• Không có kết quả nào được tìm thấy

1.Kiến thức: HS nắm được cỏc tớnh chất chia hết của một tổng, một hiệu.

2.Kỹ năng: HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số cú hay khụng chia hết cho một số mà khụng cần tớnh giỏ trị của tổng, của hiệu đú, biết sử dụng cỏc ký hiệu :  ; 

3.Thỏi độ: II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK,SGV.

2. Chuẩn bị của trũ: ĐDHT,phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A: 6B:

2. Kiểm tra bài cũ:

Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  0. Cho ví dụ?

Trả lời : Nếu có số tự nhiên k sao cho a = b . k. Ví dụ : 6  2 vì 6 = 2 . 3 3. Bài mới:

* ĐVĐ: Có những trường hợp không tính tổng 2 số mà vẫn xác định được tổng đó chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. Để hiểu hơn về vấn đề này ta học bài hôm nay.

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết

GV: Giới thiệu ký hiệu: a chia hết cho b là

“ a  b”

a không chia hết cho b là : a  b

GV: Số 6 và số 2 có quan hệ như thế nào?

Viết ký hiệu?

Số 7 và số 2 có quan hệ như thế nào? Viết ký hiệu?

Hoạt động 2: Tìm hiểu Tính chất 1 GV: Cho HS làm bài ?1

a) Viết hai số chia hết cho 6, xét xem tổng của chúng có chia hết cho 6 không?

b) Viết hai số chia hết cho 7, xét xem tổng của chúng có chia hết cho 7 không?

GV: Cho HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.

GV: Qua các ví dụ trên bảng, các em có nhận xét gì?

GV: Giới thiệu ký hiệu “”

GV: Nếu có a  m và b  m các em hãy suy ra được điều gì ?

GV : Em hãy xét xem

Hiệu : 72  15 ; 36  15 và

Tổng : 15 + 36 + 72 có chia hết cho 3 không?

GV: Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì ? GV: Em hãy viết tổng quát của 2 nhận xét trên

GV: Khi viết tổng quát ta cần chú ý điều kiện gì ?

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất 2

1.Nhắc lại về quan hệ chia hết:

Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  0 nếu có số tự nhiên k sao cho : a = b . k Ký hiệu :

a chia hết cho b kí hiệu là : “ a  b”

a không chia hết cho b kí hiệu là : a  b

2. Tính chất 1 : ?1 Hướng dẫn

a) Hai số chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6 b) Hai số chia hết cho 7 thì tổng chia hết cho 7

* Nếu a  b và b  m thì (a + b)  m a  m và b  m  (a + b)  m

Ký hiệu : “” đọc là suy ra (hoặc kéo theo) *Chú ý : (SGK)

a) a  m và b  m

 (a  b)  m (a  b) b) a  m ; b  m ; c  m

 (a + b + c)  m

3. Tính chất 2 ?2 Hướng dẫn 7  4 và 8  4

GV : Cho HS làm ?2

a) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 4, số còn lại chia hết cho 4, xét xem tổng của chúng có chia hết cho 4 không ?

b) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 5, số còn lại chia hết cho 5.

Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 5 không ?

GV: Qua các ví dụ trên, các em có nhận xét gì ?

GV: Gọi HS viết dạng tổng quát tính chất 2 GV: Cho các hiệu :

(35  7)  5 không? Vì sao?

(27  16)  4 không? Vì sao?

GV: Tính chất 2 có đúng với một hiệu không ?

Hãy viết dạng tổng quát GV: Cho ví dụ : Tổng

(14 + 6 + 12)  3 không? Vì sao?

GV: Các em có nhận xét gì về tổng trên?

GV: Em hãy viết dạng tổng quát GV: Trong một tổng nhiều số hạng có nhiều hơn một số hạng không chia hết cho a thì tổng có chia hết cho a không?

- HS làm ?3 ?4

 7 + 8 = 15  4 16  5 và 25  5

 16 + 25  5 Tổng quát :

a  m và b  m  (a + b)  m

*Chú ý : (SGK)

a) a  m và b  m  (a  b)  m a  m và b  m  (a  b)  m b) a  m ; b  m ; c  m

 (a + b + c)  m

Vậy: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.

a  m ; b  m ; c  m

 (a + b + c)  m

4. Củng cố - Luyện tập:

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.

GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV:

Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.

Bài tập

Không làm phép tính hãy giải thích vì sao tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11.

a) 33 + 22 ; b) 88  55 c) 44 + 66 + 77

Hướng dẫn

a) vì 33  11 và 22  11  (33 + 22)  11 b) Vì 88  11 và 55  11 (88 + 55)  11 c) Vì 44  11 ; 66  11 ; 77  11

 (44 + 66 + 77)  11 – GV nhấn mạnh lại các tính chất.

5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:

- Hướng dẫn HS làm bài tập: Xét xem nếu chỉ có duy nhất một số hạng trong tổng ,hiệu không chia hết cho số đó thì tổng không chia hết. Nếu trong tổng,hiệu có nhiều hơn một số không chia hết cho số đó thì phải xem xét lại.

– Học thuộc hai tính chất

– Làm các bài tập : 83 ; 84 ; 85 ; 86 trang 35  36 SGK .

--- Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 19: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2,CHO 5 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.

2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.

3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK,SGV,tài liệu tham khảo.

2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT,phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A: 6B:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1 : Cho tổng 186 + 42. Mỗi số hạng có chia hết cho 6 không ? Không làm phép cộng hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất 1

Vì : 186 6 và 42 6 (186 + 42) 6

HS2 : Cho tổng 186 + 42 + 15 không làm phép cộng, hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất 2

Vì 186  6 và 42 6 và 15 6 186 + 42 + 15 6 3.Bài mới:

* ĐVĐ: Muốn biết số 186 có chia hết 6 hay không? ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận xét

GV: Tìm một vài ví dụ về số có chữ số tận cùng là 0.

GV: Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ?

GV: Những số nào thì chia hết cho 2, cho5?

GV: Cho HS nêu nhận xét

1. Nhận xét mở đầu:

Ta thấy:

50 = 5.10 = 5.2.5chia hết cho 2, cho5 170 = 17.10 =17.2.5 chia hết cho 2, cho5 1160 = 116.10 =116.2.5 chia hết cho 2, cho5 Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5

Hoạt động 2: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2

GV: Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2.

GV: Cho HS nhận xét số n = 43*.

GV: Dấu sao có thể thay bởi chữ số nào khác? Vì sao?

GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2.

GV: Thay dấu * bởi những số nào thì n không chia hết cho 2?

GV: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 2?

GV: Cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2

GV: Cho HS thực hiện ?1 GV: Cho HS lên bảng thực hiện.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.

Hoạt động 3: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 5.

GV: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 5

GV : Cho xét số : n = 43*

GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n  5.

GV: Dấu * có thể thay thế bởi chữ số nào khác? Vì sao?

GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5.

GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5

GV: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 5?

GV: Em nào phát biểu dấu hiệu  5?

GV: Cho HS thực hiện ?2

GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm và thống nhất cách trình bày cho học sinh.

2. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Ví dụ : Xét số n = 43*. Ta viết : n = 430 + *

Vì 430  2. Để n  2  * = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2

Khi thay * bởi các số 1; 3; 5; 7; 9 thì tổng trên không chia hết cho 2

Kết luận 2 : Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.

* Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2

?1 Hướng dẫn

328 ; 1234 chia hết cho 2

1437 ; 895 không chia hết cho 2.

3. Dấu hiệu chia hết cho 5:

Ví dụ : Xét số n = 43*

Ta viết : n = 430 + * Vì 430  5. Để n  5

 * = 0 ; 5

Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là 0hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Khi thay * bởi các số khác 0; 5 thì n không chia hết cho5

Kết luận 2 : Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.

*Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

?2 Hướng dẫn

Khi * = 0 hoặc 5 thì 37* chia hết cho 5

4. Củng cố - Luyện tập:

– Khi nào thì một số chia hết cho 2? Khi nào thì một số chia hết cho 5? Khi nào chia hết cho cả 2 và 5?

– Hướng dẫn HS làm bài tập 90, 91 trang 38 SGK.

GV : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5.

GV : Ghi tổng hợp kiến thức lên bảng :

n có chữ số tận cùng là : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8  n  2

n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5  n  5 GV: Số vừa chia hết cho 2 và cho 5 thì có tính chất gì?

GV: Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?