• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG III: PHÂN SỐ

Dạng 2: Toán đố Bài 133 trang 55 SGK

Hoạt động 2: Giải toán đố

GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắc đề bài HS: Đọc và tóm tắc

GV: Ghi trên bảng GV: Lượng thịt 2

3 , Lượng cùi dừa, có 0,8kg thịt hay biết 0,8kg chính là 2

3 lượng cùi dừa. Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc loại bài toán nào? HS: Đó là bài toán đi tìm một số khi biết một giá trị phân số của nó.

GV: Nêu cách tính lượng cùi dừa?

HS: Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là:

0,8 : 2

3 = 0,8 . 3

2 = 1,2 (kg)

GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày

HS: 1 em lên bảng trình bày các HS còn lại làm vào vở.

GV: Gọi HS đọc đề và tóm tắt:

HS: Đọc và tóm tắt GV: Ghi trên bảng

GV: Gợi ý: 560 SP ứng với bao nhiêu phần kế hoạch?

GV: Yêu cầu HS àlm bài tập vào vở, rồi gọi HS lên bảng trình bày.

HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét

Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.

GV: Yêu cầu HS tự đọc và thực hành theo SGK

HS: Đọc và thực hành theo SGK.

GV: Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính như SGK

GV: Yêu cầu HS sử dụng máy tính để kiểm tra lại đáp số của bài tập 128, 129, 131.

HS: Sử dụng máy tính bỏ túi kiểm tra bài 128, 129, 131 rồi đưa ra kết quả kiểm tra.

GV: Nhận xét.

2 1 3

3 . 2

7 8 4

2 1 11

3 .7 8 4

2 11 1 23

3 .7 4 8 8

23 23 7

8 : 7 8

x x x x

 

 

 

Dạng 2: Toán đố

– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại chuẩn bị cho tiết tiếp theo.

5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:

- HS học bài cũ theo SGK

– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.

---

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 101: TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

2.Kỹ năng:

- Có kỹ năng tìm tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

- Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn 3.Thái độ: Cẩn thận chính xác khi giải toán

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK,SGV,thước thẳng.

2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT,SGK,phiếu học tập . III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A:

2.Kiểm tra bài cũ:

Nêu quy tắc giải bài toán tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó? Áp dụng:

Tìm một số biết 2

3 của nó bằng 18?

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tỉ số hai số

GV: Đưa bài tập trên bảng và yêu cầu HS đọc đề bài

GV: Hãy tính tỉ số giữa số đo chiều rộng và chiều dài?

GV: Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì?

HS: Vậy tỉ số giữa hai số a và b (b 0) là thương trong phép chia số a cho b.

GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK.

GV: Nhấn mạnh: điều kiện của b (số chia) phải khác 0.

GV: Giới thiệu kí hiệu: a

b hoặc a : b GV: Hãy lấy ví dụ về tỉ số

GV: Có thể lấy 1 ví dụ khác về tỉ số để thấy

1. Tỉ số của hai số Ví dụ:

Một hình chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật đó

Giải:

Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật đó là:

3 : 4 = 3

4 = 0,75

*Định nghĩa: Thương trong phép chia số a cho số b (b ≠ 0) gọi là tỉ số của a và b.

Ký hiệu: a

b hoặc a : b

tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu b 0.

GV: Vậy tỉ số a

b và phân số a

b khác nhau như thế nào?

GV: Chốt lại vấn đề.

Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm

GV: Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với ký hiệu % thay cho 1

100.

GV: Đưa ví dụ như SGK trên bảng và hướng dẫn giải.

GV: Ở lớp 5, để tìm số phần trăm của hai số, em làm thế nào?

GV: Yêu cầu áp dụng cách tính đó lên bảng giải.

GV: Một cách tổng quát, muốn tìm số phần trăm của 2 số a và b, ta làm thế nào?

HS: Đọc quy tắc như SGK

GV: Nêu lại quy tắc đó như SGK

GV: Yêu cầu HS làm ?1

HS: Lần lượt 1 HS lên bảng làm câu a và b GV: Nhận xét

Ví dụ:

4 1, 7; ; ;3 1 5 3,85 7 2

2. Tỉ số phần trăm

Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 78,1 và 25

Giải:

78,1 78,1 1

.100.

25 25 100

78,1.100

% 312, 4%

25

*Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b,ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết ký hiệu % vào kết quả:

a.100% b

?1 Tìm tỉ số phần trăm a) 5 5.100% 62, 5%

8 8

b) Đổi 3

10 tạ = 0,3 tạ = 30kg

25 25.100 1

% 83 %

30 30 3

4. Củng cố - Luyện tập:

– GV nhấn mạnh lại quy tắc tính tỉ số của hai số.

– Hướng dẫn học sinh làm bài tập . 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:

– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.

– Chuẩn bị bài mới.

.

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 102: TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

2.Kỹ năng:

- Có kỹ năng tìm tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

- Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn 3.Thái độ: Cẩn thận chính xác khi giải toán

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK,SGV,thước thẳng.

2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT,SGK,phiếu học tập . III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A:

2.Kiểm tra bài cũ:

Nêu khái niệm tỉ số của hai số ? Tìm tỉ số phần trăm của 3 và 10?

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tỉ lệ xích

GV: Giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ (hoặc một bản đồ SGK)

Ký hiệu: T: Tỉ lệ xích

GV: Ghi công thức và giải thích trên bảng GV: Gọi HS đọc ví dụ SGK/57

HS: Đọc ví dụ SGK

GV: Cho HS làm ?2

HS:Làm ?2 rồi lên bảng trình bày.

GV: Nhận xét,sửa sai.

Hoạt động 2: Luyện tập

- Yêu cầu HS làm bài tập 137.

-HS làm bài theo nhóm,sau đó một em đại diện lên bảng trình bày

- Nhóm khác nhận xét,sửa sai ->GV: đánh giá,chính xác hóa.

3. Tỉ lệ xích T = a

b (a, b có cùng đơn vị)

a: Khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ.

b: Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.

* Ví dụ: Nếu khoảng cách a trên bản đồ là 1 cm,khoảng cách b trên thực tế là 1 km thì tỉ lệ xích T của bản đồ là: 1

1000000

?2 Tỉ lệ xích của bản đồ là:

T = a

b = 16, 2 1

16200000010000000

Bài tập 137:

a)Tỉ số của 2

3 và 75 là: 2: 75 2 1. 2 3 3 75 225

b) Tỉ số của 3

10h và 20 phút là:

3 :1 3 .3 9

10 310 10

4.Củng cố - Luyện tập:

- Nhắc lại công thức tính tỉ lệ xích của một bản vẽ?

- Tỉ số của hai số là gì?

5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:

- HS học bài theo SGK,

-Làm các bài tập 139-148 (SGK).

--- Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 103: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện 3 bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm.

- HS biết áp dụng ác kiến thức và kỉ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải các bài toán thực tế

3.Thái độ: Cẩn thận chính xác khi giải toán II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK,SGV,thước thẳng.

2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT,SGK,phiếu học tập . III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A:

2.Kiểm tra bài cũ:

Nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của hai số?

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra qua bài tập về nhà.

GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng giải lần lượt câu a, b, c, d.

HS: Lần lượt 2 HS lên bảng giải.

GV: Nhận xét

GV: Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt đề HS: Đọc và tóm tắt và gv ghi trên bảng GV: Hướng dẫn: Hãy tính a theo b, rồi thay vo a – b = 8

GV: Yu cầu HS ln bảng trình by bi giải HS: Lên bảng trình by bi giải

GV: Nhận xét

GV: Yêu cầu HS đọc đề bài

GV: Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999)

HS: Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất

Bài tập 138(SGK) a) 1, 28 128

3,15315

b)2: 31 8 5 465

c)1 :1, 243 250

7 217

d)

21 5 7

1 10

37

Bài tập 141(SGK)

* Tóm tắt:

1 3 3

1 8

2 2 2

a a b a b

b     

* Giải:

Thay a = 3

2b, ta có 3 8 2b b 

8 16

2

b b

   

Có a – b = 8a = 16 + 8 a = 24.

Bài tập 142(SGK)

Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là: 9999 99, 99%

10000

là: 9999 99, 99%

10000

GV: Nhận xét

Hoạt động 2: Luyện tập GV: Đưa đề bài lên bảng

GV: Yêu cầu HS đọc đề và thảo luận nhóm HS: Thảo luận nhóm như SGK

GV: Quan sát, hướng dẫn

HS: Mỗi nhóm đại diện 1 HS lên bảng trình bày bài giải của mình, các HS còn lại nhận xét bài giải của bạn

GV: Tổng kết

GV: Hướng dẫn HS xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm.

Bài tập:

a) Trong 40kg nước biển có 2kg muối.

Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển.

b) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối? Dạng toán này thuộc dạng gì?

c) Để có 10 tấn muối cần bao nhiêu nước biển? Bài toán này thuộc dạng gì?

* Giải:

a) Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là: 2.100% 5%

40

b)Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là: 20 . 5% = 20 . 5 1

100 (tấn) Bài toán này thuộc dạng tìm giá trị phân số của một số cho trước.

c) Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là: 10 : 5 10.100 200

100 5 (tấn)

Bài toán này thuộc dạng tìm 1 số khi biết giá trị một phân số của nó.

* Công thức:

a = b . p%

a % b p

b = a : p%

4. Củng cố-Luyện tập:

– GV nhấn mạnh lại ba bài toán cơ bản về phân số.

– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.

5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:

– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.

– Chuẩn bị bài mới.

---Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 104: BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức: HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.

2.Kỹ năng: Có kĩ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.

3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK,SGV,thước thẳng,tranh về biểu đồ phần trăm.

2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT,SGK,phiếu học tập .

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A:

2.Kiểm tra bài cũ:

Nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của hai số?

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Biểu đồ phần trăm

GV: Đặt vấn đề: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm.

Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt.

GV: Yêu cầu HS đọc đề ví dụ SGK HS: Đọc đề và tính số HS đạt hạnh kiểm trung bình

GV: Hướng dẫn cách tính và vẽ biểu đồ

a) Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột

b) Biểu đồ phần trăm dưới dạng vuông

c) Biểu đồ phần trăm dưới dạng hình quạt

1. Biểu đồ phần trăm Ví dụ: (SGK)

Số HS đạt hạnh kiểm trung bình là:

100% - (60% + 35%) = 5%

a) Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột

0 5 20 35 40 60 80

trung binh

kha Tot

b) Biểu đồ phần trăm dưới dạng vuông

trung binh: 60%

kha:35%

Tot:5%

c) Biểu đồ phần trăm dưới dạng hình quạt