• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG III: PHÂN SỐ

Tiết 99: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

2.Kỹ năng: -Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết gi trị một phân số của nó.

- Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.

3.Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiển II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK,SGV,thước thẳng.

2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT,SGK,phiếu học tập . III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A:

2.Kiểm tra bài cũ:

Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?Làm bài tập 116?

Đáp: a) 84% của 25 bằng 25% của 84 nên bằng: 21 b) 48% của 50 bằng 50% của 48 nên bằng 24.

3.Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ

GV: Đưa đề ví dụ trên bảng và yêu cầu HS

1. Ví dụ:

tìm hiểu đề

HS: Đọc đề và tìm hiểu cách giải GV: Hướng dẫn và giải bài tập ví dụ

GV: Như vậy để tìm một số biết 3

5của nó bằng 27. Ta lấy 27 chia cho 3

5.

GV: Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn tìm một số biết m

n của nó bằng a em làm như thế nào?

HS: Ta lấy a : m

n

Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc GV: Gọi 3 em phát biểu quy tắc HS: Phát biểu quy tắc như SGK

GV: Yêu cầu HS làm ?1 Câu a:

HS: 1 HS lên bảng làm câu a.

Câu b:

GV: Phân tích cùng HS 2

7 là phân số m

n (trong quy tắc) 14 là số a (trong quy tắc)

HS: Lên bảng GV: Nhận xét

GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Đọc đề bài và làm ?2

GV: Cho HS phân tích để tìm 350 lít nước ứng với phân số nào?

HS: Ứng với 7

20

GV: Trong bài a là số nào?

HS: a = 350 GV: Còn m

n là phân số nào?

HS: m

n = 7

20

GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày Nhận xét

* Bài toán: 3

5 số học sinh của lớp 6A là 27 bạn. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh?

Giải: Nếu gọi số học sinh lớp 6A là x 5 theo đề bài ta phải tìm x sao cho 3

5 của x bằng 27.

Ta có: x . 3

5 = 27 ta tìm được x = 45 Vậy lớp 6A 45 học sinh

2. Quy tắc:

* Quy tắc: Muốn tìm một số biết m

n của số đó bằng a,ta tính a:m

n (m,n  N*) ?1 Hướng dẫn

a) Vậy số đó là:

a : m

n = 14 : 2

7 = 14 . 7

2 = 49 b) Đổi 32

5 = 17

5

Số đó là:

2 17: 2 5. 10

3 5 3 17 51

?2 Hướng dẫn

Có 350 (lít)

Số phần nước có trong bể là:

1 - 13

20 = 7

20 (dung tích bể) Vậy a: m

n = 350 : 7

20 = 350 . 20

7 = 1000 (lít)

4. Củng cố - Luyện tập:

- Nhắc lại quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó?

- Làm bài tập 126 (SGK -54) 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:

- HS học bài cũ theo SGK.

Làm các bài tập 127-131 (SGK-55)

--- Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 100: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị của một phân số của nó.

2.Kỹ năng:

- Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó.

- Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó

3.Thái độ: Cẩn thận chính xác khi giải toán II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK,SGV,thước thẳng.

2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT,SGK,phiếu học tập . III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A:

2.Kiểm tra bài cũ:

Phát biểu quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó? Làm bài tập 127?

3.Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Dạng 1: Tìm x

GV: Phân tích chung toàn lớp

GV: Để tìm được x em phải làm thế nào?

HS: Đầu tiên ta phải đổi hỗn số ra phân số:

8 26 10

3x 3 3

Sau đó tìm 8

3x bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết (hoặc áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu). Rồi tìm x bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Câu b:

GV: Tương tự giải b

GV: Yêu cầu cả lớp làm bài tập, gọi 2 HS lên bảng làm bài.

HS: Lên bảng làm theo yêu cầu

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh

Dạng 1: Tìm x

Bài tập 132 trang 55 SGK

a)

2 2 1

2 . 8 3

3 3 3

8 26 10

3 3 3

8 10 26 8 16

3 3 3 3 3

16 8: 2

3 3 x x

x x

x

 

   

b)

Hoạt động 2: Giải toán đố

GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắc đề bài HS: Đọc và tóm tắc

GV: Ghi trên bảng GV: Lượng thịt 2

3 , Lượng cùi dừa, có 0,8kg thịt hay biết 0,8kg chính là 2

3 lượng cùi dừa. Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc loại bài toán nào? HS: Đó là bài toán đi tìm một số khi biết một giá trị phân số của nó.

GV: Nêu cách tính lượng cùi dừa?

HS: Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là:

0,8 : 2

3 = 0,8 . 3

2 = 1,2 (kg)

GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày

HS: 1 em lên bảng trình bày các HS còn lại làm vào vở.

GV: Gọi HS đọc đề và tóm tắt:

HS: Đọc và tóm tắt GV: Ghi trên bảng

GV: Gợi ý: 560 SP ứng với bao nhiêu phần kế hoạch?

GV: Yêu cầu HS àlm bài tập vào vở, rồi gọi HS lên bảng trình bày.

HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét

Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.

GV: Yêu cầu HS tự đọc và thực hành theo SGK

HS: Đọc và thực hành theo SGK.

GV: Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính như SGK

GV: Yêu cầu HS sử dụng máy tính để kiểm tra lại đáp số của bài tập 128, 129, 131.

HS: Sử dụng máy tính bỏ túi kiểm tra bài 128, 129, 131 rồi đưa ra kết quả kiểm tra.

GV: Nhận xét.

2 1 3

3 . 2

7 8 4

2 1 11

3 .7 8 4

2 11 1 23

3 .7 4 8 8

23 23 7

8 : 7 8

x x x x

 

 

 

Dạng 2: Toán đố