• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2014-2016

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM P&G

2.1 Tổng quan về công ty TNHH TM Tuấn Việt

2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2014-2016

Công ty có 9 chi nhánh trải dài khắp các tỉnh miền Trung làm cho nhân sựkhá đa dạng vềngôn ngữ,văn hóa,giọng nói và cách ứng xử.Năm 2016,tổng số lao động của công ty là 463 người, tăng 40 người so với năm 2014, tương ứng tăng 9,46%.Số lượng nhân viên tăng qua mỗi năm là do công ty mở rộng địa bàn và quy mô kinh doanh,tăng số lượng mặt hàng phân phối nên cần đội ngũ nhân lực nhiều hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 1:Cơ cấu nhân sựcủa công ty trong giai đoạn 2014-2016

Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015

SL(người) Cơ cấu(%) SL(người) Cơ cấu(%) SL(người) Cơ cấu(%) % %

1.Tổng số lao động 423 100,00 448 105,91 463 109,46 25 5,91 40 9,46

2.Theo giới tính

Nữ 94 22,22 99 22,10 98 21,17 5 (0,12) 4 (1,06)

Nam 329 77,78 349 77,90 365 78,83 20 0,12 36 1,06

3.Theo phòng ban

Bán hàng 235 55,56 248 55,36 260 56,16 13 (0,20) 25 0,06

Hậu cần 146 34,52 154 34,38 157 33,91 8 (0,14) 11 (0,61)

Kếtoán 36 8,51 39 8,71 39 8,42 3 0,19 3 (0,09)

Nhân sự 3 0,71 4 0,89 4 0,86 1 0,18 1 0,15

IT 3 0,71 3 0,67 3 0,65 0 (0,04) 0 (0,06)

4.Phân loại theo trìnhđộ lao động

Đại học 58 13,71 65 14,5 70 15,12 7 12,07 5 7,69

CĐ và trung cấp 165 39 169 37,72 175 37,8 4 2,42 6 3,55

Phổthông, kỹthuật 200 47,29 214 47,78 218 47,08 14 7 4 1,87

(Nguồn :Phòng quản lý nhân sự)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Về cơ cấu nhân sự theo giới tính: số lượng nam chiếm tỷ trọng lớn qua các năm trên 77% trong tổng số lao động. Số lượng tăng hằng năm chủyếu là sốnhân viên nam, còn lao động nữ có xu hướng giảm nhẹ qua các năm. Do là doanh nghiệp phân phối, chuyển giao hàng hóa đến tay người bán nên công việc chủyếu là lao động chân tay,nam giới có sức chịu đựng, thíchứng tốt hơn.Công việc chủyếu như đi thị trường, tiếp xúc khách hàngở các chợ, thời gian thường giữa trưa với áp lực lớn, thời tiết nóng bức, ngột ngạt. Nhân viên giao nhận phải bốc hàng lên xe, rồi chở đến các quầy hàng, các chợ, dỡ hàng xuống cho khách hàng nên yêu cầu phải có sức khỏe tốt. Lao động nữ chủ yếu làm ở các phòng ban như quản lý nhân sự, kế toán (kế toán tổng hợp, kế toán chi phí, kế toán quản trị, kếtoán công nợ), thủ kho làm các công việc yêu cầu ít sức lực hơn.

Về cơ cấu nhân sự theo phòng ban: Phòng bán hàng chiếm số lượng lớn qua mỗi năm, luôn trên 55% tổng số lao động. Cụ thể, năm 2016 phòng bán hàng có 260 nhân viên, chiếm 56,16%, tăng 25 người so với năm 2014 tương ứng tăng 0,6%.

Phòng hậu cần cũng có số lượng lao động đông đảo chiếm trên 34% tổng số lao động qua các năm.Cụthể, năm 2016,phòng hậu cần có 517 nhân viên chiếm 33,91%,tăng 3 người so với năm 2015. Các phòng ban còn lại chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ. Điều này được giải thích như sau: Trong lĩnh vực phân phối thì việc dựtrữ hàng hóa và đảm bảo đưa hàng hóa đến người tiêu dùng nhanh, kịp thời là hai công việc quan trọng.

Trong đó, công tác bán hàng, tìm kiếm khách hàng là quan trọng nhất do phòng bán hàng đảm nhận. Chỉ khi nhân viên bán hàng tìm kiếm được khách hàng, ghi được đơn hàng thì phòng hậu cần mới có thểchuyển giao hàng hóa và nhận tiền, phòng kếtoán mới thống kê số liệu, công nợ. Tuy vậy với thực tiễn cạnh tranh vềphân phối gay gắt như hiện nay, đòi hỏi tất cảcác phòng ban trong công ty phải phối hợp với nhau chặt chẽ, thông suốt thì mới có thểmở rộng kinh doanh, chiếm lĩnh thị trường.

Về cơ cấu nhân sựtheo trìnhđộ lao động:Lao động chủyếu của công ty là lao động phổthông, chiếm đến 47,29% trong tổng số lao động vào năm 2014, lượng lao động này đều tăng qua 3 năm. Bộphận lao động có trình độ Đại học chiếm khoảng 13,71% trong tổng số lao động của Công ty vào năm 2014, đảm nhiệm chủyếuởcác vị trị như ban giám đốc, kếtoán, quản lí. Lượng lao động này cũng tăng dần qua 3

Trường Đại học Kinh tế Huế

năm. Năm 2015 tăng lên đến 7 người, tương ứng tăng 12,07%. Năm 2016 tăng 5 người, tương ứng tăng 7,69%. Lao động đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chiếm 39%

năm 2014. Lượng lao động có trình độ Đại học ngày càng tăng lên trong 3 năm cho thấy Công ty đang đầu tư vào việc tuyển dụng lao động có trìnhđộ, chú trọng vào việc nâng cao chất lượng quản lý.

2.1.6.2 Tình hình nguồn tài chính công ty giai đoạn 2014-2016

Bảng 2 :Tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2014-2016

ĐVT:Đồng

Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm2016

Tiền mặt 272.731.208 341.516.834 596.183.00

Tiền gửi ngân hàng 3.171.614 3.762.184 2.618.170

Phải thu của khách hàng 370.905.238 440.708.728 667.341.695

Phải thu khác 212.622.063 371.168.652 6.270.032

Tạm ứng 16.000.000 131.786.210 68.110.618

Công cụ,dụng cụ 213.802.037 282.173.235 246.027.585 Hàng hóa 1.853.153.772 1.739.740.474 1.755.865.685 Tài sản ngắn hạn 2.942.385.932 3.310.856.317 3.342.416.785 Tài sản cố định hữu hình 95.857.183 123.717.183 123.717.183 Hao mòn tài sản cố định (8.100.484) (36.994.388) (80.608.213) Chi phí trả trước dài hạn 194.451.048 150.051.235 116.541.663 Tài sản dài hạn 282.207.747 236.774.030 159.650.633 TỔNG TÀI SẢN 3.224.593.679 3.547.630.347 3.502.067.418 Phải trả cho người bán (51.000.000) (49.471.000) (3.140.000) Thuế và các khoản phải nộp 28.806.600 53.535.243 64.172.092 Phải trả người lao động 401.948.768 874.015.395 988.561.590 Phải trả nội bộ 2.523.008.600 2.392.671.729 2.152.455.316 Phải trả,phải nộp khác 376.642.000 498.288.845 510.500.000 Nợ phải trả 3.279.405.536 3.768.840.212 3.817.828.998 Lợi nhuận chưa phân phối 54.811.857 221.209.865 3.502.067.416 Nguồn vốn chủ sở hữu 54.811.857 3.547.630.347 3.502.067.417 NGUỒN VỐN 3.224.593.679 3.547.630.347 3.502.067.418 (Nguồn:Phòng tài chính-kếtoán)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tổng tài sản đơn vị tính: nghìnđồng

Biểu đồ2.1. Tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2014 - 2016

*Vềtài sản

Trong cơ cấu tổng tài sản, tài sản ngắn hạn luôn chiếm một tỷ trọng lớn trên 90% gấp 10-20 lần tài sản dài hạn. Tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng dần qua các năm, trong khi tài sản dài hạn lại giảm. Điều này được giải thích: công ty thuộc lĩnh vực phân phối, chuyển giao hàng hóa từnhà sản xuất đến tay người bán lẻ, người tiêu dùng nên không cần nhiều tài sản cố định(các tài sản này chỉlà kho bãi, xe tải và được khấu hao dần qua các năm). Ngược lại, công ty cần có tài sản ngắn hạn lớn, trong đó, giá vốn hàng bán (hàng hóa) chiếm hơn một nữa tổng tài sản.

Nhân viên giao hàng xong sẽ nhận ngay tiền mặt, bởi công ty chỉ cho phép khách hàng trả trong vòng 24h (trừ một số khách hàng lớn và trường hợp đặc biệt khác). Lượng tiền mặt hàng ngày luôn chiếm tỷ trọng lớn từ 8%-17%,số tiền này sẽ nhanh chóng dùng để mua lại hàng hóa, trang bị công cụ, dụng cụ nên lượng tiền gửi ngân hàng chỉ với số lượng nhỏ. Tiền gửi ngân hàng dùng để chi trả lương cho công nhân hàng tháng.

Trong qua trình bán hàng, không phải khách hàng nào cũng phải trả tiền ngay, nhất là những người mua với số lượng lớn nên khoản “Phải thu khách hàng” cũng

Trường Đại học Kinh tế Huế

chiếm tỷtrọng khá lớn trên 10% qua các năm và tăng mạnh từ 370.905.238 đồng (năm 2014) lên 667.341.695 đồng (năm 2016) với mức độ tăng 151,42%. Khoản này tăng do công ty nới lỏng chính sách bán chịu cho khách hàng hoặc khi cần đạt mục tiêu lượng bán ra.

*Vềnguồn vốn

Nhìn vào cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn với trên 100% buộc công ty phải lấy lợi nhuận chưa phân phối bù vào nợ phải trả. Phải trả nội bộ chiếm tỷ trọng cao nhất trong khoản nợ phải trả, trung bình trên 60% tổng nguồn vốn của công ty. Bên cạnh đó, công ty liên tiếp mở thêm chi nhánh nên chi phí bỏ ra ban đầu lớn, phải trả người lao động tăng theo làm tăng khoản phải trảdẫn đến lợi nhuận âm qua các năm.