• Không có kết quả nào được tìm thấy

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?

Câu 14: Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng bảy lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?

A. T

2 . B. 3T. C. 2T. D.

T.

Câu 15: Phản ứng nhiệt hạch D D   X n 3,25 MeV. Biết độ hụt khối của D là mD 0,0024u và 1uc2 931MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhânX

A.9,24 MeV B.5,22 MeV C. 7,72 MeV D.

8,52 MeV

Câu 16:Một sóng điện từ truyền qua điểmMtrong không gian với chu kì T. Cường độ điện trường và cảm ứng từ tạiM biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Khi cảm ứng từ tại M bằng B0

2 thì cường độ điện trường bằng E0 sau khoảng thời gian ngắn nhất bằng

A. T

6 . B. T

2 . C. T

3 . D.

T 4 .

Câu 17.Giới hạn quang điện của mỗi kim loại tùy thuộc vào

A.bản chất của kim loại đó B. cường độ chùm sáng chiếu vào

C.bước sóng của ánh sáng chiều vào D. điện thế của tấm kim loại đó

Câu 18. Một sóng điện từ truyền trong chân không, phát biểu nào dưới đây làsai?

A. c f B.  cf C.   2 c

D.

f  c

Câu 19. Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng vô tuyến không

L chuyển về quỹ đạo K thì phát ra photon có bước sóng 2. Khi electron từ quỹ đạoNchuyển về quỹ đạoKthì phát ra photon có bước sóng là

A. 1 2

1 2

   

   B. 1 2

2 1

   

   C.     2 1 D.

2 1

    

Câu 21. Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng

1 720

  nm và bức xạ màu lục có bước sóng  2 560nm. Hỏi trên màn quan sát, giữa hai vân tối gần nhau nhất có bao nhiêu vân sáng màu lục?

A.7 B.9 C. 6 D.8

Câu 22. Giao thoa khe Y – âng trong không khí, ánh sáng được dùng có bước sóng , khoảng cách giữa hai khe và màn là 2,5 m. Khoảng vân đo được là 0,8 mm. Nếu nhúng toàn bộ thí nghiệm này trong chất lỏng có chiết suất n 1,6 và dịch chuyển màn quan sát cách xa màn chứa hai khe thêm 0,5 m thì khoảng vân bây giờ sẽ là

A.0,5 mm B.0,2 mm C. 0,4 mm D.

0,6 mm

Câu 23.Một chùm ánh sáng Mặt Trời hẹp rọi xuống mặt nước trong một hồ và tạo ở đáy bể một vệt sáng

A.có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.

B.có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.

C.có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.

D.không có màu dù chiếu thế nào.

Câu 24. Trong không khí, phôtôn A có bước sóng lớn gấp n lần bước sóng của phôtôn B thì tỉ số năng lượng phôtôn A và năng lượng phôtôn B

A.n. B.1/n. C. n2. D.

1/ n2.

Câu 25. Một mạch dao động LC lý tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của tụ điện là q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng 0,5I0thì điện tích của tụ điện có độ lớn:

A.0,5q0 2 . B.0,5q0 3 . C. 0,5q0. D.

0,5q0 5 .

Câu 26. Hiện nay, trong y tế để phát hiện chỗ xương bị tổn thương người ta dùng chụp điện. Phương pháp này sử dụng

A.tia cực tím. B.tia X. C. tia gama. D.

siêu âm.

Câu 27.Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 6o thì góc khúc xạ là 8o. Tính tốc độ ánh sáng trong môi trường A.

Biết tốc độ ánh sáng trong môi trường B là 2.105km/s.

A.2,25.105km/s. B.2,3.105km/s. C. 1,5.105km/s. D.

2,5.105km/s.

Câu 28. Cho phản ứng hạt nhân 10n23592 U9438Sr 2 n 10 . Hạt nhân X có cấu tạo gồm:

A.54 proton và 86 nơtron. B. 54 proton và 140 nơtron.

C.86 proton và 140 nơtron. D. 86 proton và 54 nơtron.

Câu 29. Dùng hạt α để bắn phá hạt nhân nhôm đứng yên, ta được hạt nhân phôtpho theo phản ứng: 42He1327 Al1530 P10n. Cho mAl = 26,974 u; mP= 29,970 u; mHe = 4,0015 u; mn = 1,0087 u; 1 u = 931 MeV/c2. Bỏ qua động năng của các hạt sinh ra sau phản ứng. Tính động năng tối thiểu của hạt α (theo đơn vị MeV) để phản ứng này có thể xảy ra.

A.2,98 MeV. B.2,7 MeV. C. 3,7 MeV. D.

1,7 MeV.

Câu 30.Ở trạng thái cơ bản electron trong nguyên tử Hidro chuyển động trên quỹ đạo K có bán kính r0 = 5,3.10-11 (m). Cường độ dòng điện do chuyển động trên quỹ đạo K và M gây ra lần lượt là I1 và I2. Chọn phương án đúng.

A.I1= 16I2. B.I1 = 3I2. C. I1= 27I2. D.

I1= 9I2.

Câu 31.Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ1 và λ2 = 0,5 μm. Xác định λ1 để vân sáng bậc 3 của λ2

trùng với một vân tối của λ1. Biết 0,58 μm ≤ λ1≤ 0,76 μm.

A.0,6 μm. B.8/15 μm. C. 7/15 μm. D.

0,65 μm.

Câu 32. Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t

= 0), có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t1 và t2, tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 2 và 3. Tại thời điểm t3= 2t1 + 0,5t2, tỉ số đó là

A.17. B.575. C. 15. D.

72.Câu 33. Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến thiên thạch người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,55 μm, chiếu về phía thiên thạch. Thời gian kéo dài mỗi xung là  và công suất của chùm laze là 100000 MW. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số

Plăng lần lượt là c = 3.108m/s và h = 6,625.10-34J.s. Số phôtôn chứa trong mỗi xung là 2,77.1022hạt. Tính.

A.1 μs. B.0,01 μs. C. 0,1 μs. D.

0,15 μs.

Câu 34. Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là 1,5.10-4 s. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là

A.2.10-4s. B.6.10-4s. C. 12.10-4s. D.

3.10-4s.

Câu 35. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm hai tụ điện có cùng điện dung 0,5 μF ghép song song và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,4 mH.

Nối hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động 6 mV và điện trở trong 2 Ω vào hai đầu cuộn cảm. Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, cắt nguồn thì mạch LC dao động với hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là

A.0,9 V. B.0,09 V. C. 0,6 V. D.

0,06 V.

Câu 36.Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng đồng thời với ba ánh sáng đơn sắc: λ1(tím) = 0,4 μm, λ2(lam) = 0,48 μm và λ3(đỏ) = 0,72 μm thì tại M và N trên màn là hai vị trí liên tiếp trên màn có vạch sáng cùng màu với màu của vân trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng λ1(tím), λ2(lam)và λ3(đỏ)thì số vân sáng trên khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Chọn đáp số đúng.

A.x = 18. B.x - y = 4. C. y + z = 25. D. x

+ y + z = 40.

Câu 37. Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kì bán rã là 2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu kì bán rã là 40 ngày. Sau thời gian t1thì có 87,75% số hạt nhân trong hỗn hợp bị phân rã, sau thời gian t2 thì có 75% số hạt nhân của hỗn hợp bị phân rã. Tìm tỉ số t1/t2.

A.2. B.0,5. C. 4. D.

0,25.

Câu 38. Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 1920 (MW), dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng 3,2.10-11 (J). Nhiên liệu dùng là hợp kim chứa U235 đã làm giàu 36%. Hỏi trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối lượng nhiên liệu là bao nhiêu. Coi NA = 6,022.1023.

A.6,9 (tấn). B.6,6 (tấn). C. 6,8 (tấn). D.

6,7 (tấn).

Câu 39.Trong thí nghiệm Young về giao thoa sánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc khác nhau thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,42 μm, λ2 = 0,54 μm và λ3 = 0,588 μm.

Khoảng cách hai khe hẹp a = 2 mm, khoảng cách từ các khe đến màn D = 2 m. Tìm vị trí vân tối gần vân trung tâm nhất.

A.13,23 mm. B.15,25 mm. C. 13,88 mm. D.

16,54 mm.

Câu 40: Thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn D = 2 m. Màn ảnh giao thoa có khối lượng 100 g gắn với một lò xo nằm ngang có độ cứng là k, sao cho màn có thể dao động không ma sát theo phương ngang trùng với trục của lò xo và vuông góc với mặt phẳng hai khe (xem hình vẽ). Tại thời điểm t = 0, truyền cho màn một vận tốc ban đầu hướng về phía hai khe để màn dao động điều hòa với biên độ 40 cm. Thời gian từ lúc màn dao động đến khi điểm M trên màn cách vân trung tâm b = 8 mm cho vân sáng lần thứ 4 là 0,29 s. Tính k.

A.25 N/m. B. 20 N/m. C. 10 N/m. D.15 N/m.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ SỐ 10 Câu 1:

+ Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng dùng để tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao →Đáp án C Câu 2:

+ Ta có T C→ với C 2C 1thì T 2T 4 21 μs →Đáp án B Câu 3:

+ Tia hồng ngoại có năng lượng nhỏ nên chi gây ra hiện tượng quang điện trong với một số chất quang dẫn → B sai →Đáp án B

Câu 4:

+ Điện trở có quang điện trở có giá trị thay đổi được khi ta chiếu vào nó một ánh sáng kích thích thích hợp.

→ Đáp án D Câu 5:

+ Hai hạt nhân có cùng số Nucleon →Đáp án B Câu 6:

+ Bước sóng 4 thuộc vùng tử ngoại → ta chỉ thấy được vạch sáng của 3 bức xạ còn lại → Đáp án C

Câu 7:

+ Ánh sáng phát xạ phải có bước sóng ngắn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích → ánh sáng phát ra không thể là ánh sáng chàm → Đáp án D Câu 8:

Khi ánh sáng truyền qua các môi trường trong suốt thì + Tần số của sóng là không đổi

+ Chiết suất của thủy tinh lớn hơn chiết suất của không khí do vậy vận tốc của ánh sáng trong thủy tinh giảm → bước sóng giảm →Đáp án B Câu 9:

+ Khoảng vân của ánh sáng dùng làm thí nghiệm:

i D a

 → ai 1.10 .0,8.103 3 0,4

D 2

    μm.

→ Tần số của ánh sáng f c 3.1086 7,5.1014 0,4.10

  

 Hz →Đáp án B

Câu 10:

+ Khoảng vân giao thoa i D 2.0,6.1036 2 a 0,6.10

    mm.

Ta xét các tỉ số:

M

N

x 5 2,5 i 2

x 8 4

i 2

  



  



→ Trên MN có 6 vân sáng và 6 vân tối

Đáp án C Câu 11:

+ Để đám khí có thể phát ra được ba thành phần đơn sắc thì đám khí này đã nhận năng lượng và lên trạng thái kích thích thứ 3.

Khi đó: 3 1 1

2 1

2

E E hc E E hc

  

 



  

 

, Bước sóng 3 ứng với: 3 2

3

E E  hc

→ Từ ba phương trình trên ta có:

3 1 2

hc hc hc 

   ↔

2

1 1 1

0,6563 0,1206 

 →  2 0,1216μm →Đáp án B Câu 12:

+ Tốc độ chuyển động của electron trên quỹ đạo n : vn 1

 n →

K N

v 4 4

v  1 → Đáp án A Câu 13:

+ Ta có Ed 1E0

 2 →

2 2

1 1 1

v 2 1 c

 

→ v 2,24.10 8m/s →Đáp án D

Câu 14:

+ Số hạt nhân bị phân rã sau khoảng thời gian t và số hạt nhân còn lại được xác định bởi biểu thức.

t 0 T

t 0 T

N N 1 2

N N 2

  

    

  

 



 

, với N 7 N

  →

t T t T

1 2 7

2

  → t 3T →Đáp án B

Câu 15:

+ Năng lượng phản ứng tỏa ra:

X D

2

E m 2 m c

     →

X 2E D 3,25 3

m 2 m 2.0,0024 8,29.10 u

c 931

      

→ Năng lượng liên kết của hạt nhân X: Elk  m cX 2 7,72 MeV → Đáp án C

Câu 16:

+ Trong sóng điện từ thì tại cùng một vị trí cường độ điện trường và cảm ứng từ luôn cùng pha, với hai đại lượng cùng pha, ta có

   

0 0

B t E t

B  E → khi B B0

 2 thì E E0

 2 . Vậy sau khoảng thời gian tmin T

 6 thì E E 0Đáp án A Câu 17:

+ Giới hạn quang điện của kim loại phụ thuộc vào bản chất của kim loại đó → Đáp án A

Câu 18:

+ Ta có cT c

   f → B sai →Đáp án B Câu 19:

+ Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản không có mạch tách sóng →Đáp án D

Câu 20:

+ Theo mẫu nguyên tử Bo, ta có:

N L

1

L K

2

E E hc E E hc

  

 



  

 

N K

1 2

hc hc hc E E   

   → 1 2

1 2

   

   → Đáp án ACâu 21:

+ Điều kiện để có sự trùng nhau của hệ hai vâng tối xt1 xt2

1 1 1 2 1 2

k k

2 2

     

   

   

1 2

2 1

n 7

n 9

  

 với n1 và n2 là các số lẻ.

Vậy kể từ vân trung tâm vị trí hai vân tối trùng nhau gần nhất ứng với n17 và n2 9 tương ứng k13 và k2 4.

+ Vì tính đối xứng ở bên kia vân sáng trung tâm cũng có một vị trí tương tự là sự trùng nhau của hai vân tối, vậy ở giữa hai vị trí này sẽ có 8 vân sáng lục.

Đáp án D Câu 22:

+ Khoảng vân giao thoa i D

 n → D tăng 1,2 lần, n tăng 1,6 lần → i 1,2i 0,6

 1,6  mm→Đáp án D Câu 23: Đáp án C

Câu 24: Đáp án B