báo cáo tài chính trên, năng lực tài chính của công ty đang duy trì ở mức độ ổn định và có xu hướng phát triển tốt, các khoản vay nợ và thuê tài chính có phần giảm so với đầu kì, các khoản nợ phải trả tăng không đáng kể, không có tình trạng nợ lương nhân viên,... vốn góp chủsở hữu vẫn duy trì ở mức ổn định so với đầu kì là 10.000 triệu VNĐ.

Đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp thông qua bảng cân đối kếtoán giai đoạn 2016– 2018, như sau:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2016–2018

ĐVT: Triệu đồng

Tài sản 2016 2017 2018

So sánh

2017/2016 2018/2017 A. T.S ngắn hạn 25 482 30 444 33 608 4 962 3 164 I. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 17 466 21 590 21 645 4 124 55

1. Tiền mặt 9 088 10 901 10 872 1 813 -29

2. Các khoản phải thu 5 830 6 802 10 083 972 3 281

3. Hàng tồn kho 2 548 388,7 690,0 -2159,3 301,3

II. TSCĐ và đầu tư dài hạn 801,6 8 854 11 963 8052,4 3 109

1.TSCĐ hữu hình 402,0 453,5 593,1 151,5 139,6

2.TSCĐ thuê tài chính 399,6 431,9 603,2 32,3 171,3

B. Nguồn vốn 16 882 19 288 22 530 2 406 3 242

I. Nợ phải trả 5 788 8 176 11 074 2 388 2 898

1.Nợ ngắn hạn 6 983 8 176 11 074 1 193 2 898

2. Nợ dài hạn 0 0 0 -

-II. Nguồn vốn chủ sở hữu 11 094 11 112 11 456 18 344

1. Nguồn vốn và quỹ 10 000 10 000 10 000 -

-2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 1 094 1 112 1 456 18 344

Nguồn: Phòng tài chính Công ty TNHH MTV Phong Việt + Hệsốkhả năng thanh toán tổng quát:

K = ổ à ả

ợ ả ả

= . . .

. . .

= 2,034

Hệ số này nằm ở mức 2,034 chứng tỏ khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp càng tốt.

Trường Đại học Kinh tế Huế

+ Hệsốkhả năng thanh toán nhanh:

Bảng 2.3: Khả ngăng thanh toán nhanh

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017

1. Tiền mặt 9,088 10,901 10,872 1,813 -29

2. Nợ ngắn hạn 6,983 8,176 11,074 1,193 2,898

3. Khả năng thanh toán nhanh (%) 1,3 1,33 0,98 +0,03 -0,35 Nguồn: Phòng tài chính Công ty TNHH MTV Phong Việt Khả năng thanh toán nhanh thểhiện khả năng vềtiền mặt và các khoản tài sản có thể chuyển ngay thành tiền để thanh toán cho các khoản nợ đến hạn thanh toán.

Qua bảng 4, có thể thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp có xu hướng giảm dần. Tuy nhiên, Khả năng thanh toán nhanh của công ty vẫn đạt ở mức cực kì cao 98%, đây là con sốcực kì hấp dẫn đối với các chủ đầu tư và các chủdựán.

+ Hệsốnợ = ợ ả ả

ố ủ ở ữ

= . . .

. . .

= 0,966

Hệ số này cho thấy khả năng tự chủ vềtài chính của doanh nghiệp tương đối thấp vì nguồn vốn chủsở hữu xấp xỉ nợphải trả. Như vậy, có khả năng lớn là doanh nghiệp không thểtrả được nợ theo điều kiện tài chính thắt chặt hoặc dòng tiền của doanh nghiệp sẽ kém đi do gánh nặng từviệc thanh toán các khoản lãi vay.

+ Hệsốvốn chủsởhữu = ố ủ ở ữ

ồ ố

= . . .

. . .

= 0,508

Trường Đại học Kinh tế Huế

Như vậy, sự ổn định của việc bổ sung tăng vốn hằng năm của doanh nghiệp được duy trì ởmức độ ổn định, góp phần tại ra dựtrữcho vốn điều lệvà phần thặng dư. Đây là phần vốn không cần được hoàn trả lại, vì vậy hệ số càng cao doanh nghiệp càng được đánh giá cao.

Biểu đồ2.1: Nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Phong Việt 2016–2018 Nguồn: Phòng tài chính Công ty TNHH MTV Phong Việt Tổng nguồn vốn của Phong Việt nhìn chung có sựchuyển động tăng nhẹ trong giai đoạn 2016– 2018. Trong ba năm nguồn vốn chỉ tăng nhẹ khoảng 5,6 tỷsự tăng trưởng đột biến gần như không có. Tuy nhiên, có thể thấy Phong Việt có khả năng duy trì nguồn vốn tăng trưởng ổn định, ít biến động qua các năm. Điều này chứng tỏ, khả năng kiểm soát hoạt động tài chính của công ty khá tốt.

0 5,000 10,000 15,000 20,000 25,000

2016 2017 2018

Triu đng

Năm

Nguồn vốn

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn giai đoạn 2016–2018

Nguồn: Phòng tài chính Công ty TNHH MTV Phong Việt Thông qua cơ cấu vốn, có thểthấy Vốn chủsởhữu chiếm tỷtrọng cao hơn Nợ phải trả rất nhiều vào năm 2016, nhưng sự chênh lệch đó đang dần được san bằng.

Điều này chứng tỏ Phong Việt đang ngày càng chiếm được lòng tin và xây dựng được uy tín của doanh nghiệp trong lòng khách hàng. Nợ phải trả chiếm tỷ lệ cao dần qua các năm 2016 chiếm 52%, năm 2017 chiếm 74% và năm 2018 chiếm 97%

trong cơ cấu tổng nguồn vốn, các con số nói lên sự khó khăn trong việc huy động vốn của Phong Việt xảy ra năm 2016 có thể xuất phát từ sự non trẻ trong kinh nghiệm và khả năng xây dựng chính sách thắt chặt tài chính. Các giai đoạn về sau cho đến nay, công ty đã có sự phát triểnổn định và dần đi vào quỹ đạo hơn, cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp đang phát triển đúng hướng mong đợi.

Tổng kết lại, yếu tố Tài chính tiền tệ của Công ty TNHH MTV Phong Việt đang duy trì ở mức độ ổn định, hoàn toàn có khả năng chi trả các khoản nợ của doanh nghiệp trong điều kiện bình thường, hơn nữa Phong Việt sẽlà một địa chỉuy tín cho các nhà đầu tư vì uy tín và chất lượng sản phẩm tốt. Tuy nhiên, trong nền kinh tếgặp nhiều khó khăn như ngày này. Phong Việt đứng trước nhiều vấn đề nan giải vềnguồn ra cho sản phẩm và duy trì khả năng chi trả tựthân của doanh nghiệp.

0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000 14,000

2016 2017 2018

Triu đng

Cơ cấu vốn

Nợ phải trả Nguồn vốn chủ sở hữu

Trường Đại học Kinh tế Huế