• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY

2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment .31

2.1.4. Tình hình hoạt động của công ty

Lao động là một trong các yếu tốquan trọng của nguồn lực kinh doanh mỗi doanh nghiệp. Qua sốliệu ta thấy, số lượng lao động của công ty giai đoạn 2018– 2020 đều tăng so với năm trước. So với năm 2018, tình hình lao động của công ty năm 2019 là 17 lao động, tăng 2 lao động tương đương tăng 13,13% so với năm 2018. Số lượng lao động tăng thêm là do công ty đang bước đầu mở rộng hoạt động kinh doanh của mình trên thị

Trường Đại học Kinh tế Huế

trường. Bướcsang năm 2020, số lượng lao động tăng thêm so với năm 2019 là 3 lao động tương đương tăng 17,65%. Nguyên nhân chính làm cho số lượng lao động tăng thêm là do công ty đi vào hoạt động ổn định và có nhu cầu tuyển thêm nhân viên Marketing để phát triển, mở rộng và xâm chiếm thị trường mới. Lượng lao động được tuyển dụng vào làm việc tại công ty phần lớn tốt nghiệp tại các trường có uy tín với vốn kiến thức vững vàng và có khả năng bắt kịp nhanh với công việc. Với việc mở rộng hoạt động kinh doanh thì việc lực lượng lao động gia tăng như trên là hoàn toàn phù hợp. Để hiểu sâu hơn về đặc điểm, trình độ chuyên mô của lao động chúng ta đi vào phân tích cơ cấu lao động của công ty:

Theo giới tính,tỷlệ lao động nam nữ từ 2018 – 2019 có độchênh lệch lớn, vìđặc thùcông ty giai đoạn này chú trọng đến phần kỹthuật nhiều hơn. Cụthể năm 2019 có 10 nhân viên nam và 5 nhân viên nữ; sang năm 2019 có 11 nhân viên nam và 5 nhân viên nữ.

Tuy nhiên năm 2020 tỷ lệ lao động nam nữ đồng đều hơn (10 nhân viên nam, 10 nhân viên nữ), do giai đoạn này công ty chuyển dịch cơ cấu dịch vụ và cần số nhiều nữ nhân viên văn phòng hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2. 2: Tình hình lao động của Philip Entertainment qua 3 năm (2018 – 2020)

(Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment năm 2020) Chỉ tiêu

Năm So sánh

2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019

Số lượng (người)

Cơ cấu (%)

Số lượng (người)

Cơ cấu (%)

Số lượng (người)

Cơ cấu (%)

+/- (%) +/- (%)

Tổng lao động 15 100 17 100 20 100 2 13,33 3 17,65

Phân theo giới tính

Nam 10 66,67 11 64,71 10 50 1 10 -1 -9,09

Nữ 5 33,33 6 35,29 10 50 1 20 4 66,67

Phân theo độ tuổi Từ 20 – 25

tuổi

12 80 14 82,34 16 80 2 16,67 2 14,29

Trên 25 tuổi 3 20 3 17,65 4 20 0 0 1 33,33

Phân theo trình độ

Cao đẳng 7 46,67 10 58,88 9 45 3 42,86 -1 -10

Đại học 8 53,33 7 41,17 11 55 -1 -12,5 4 57,14

Trường Đại học Kinh tế Huế

Theo độ tuổi, phần lớn nhân viên của công ty có độ tuổi từ 20 – 25 tuổi (chiếm hơn 80%). Với độ tuổi này thì đội ngũ nhân viên trẻ sẽ rất năng động, sáng tạo, nhanh nhẹn, nhiệt tình và thích nghi nhanh với những sự thay đổi của công ty cũng như thị trường bên ngoài. Tuy nhiên, bên cạnh đó với đội ngũ nhân viên trẻ như vậy cũng mang đến không ít khó khăn khi nhân viên chưa có kinh nghiệm, công ty phải tốn thời gian và chi phí đào tạo cho nhân viên.

Theo trình độ chuyên môn, số lượng lao động có trình độ đại học có sự thay đổi rõ rệt qua các năm từ 2018– 2020. Năm 2019, số lượng lao động có trình độ đại học giảm 1 lao động so với năm 2018 (tương đương giảm 12,5%). Năm 2020 so với năm 2019 số lượng lao động trình độ đại học tăng mạnh, cụ thể tăng 4 lao động tương đương tăng 57,14%.

Bên cạnh đó, nhân viên trình độ cao đẳng chiếm số lượng xấp xỉ với nhân viên trìnhđộ đại học và có sự biến động qua các năm. Năm 2019, số lượng lao động trình độ cao đẳng tăng 3 lao động so với năm 2018 (tương đương tăng 42,86%). Năm 2020 so với năm 2019, số lượng lao động cao đẳng giảm 1 lao động tương đương giảm 10%. Qua đó cho thấy, công ty không quá chú trọng đến trình độ ban đầu của nhân viên là cao đẳng (hay đại học), các nhân viên được nhận vào làm việc sẽ được đào tạo đểphù hợp với đặc thù công việc.

2.1.4.2. Khách hàng

Trong giai đoạn 2018 –2019, số lượng khách hàng các dịch vụHòa âm –Phối khí –Thu âm và Quay phim– Chụp hình (Wedding, event,..) chiếm số lượng nhiều nhất, đều chiếm hơn 23 % tổng lượng khách hàng; và lĩnh vực có ít khách hàng nhất là Sản xuất phim ngắn Viral, chỉ dưới 3%. Qua đến năm 2020, cơ cấu khách hàng có sự thay đổi rõ rệt, dịch vụQuản trịfanpage chiếm tỉ lệcao nhất với 30,15% và dịch vụcó ít khách hàng nhất vẫn là Sản xuất phim ngắn Viral chỉ chiếm 1,26%. Do tình hình dịch Covid gây ra nhiều khó khăn nên công ty thay đổi chiến lược kinh doanh, tập trung vào Quản trị fanpage. Cụthể như sau:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2. 3: Số lượng khách hàng của Philip Entertainment giai đoạn năm 2018 – 2020

(Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment năm 2020 Loại hình dịch vụ

Năm So sánh

2019/2018

So sánh 2020/2019

2018 2019 2020

Số lượng (người)

Cơ cấu (%)

Số lượng (người)

Cơ cấu (%)

Số lượng (người)

Cơ cấu (%)

+/- % +/- %

Quản trịFanpage 52 12,18 80 13,91 120 30,15 28 56 40 50

TVC quảng cáo 25 5,85 35 6,09 15 3,77 10 40 -20 57,14

Dịch vụLivestream 30 7,03 45 7,83 20 5,03 15 30 -25 55,56

Sản xuất phim ngắn–Viral 10 2,34 7 1,22 5 1,26 -3 -30 -2 28,57

Hòa âm–Phối khí–Thu âm 105 24,59 138 24 85 21,35 33 31,43 -53 41,41

Quay phim–Chụp hình (Wedding, event,..)

100 23,42 140 24,35 60 15,08 40 40 -80 57,14

Đào tạo quay phim, chụp hình, dựng phim, xửlý hìnhảnh

60 14,05 80 13,91 55 13,81 20 33,33 -25 31,25

Đào tạo Marketing Online, truyền thông cho doanh nghiệp

45 10,54 50 8,69 38 9,55 5 11,11 -12 24

Tổng cộng 427 100 575 100 398 100

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhìn chung, số lượng khách hàng năm 2019 so với 2018 tất cả các dịch vụ tăng mạnh (ngoại trừdịch vụsản xuất phim ngắn–viral). Dịch vụQuản trị fanpage tăng mạnh nhất với 56% và dịch vụ Đào tạo marketing online, truyền thông cho doanh nghiệp tăng ít nhất với 11,11%. Bước sang năm 2020, số lượng khách hàng suy giảm nghiêm trọng do dịch Covid. Quay phim–chụp hình, TVC quảng cáo, Livestream là 3 dịch vụbịsuy giảm nhiều nhất (giảm hơn 50%); ngoại lệ, dịch vụ Quản trị fanpage có sự tăng mạnh (tăng thêm 50% so với năm 2019) do công ty thay đổi chiến lược kinh doanh.

2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Philip Entertainment giai đoạn 2018 - 2020

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 – 2020 có nhiều biến động. Năm 2019 so với năm 2018, kết quả hoạt động kinh doanh có tăng nhẹ, tổng lợi nhuận sau thuế tăng 42,53% so với năm 2018, tức là tăng thêm 370 triệu đồng. Năm 2020, do diến biến của dịch Covid khiến hoạt động kinh doanh gặp nhiều khó khăn, tổng lợi nhuận sau thuếgiảm 31,05% so với năm 2019, tức là giảm 385 triệu đồng. Cụthể như sau:

Bảng 2. 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Philip Entertainment giai đoạn 2018 - 2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính

Năm So sánh

2019/2018

So sánh 2020/2019

2018 2019 2020 +/- % +/- %

Tổng doanh thu Tr.đ 2.900 3.100 1.900 200 6,9 -1.200 38,71

Tổng chi phí Tr.đ 1.740 1.550 855 -190 10,92 -695 44,84

Tổng lợi nhuận trước thuế Tr.đ 1.160 1.550 1.045 390 33,62 -505 32,58

Thuếthu nhập doanh nghiệp Tr.đ 290 310 190 20 6,9 -120 38,71

Tổng lợi nhuận sau thuế Tr.đ 870 1.240 855 370 42,53 -385 31,05 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip

Entertainment năm 2020) 2.1.4.4. Tình hình tài sản nguồn vốn

Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2018 – 2020 có nhiều biến

Trường Đại học Kinh tế Huế

động. Năm 2019 so với năm 2018 tổng tài sản có tăng nhẹ, tài sản ngắn hạn tăng 39,41%

so với năm 2018, tài sản dài hạn giảm 0,119%. Năm 2020, do diến biến của dịch Covid khiến hoạt động kinh doanh gặp nhiều khó khăn, tổng tài sản giảm 0,472 tỷ đồng ( tức giảm 32,58%) so với năm 2019.Cụthể như sau:

Bảng 2. 5: Tình hình tài sản nguồn vốn giai đoạn 2018 - 2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm So sánh

2019/2018

So sánh 2020/2019

2018 2019 2020 +/- % +/- %

Tài sản ngắn hạn Tỷ đồng 0,657 0,916 0,674 0,259 39,41 -0,242 38,71 Tài sản dài hạn Tỷ đồng 1,524 1,643 1,413 -0,119 7,80 -0,23 44,84 Tổng tài sản Tỷ đồng 2,181 2,559 2,087 0,378 17,33 -0,472 32,58 Nợngắn hạn Tỷ đồng 0,187 0,659 0,48 0,472 252,40% -0,179 38,71 Nợdài hạn Tỷ đồng 1,125 0,974 0,684 -0,151 13,42% -0,29 31,05 Nguồn vốn chủsởhữu Tỷ đồng 0,869 0,986 0,923 0,117 13,46% -0,063 -6,83 Tổng nguồn vốn Tỷ đồng 2,181 2,559 2,087 0,378 17,33% -0,472 22,61

(Nguồn: Phòng kếtoán Công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainmentnăm 2020) 2.2. Đánh giá hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH MTV Truyền thông