• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT

2.1. Tổng quan về công ty woodpark:

2.1.4 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi

 Tầm nhìn

“Chúng tôi sẽlà công ty hoạt động SÂU và RỘNG trong lĩnh vực nội thất”

Chúng tôi sẽ là một trong năm công ty nội thất lớn nhất miền Quảng Bình-Quảng Trị- Thừa Thiên Huế vào năm 2025. Và lúc này chi nhánh của chúng tôi sẽ có mặt tại các thị trường trọng điểm trên ba thành phốcủa ba tỉnh thành này.

Nhân viên của chúng tôi là sựtinh túy vềkiến thức, sáng tạo, kỹ năng, đạo đức và trách nhiệm.

Chúng tôi luôn đảm bảo chế độ cho nhân sựmột cách tốt nhất và luôn là công ty có chế độ đãi ngộnhân sựtốt nhất trên địa bàn hoạt động.”

Kinh doanh gắn liền với đạo đức nghề nghiệp luôn là tôn chỉ hoạt động của chúng tôi”.

 Sứmệnh

“ Wook Park không ngừng nghiên cứu và tìm hiểu những xu hướng mới nất trên thếgiới vềkiến trúc, thiết kếnội thất để mang lại cho quý khách hàng những sản phẩm nội thất đẹp và hiện đại về tính năng, kiểu dáng, sắc màu, hay chất liệu gỗ”

 Giá trị cốt lõi

Công nghệ: Luôn là công ty cập nhật về việc áp dụng những công nghệ tốt nhất vào công việc–Mỗi nhân sựcủa công ty là một “chuyên gia” công nghệ

Chuyên nghiệp: Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất, độc đáo nhất với giá phù hợp nhất và tốc độnhanh nhất

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kỷ luật: Làm cho được những gì đã cam kết – những gì mình đã nói –những gì công ty đãđềra

Hợp tác: Tất cảcác thành viên trong công ty luôn hợp tác với nhau để hoàn thành công việc một cách tốt nhất. Luôn trao đổi kinh nghiệm, thông tin đểtất cả đều giỏi. Công ty luôn mởrộng cánh cửa hợp tác với tất cả các đối tác khách hàng có thiện chí

Sáng tạo: Luôn đánh giá cao mọi ý tưởng sáng tạo

Tận tâm: Tận tâm vì khách hàng: sựhài lòng dành cho khách hàng làưu tiên hàng đầu–Tận tâm trong công việc: làm việc bằng chính sự đam mê và trách nhiệm của mình.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Đặc điểm về cơ cấu tchc ca công ty Mô hình cơ cấu tổchức bộmáy

Sơ đồ2.1: Mô hình cơ cấu tổchức bộmáy

 Chức năng, nhiệm vụcủa các bộphận trong cơ cấu tổchức bộmáy

Bộ phận quản lý cấp cao (Giám đốc, phó giám đốc): Là một bộ phận nòng cốt, chủ đạo của Công ty. Chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của Công ty trước Hội đồng các thành viên và pháp luật hiện hành. Phòng giám đốc Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park được khách hàng và nhân viên trong công ty tin tưởng tuyệt đối bởi phòng luôn sẵn sàng đáp ứng những nhu cầu về chất lượng sản phẩm tốt nhất.

Phòng giám đốc còn là đơn vị chịu trách nhiệm về công tác đối ngoại, cân nhắc, ra những quyết định liên quan tới chủ trương, chính sách, mục tiêu và chiến lược của Công ty. Đồng thời, đềxuất các chiến lược kinh doanh cũng như phát triển thị trường tiêu thụtrong và ngoài tỉnh.

Giám đốc công ty

Phó giám đốc công ty

Bộphận thiết kế

Bộphận kỹ thuật/ sản xuất

Bộphận kinh doanh

Bộphận Marketing

Các quản lý

Các nhân viên

Bộphận kếtoán

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bộphận thiết kế:Chịu trách nhiệm thiết kếtoàn bộ sản phẩm nội thất của các chủ đầu tư (khách hàng). Là bộ phận quyết định sự phát triển của công ty, đề cao mọi sựsáng tạo mới lạ, độc đáo với công năng sử dụng cao cho sản phẩm.

Bộphận kỹthuật/sản xuất: Là bộ phận nhiều nhân sự nhất công ty. Nhiệm vụ chuyên sản xuất các sản phẩm theo mẫu thiết kế từ bộ phận thiết kế gửi về. Lắp ráp sản phẩm cho khách hàng. Bộ phận đảm nhiệm thực thi bảo hành, sửa chữa.

Chịu mọi trách nhiệm vềkỹthuật máy móc và kỹthuật sản xuất tại công ty.

Bộ phận kinh doanh: à bộ phận tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác bán các sản phẩm của Công ty; công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường; công tác xây dựng và phát triển mối quan hệ khách hàng.

Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao. Theo dõi, hỗ trợ, tổng hợp báo cáo cho Bộ phận điều hành cấp cao về tình hình hoạt động của toàn Công ty. Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm. Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng sự hài lòng cao nhất. Có quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh. Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác liên kết. Nghiên cứu vềthị trường, đối thủcạnh tranh.

Bộ phận marketing:Phòng có các chức năng chính là quản trị các website của công ty, đăng tải các bài viết về sản phẩm đã thực hiện từ các khách hàng, đưa nội dung để thu hút sự quan tâm của các khách hàng tiềm năng, Seo các từ khóa lên top.

Bên cạnh đó, phòng còn liên kết chặt chẽ với các phòng ban trong công ty thành một thể thống nhất để sẵn sàng đăng tin và nghiên cứu xúc tiến trao đổi link với nhiều Website có uy tín, có chất lượng… Ngoài ra, phòng còn có chức năng là chuyên tạo lập, thiết kếvà cũng tham gia vào quản trị web cho công ty, thực hiện chạy các chương trình quảng cáo, hay các hoạt động online marketing, tổ chức sự kiện quảng bá của công ty. Phòng cũng kiêm chức năng thiết kế đồ họa như các banner, các băng rôn quảng cáo, các chương trình, … để quảng bá, giới thiệu cho khách hàng. Ngoài ra,phòng có chức năng là tiếp cận các khách hàng trên Internet. Tổ chức tiếp cận qua các chương trình quảng cáo đã chạy trước đó. Phát triển các hệ thống website bán hàng, tìm kiếm khách hàng thông qua các kênh bán hàng của công ty như facebook,

Trường Đại học Kinh tế Huế

website… phát triển hệ thống cộng tác viên… Tạo doanh thu lợi nhuận và quản lý hệ thống website của công ty.

Bộ phận kế toán: Bộ phận kế toán có chức năng thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy định của nhà nước về chuẩn mực kếtoán, nguyên tắc kếtoán. Theo dõi, phản ánh sựvận động của vốn kinh doanh của công ty dưới mọi hình thái và cố vấn cho ban lãnh đạo về các vấn đề liên quan.

Tham mưu cho ban giám đốc vềchế độkếtoán và những thay đổi của chế độqua từng thời kỳtrong hoạt động kinh doanh.

Tình hình nhân sựcủa công ty

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park năm 2018 và 2019

Chỉtiêu Năm 2018 Năm 2019 So sánh

2019/2018

SL Tỷlệ% SL Tỷlệ +/- %

Tổng LĐ 32 100% 44 100% 12 37.50%

Giới tính

Nam 26 81.25% 36 81.82% 10 38.46%

Nữ 6 18.75% 8 18.18% 2 33.33%

Trìnhđộ

Đại học 9 28.13% 13 29.55% 4 44.44%

Cao đẳng 5 15.63% 7 15.91% 2 40.40%

Khác 18 56.24% 24 54.54% -

-(Nguồn: Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park) Cơ cấu lao động theo giới tính

Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy lao động năm 2019 tăng 12 người so với năm 2018, tương đương với tăng 37.5%. Trong đó, lao động nam đều chiếm tỷ trọng lớn hơn trong cả 2 năm và có xu hướng tăng lên (tăng 38.46% so với năm 2018). Công ty với lĩnh vực hoạt động kinh doanh thiết kế và thi công nội thất thì cơ cấu lao động với tỷ lệ theo giới tính như thế này là phù hợp. Từ đó ta có thể kết luận được rằng, công ty đã có chính sáchđiều chỉnh và cân đối với tính chất công việc,công ty đang có sựphát triển qua các năm.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Cơ cấu lao động theo trìnhđộhọc vấn

Qua bảng số liệu trên ta thấy trình độ học vấn của lao động có sự thay đổi qua các năm 2018 –2019 về số lượng và trình độ. Trình độ Đại học tăng 4 (44.44%), trình độ cao đẳng tăng 2 (33.33%). Như đã phân tích, bộ phận sản xuất (thợ sản xuất) là bộ phận đông nhất công ty, về trình độ học vấn không đạt Đại học hoặc Cao đẳng, tuy nhiên là những lao động được tuyển chọn kỹ lưỡng về mặt chuyên môn sản xuất ván công nghiệp. Như vậy, đây là sự cơ cấu hợp lý cho đội ngũ nhân lực hiện tại.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park năm 2017-2019:

Bảng 2.2: Kết quảhoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park năm 2017-2019

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu

2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018

Giá

trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %

Tổng doanh thu 700.2 2,074.2 4,190.8 1,374.0 296.2 2,116.6 202.0 Tổng chi phí 522.2 1,494.4 3,412.1 972.2 286.2 1917.7 228.3

ThuếTNDN 35.6 115.9 155.7 80.3 325.6 39.8 134.3

Lợi nhuận sau thuế 142.4 463.9 623.0 321.5 325.8 159.1 134.3 (Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park) Qua bảng báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park, ta có thểnhận thấy:

- Về doanh thu: Doanh thu của công ty giai đoạn 2017 – 2019 có nhiều biến động. Nhìn chung công ty phát triển mạnh nhất giao đoạn 2017-2018. Cụthể là doanh thu năm 2018 tăng 1,374.0 triệu đồng so với năm 2017 (tương đương với tăng 196.2%), doanh thu năm 2019 tăng 2,116.6 triệu đồng so với năm 2018 (tương đương với tăng 102%). Có thể thấy năm 2018 có sự tăng trưởng vượt bậc về doanh thu. Bởi lẽ năm 2018 lĩnh vực truyền thông quảng cáo phát triển mạnh.

- Về chi phí: Trong giai đoạn năm 2017 – 2019, chi phí có nhiều sự thay đổi.

Chí phí năm 2018 tăng 972.2 triệu đồng (tương đương với tăng 186.2%) so với năm

Trường Đại học Kinh tế Huế

2017. Chi phí năm 2019 tăng 1,917.7 triệu đồng (tương đương với tăng 128.3%) so với năm 2018. Năm 2019, công ty đầu tư kinh phí mởshowroom nội thất nên chi phí tăng mạnh hơn doanh thu so với năm 2018.

- Vềlợi nhuận sau thuế: Trong giai đoạn 2017–2019, lợi nhuận sau thuếcủa công ty tăng theo năm, tuy nhiên năm 2018 tăng mạnh nhất, năm 2019 như đãđềcập với tỷlệchi phí tăng cao hơn so với tỷlệdoanh thu nên lợi nhuận sau thuếvẫn tăng so với năm 2018 nhưng không được cao. Năm 2018 đạt 463.9 triệu đồng, tăng 321.5 triệu đồng so với năm 2017. Lợi nhuận năm 2019 đạt 623.0 triệu đồng, tăng159.1 triệu so với năm 2018. Đây là các dấu hiệu cho thấy sự tăng trưởng của công ty trong lĩnh vực truyền thông quảng cáo.

2.2. Kết quảnghiên cứu