• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG

2.2. Thực trạng rủi ro cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP

2.2.1. Phân tích rủi ro cho vay đối với KHDN thông qua chỉ tiêu định tính: 39

2.2.2.1. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh:

Nhìn chung qua các năm, tình hình huy động vốn của Ngân hàng tăng trưởng kháổn định. Cụthể: năm 2015 tổng nguồn huy động của Chi nhánh tăng 258.549 triệu đồng tương đương tăng 28,79% so với năm 2014, năm 2016 tổng nguồn huy động của Chi nhánh tăng 309.204 triệu đồng tương đương với mức tăng 26,73% so với năm 2015. Sự tăng trưởng này là do sựbiến động kinh tếthị trường có dấu hiệu tốt lên qua từng năm, các chính sách của Chính phủvà NHNN áp dụng hiệu quảvà có những tác động tích cực đến nền kinh tế nói chung. Bên cạnh đó còn cho thấy công tác quản lý rất tốt của ban điều hành cũng như sựnỗlực hết sức của các chuyên viên QHKH luôn giữcho nguồn huy động tăng trong môi trường kinh tếcạnh tranh hiện nay.

Theo loại tiền: nguồn huy động vốn chính của Chi nhánh là nội tệluôn chiếm tỷ lệ trên 93% trong tổng nguồn huy động. Cụ thể: năm 2014 nội tệ chiếm 97,49%, đến năm 2016 nội tệ chiếm 98,73%. Nguồn vốn huy động nội tệ chiếm tỷ lệ cao như vậy do khách hàng của Chi nhánh đa phần là các KHCN và KHDN vừa và nhỏ địa trong nước, các giao dịch đều thực hiện bằng nội tệ. Lượng khách quốc tế và các doanh nghiệp nước ngoài tại địa phương còn ít, chưa giao dịch với Ngân hàng nhiều. Tuy nhiên nhìn vào giá trị tuyệt đối thì tiền gửi ngoại tệvẫn có xu hướng tăng nhẹ. Nhiều người vẫn tin vào sự ổn địn của đồng ngoại tệ, lo lắng đồng nội tệsẽ có nguy cơ mất giá cao. Bên cạnh đó với mức lãi suất hấp dẫn của Ngân hàng đưa ra nên đã thu hút được các khách hàng.

Theo hình thức huy động: Việc huy động theo tiền gửi là chính, huy động bằng cách phát hành giấy tờ có giá hay nguồn vốn huy động khác là không đáng kể, trong đó việc huy động bằng tiền gửi tiết kiệm là chính. Cụ thể như sau: Đối với hình thức huy động bằng tiền gửi tuy có giảm vào năm 2015 14.760 triệu đồng (tương đương giảm 21,43%) so với năm 2016 nhưng đã có sự tăng trưởng trở lại vào năm 2016 tăng 109.229 triệu đồng (tương đương tăng 201,89%) so với năm 2015; Đối với hình thức gửi tiết kiệm thì luôn qua các nămtừ829.163 triệu đồng đến 1.102.572 triệu đồng và 1.302.547 triệu đồng (tương đương tăng 32,97% và 18,14% qua các năm 2015, 2016 tương ứng)

Trường ĐH KInh tế Huế

Theo kỳ hạn: Tùy theo từng mục đích của khách hàng mà các chuyên viên QHKH sẽ tư vấn cho khách hàng lựa chọn kỳhạn gửi tiền phù hợp. Dựa vào bảng 2.4 ta có thểdễdàng nhận thấy tiền gửi ngắn hạn với trung và dài hạn khá là tương đương nhau tuy nhiên gửi tiền ngắn hạn vẫn được các khách hàng ưu tiên lựa chọn hơn. Cụ thể: năm 2014 gửi ngắn hạn chiếm 469.090 triệu đồng tương đương chiếm 52,23%

trong tổng nguồn huy động; năm 2015 gửi nhắn hạn tiếp tục tăng lên và chiếm 56,77%

trong tổng nguồn huy động; sang năm 2016 có sự gia tăng của gửi dài hạn nhưng nhìn chung thì gửi ngắn hạn vẫn lớn hơn với tỷ lệ 53,99% tổng nguồn huy động. Sự khôi phục của nền kinh tếvĩ mô với những tín hiệu khả quan, người gửi có nhu cầu vềvốn nhiều hơn nên số lượng tiền gửi ngắn hạn tăng lên đểthuận tiện cho việc rút tiền. Tuy nhiên vẫn có sự tăng giảm khôngổn định do còn phụthuộc vào nhu cầu của người gửi.

Với tình hình huy động vốn ổn định như vậy cũng làm cho Ngân hàng dễ dàng kiểm soát được nguồn vốn, hạn chếcác rủi ro có thểxảy ra và trích lập các khoản dựphòng phù hợp.

Theo đối tượng: Với tổng nguồn vốn của Chi nhánh thì tiền gửi của các TCKT luôn chiếm tỷlệthấp hơn tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình. Và qua các năm gần đây tiền gửi của các TCKT tăng mạnh qua các năm, ngược lại thì tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình cũng có xu hướng tăng nhưng tỷlệ tăng qua các năm lại giảm. Cụthể: năm 2015 tiền gửi của các TCKT tăng 34,69% so với năm 2014 và tăng thêm 64,64% so với năm 2015; tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình tăng 26,84% so với năm 2014 và chỉ tăng thêm 13,45% so với năm 2015. Việc tăng lên tiền gửi của các TCKT bắt nguồn từnhu cầu thanh toán của khách hàng. Điều này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu Chi nhánh không quản lý khai thác đúng cách, ngược lại đây cũng là nguồn mang lại hiệu quảrất lớn cho hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Mỗi cá nhân hay hộ gia đình đều có những khoản tiền tiết kiệm dự phòng cho những nhu cầu chi dùng cho tương lai. Tuy nhiên với thói quen nắm giữ tiền mặt của người Việt Nam thì việc huy động vốn từ các cá nhân và hộ gia đình vẫn còn gặp nhiều khó khăn cùng với sự bão hòa nhu cầu và sựcạnh tranh của các TCKT khác thì việc tăng lên vềtiền gửi của cá nhân và hộ gia đình không cao là điều dễ

Trường ĐH KInh tế Huế

hiểu.

44

Bảng 2.4: Tình hình huyđộng vốn của Ngân hàng TMCP Quốc Dân–Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2016 Đơn vịtính: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2014 Năm2015 Năm 2016 2015/2014 2016/2015

Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %

Tổng nguồn huy động 898.125 100,00 1.156.674 100,00 1.465.878 100,00 258.549 28,79 309.204 26,73 1. Theo loại tiền 898.125 100,00 1.156.674 100,00 1.465.878 100,00 258.549 28,79 309.204 26,73

VND 875.579 97,49 1.076.384 93,06 1.447.206 98,73 200.805 22,93 370.822 34,45

Ngoại tệ và vàng 22.546 2,51 80.290 6,94 18.672 1,27 57.744 256,12 - 61.618 - 76,74

2. Theo hình thức huy động 898.125 100,00 1.156.674 100,00 1.465.878 100,00 258.549 28,79 309.204 26,73

Tiền gửi 68.862 7,67 54.102 4,68 163.331 11,14 - 14.760 - 21,43 109.229 201,89

VND 68.842 7,66 54.080 4,68 163.304 11,14 - 14.762 - 21,44 109.224 201,97

Ngoại tệ 20 0,01 22 0,00 27 0,00 2 10,00 5 22,73

Tiền gửi tiết kiệm 829.163 92,32 1.102.572 95,32 1.302.547 88,86 273.409 32,97 199.975 18,14

VND 808.699 90,04 1.022.304 88,38 1.276.496 87,08 213.605 26,41 254.192 24,86

Ngoại tệ 20.464 2,28 80.268 6,94 26.051 1,78 59.804 292,24 - 54.217 - 67,54

Phát hành giấy tờ có giá 100 0,01 0 0 0 0 - 100 - 100,00 0 0

VND 100 0,01 0 0 0 0 - 100 - 100,00 0 0

Ngoại tệ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Nguồn vốn huy động khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

3. Theo kỳ hạn 898.125 100,00 1.156.674 100,00 1.465.878 100,00 258.549 28,79 309.204 26,73 Kỳ hạn < 12 tháng 469.090 52,23 656.674 56,77 791.448 53,99 187.584 39,99 134.774 20,52 Kỳ hạn > 12 tháng 429.035 47,77 500.000 43,23 674.430 46,01 70.965 16,54 174.430 34,89 4. Theo đối tượng 898.125 100,00 1.156.674 100,00 1.465.878 100,00 258.549 28,79 309.204 26,73 Tiền gửi của các TCKT 222.890 24,82 300.202 25,95 494.245 33,72 77.312 34,69 194.043 64,64 Tiền gửi của cá nhân và hộ

gia đình 675.235 75,18 856.472 74,05 971.633 66,28 181.237 26,84 115.161 13,45

Nguồn: Trung tâm doanh nghiệp Ngân hàng TMCP Quốc Dân–Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Trường ĐH KInh tế Huế