• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN

2.1 Tổng quan về CTCP FPT Telecom- Chi nhánh Đà Nẵng

Công ty Cổphần viễn thông FPT Telecom-Chi nhánh Đà Nẵng có tên giao dịch là FPT- TELECOM và tên viết tắt là FPT- TELECOM JSC. Trụsởchính của công ty được đặt tại 182-184 đường 2/9, phường Hòa Cường Bắc, quận hải Châu, TP.

Đà Nẵng. Công ty có các trang thông tin liên hệ như: hotline:19006600, email:

hotrokhachhang@fpt.com.vn, website: www.fpt.vn, Facebook:

https://www.facebook.com/FptTelecom/

Hình 2.1 Logo ca FPT Telecom

2.1.2 Quá trình hình thành và phát trin ca FPT Telecom

Thành lập ngày 31/01/1997, khởi nguồn từTrung Tâm Dịch vụ Trực Tuyến do 4 thành viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Internet đầu tiên của Việt Nam mang tên

“Trí tuệviệt Nam- TTVN”, sản phẩm dược coi là đặt nền móng cho sự phát triển của Internet tại Việt Nam. Sau 21 năm hoạt động , hiện nay có gần 200 văn phòng giao dịch tại 59 tỉnh thành, thuộc 80 chi nhánh với hơn 7000 nhân viên chính thức .

-31/01/1997; Thành lập Trung Tâm dữ liệu trực tuyến FPT (FPT Online

Trường Đại học Kinh tế Huế

-2005: Chuyển đổi thành Công ty cổphần viễn thông FPT (FPT Telecom).

-2007: FPT Telecom bắt đầu mở rộng hoạt động phạm vi trên toàn quốc, được cung cấp dịch vụviễn thông liên tỉnh và cổng kết nối quốc tế. Đặc biệt, FPT Telecom đã trở hành thành viên chính thức của liên minh AAG ( Asia America Gateway- nhóm các công ty viễn thông hai bên bờ Thí Bình Dương).

-2008: Trở thành nhà cung cấp dịch vụ Internet cáp quang băng thông rộng (FTTH) đầu tiên tại Việt Nam và chính thức có đường kết nối quốc tế từViệt Nam đi Hồng Kông.

-2009: Đạt mốc doanh thu 100 trệu đô la Mỹ và mở rộng thị trường sanhg các nước lân cận như Campuchia.

-2012: Hoàn thiện tuyến trục Bắc- Nam với tổng chiều dài 4000km đi qua 20 tỉnh thành.

-2014;/: Tham gia cung cấp dịch vụ truyền hình IPTV với thương hiệu Tryền hình FPT.

- 2015: FPT Telecom có mặt trên cả nước với gần 200 văn phòng giao dịch chính thức được cấp phép kinh doanh tại Myanmar, đạt doanh thu hơn 5,500 tỷ đồng và là một trong những đơn vị dẫn đầu trong triển khai chuyển giao thức lien mạng IPV6.

-2016: Khai trương Trung tâm Dữ liệu FPT Telecom mở rộng chẩn Uptime TIER III với quy mô lớn nhất miền Nam. Được cấp phép trển khai thử nghiệm mạng 4G tại Việt Nam. Đồng thời là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên nhận giải Digtal Tranformers of the Year của IDC năm 2016. Năm 2016, doanh thu của FPT Telecom đạt 6,666 tỷ đồng.

-2017: Ra mắt gói dịch vụ Internet tốc độ nhanh nhất Việt Nam Soc- 1Gbps cũng như phiên bản nâng cấp hệ thống Ftv Lucas Onca của truyền hình Fpt. Năm 2017, FT Telecom cũng vinh dự lọt Top Doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn nhất đến Internet Việt Nam. Doanh thu thuần năm 2017 của Công ty đạt 7,562 tỷ đồng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.3 Cơ cấu tchc và bmáy qun lý ca CTCP FPT Telecom- CNDN

Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổchức Công ty Cổphần Viễn thông FPT-Chi nhánh Đà Nẵng năm 2019

Giám đốc chi nhánh

Chức năng

Lập kế hoạch chung, điều hành, quản lý các nhân sự trong chi nhánh và chịu trách nhiệm với Ban tổng giám đốc.

GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH

PHÒNG TỔNG HỢP

PHÒNG KĨ THUẬT

PHÒNG KINH DOANH

PHÒNG GIAO DỊCH

VIÊN KẾTOÁN

HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ

THANH TRA KIỂM

SOÁT CHẤT LƯỢNG

HẠTẦNG

TRIỂN KHAI-BẢO

TRÌ

KĨ THUẬT VIÊN

PHÒNG KINH DOANH 1

PHÒNG KINH DOANH 2

PHÒNG KINH DOANH 3

PHÒNG KINH DOANH 4

PHÒNG KINH DOANH 5

GIAO DỊCH VIÊN THU

HỒI CÔNG

NỢ

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhiệm vụ:

- Hoạch định chiến lược, tổchức kếhoạch hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trình Ban lãnhđạo Công ty phê duyệt.

- Trực tiếp giám sát, kiểm tra, đôn đóc các phòng/ban chức năng thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất, đúng quy định của Công ty và Pháp luật.

- Thực hiện công tác tuyển dụng đào tạo, sắp xếp, bổnhiệm, miễn nhiệm, quản lý lực lượng lao động, ký kết hợp đồng lao động... theo quy định của Công ty và Pháp luật.

Phòng tổng hợp

Ởphòng tổng hợp thì gồm có bộphận Kếtoán, bộphận Hành chính nhân sựvà Bộphận thanh tra kiểm soát chất lượng.

Chức năng

- Tham mưu Giam đốc và các vấn đề liên quan đến công tác kế hoạch, hành chính quản trị, đối ngoại và các chính sách chung của Chi nhánh và công tác tổ chức nguồn lực hiệu quảphục vụsản xuất kinh doanh.

- Đảm bảo các hoạt động diễn ra tại chi nhánh phù hợp thống nhất chất lượng của công ty

Phòng kĩ thuật

Chức năng

- Tham mưu cho HĐQT và Tổng giám đốc về công tác kĩ thuật, công nghệ, định mức và chất lượng sản phẩm

- Thiết kế, triển khai giám sát về kỹ thuật các sản phẩm làm cơ sở để hoạch toán, đấu thầu và ký kết các hợp đồng kinh tế.

Phòng kinh doanh

Chức năng

- Phát triển thị trường, phát triển thuê bao, doanh số, doanh thu từ ban giám đốc của công ty.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phòng giao dịch viên

Chức năng

- Chịu trách nhiệm vềcác nghiệp vụDịch vụkhách hàng - Chăm sóc khách hàng và phát triển quan hệlâu dài

2.1.4. Đặc điểm ngun nhân lc ca CTCP FPT Telecom- CNDN 2.1.4.1 Tình hình nguồn nhân lực tại công ty

Bng 2.1 Ngun lc nhân lc ti công ty

Cơ cấu lao động

NĂM SO SÁNH

Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Số

lượng Tỷ

lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Chênh lệch (%)

Chênh lệch (%)

Tổng lao động 235 100 245 100 300 100 4 22,4

Cơ cấu theo giới tính

Lao động nam 168 71,5 174 71,4 215 71,6 3,6 23,6

Lao động nữ 67 28,5 70 28,6 85 28,4 4,5 21,4

(Nguồn: Phòng tổng hợp công ty cổphần viễn thông FPT-Chi nhánh Đà Nẵng)

Nhận xét

Số lượng cán bộ nhân viên của FPT Telecom Đà Nẵng tăng lên đáng kế trong giai đoạn này. Tại PFT Telecom Đà Nẵng đang có kế hoạch phát triển, mở rộng thị trường và xây dựng cơ sở hạn tầng mới. Chính vì vậy, trong thời gian gần đây, chi nhánh đã tuyển thêm nhiều nhân viên, số lượng tăng từ 235 người ở năm 2017 lên 300 ngườiở năm 2019, tăng hơn 1,2 lần.

2.1.4.2 Tình hình tài chính của công ty

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bng 2.2: Bảng cân đối tái sn ngun vốn giai đoạn 2017-2019(ĐVT: VND)

TÀI SẢN

2017 2018 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018

Giá trị Tỷtrọng

(%) Giá trị Tỷtrọng

(%) Giá trị

Tỷ trọng

(%)

Tuyệt đối Tương

đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) A TÀI SẢN NGẮN HẠN 100.567.609.903 49,6 156.702.129.036 51,48 214.382.980.651 52,6 56.134.519.133 55,8 57.680.851.615 36,8 I Tiền và các khoản tương đương tiền 20.760.376.483 10,24 42.906.222.186 14,1 57.273.311.255 14,1 22.145.845.703 106,7 14.367.089.069 33,5 I Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 27.710.349.682 13,66 34.703.735.237 11,4 45.273.311.255 11,1 6.993.385.555 25,2 10.569.576.018 30,5 I Phải thu ngắn hạn 23.790.435.437 11,73 33.625.569.373 11,05 44.660.899.950 11,0 9.835.133.936 41,3 11.035.330.577 32,8 I Hàng tồn kho 8.649.745.899 4,26 14.484.410.497 4,76 20.399.802.455 5,0 5.834.664.598 67,5 5.915.391.958 40,8 V Tài sản ngắn hạn khác 19.656.702.402 9,6 30.982.191.743 10,18 46.775.655.736 11,5 11.325.489.341 57,6 15.793.463.993 51,0 B TÀI SẢN DÀI HẠN 102.249.912.824 50,4 147.700.555.510 48,52 193.151.298.196 47,4 45.450.642.686 44,5 45.450.742.686 30,8 I Tài sản cố định 89.529.401.507 44,14 111.658.210.555 36,68 133.787.119.602 32,83 22.128.809.048 24,7 22.128.909.047 19,8 I Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 165.711.864 0,08 211.433.704 0,07 257.255.544 0,06 45.721.840 27,6 45.821.840 21,7 I Tài sản dài hạn khác 12.554.799.453 6,19 35.402.684.546 11,77 55.250.669.639 13,56 22.847.885.093 182,0 19.847.985.093 56,1 TỔNG TÀI SẢN 202.817.522.727 100 304.402.648.546 100 407.534.278.847 100 101.585.125.819 50,1 103.131.630.301 33,9 NGUỒN VỐN

A NỢ PHẢI TRẢ 108.269.151.524 53,4 147.044.961.746 48,31 185.821.771.968 45,8 38.775.810.222 35,8 38.776.810.222 26,4 I Nợ ngắn hạn 95.779.902.065 47,22 130.269.578.269 42,8 164.759.754.473 40,6 34.489.676.204 36,0 34.490.176.204 26,5 I Nợ dài hạn 12.489.249.459 6,16 16.775.383.477 5,51 21.062.017.495 5,2 4.286.134.018 34,3 4.286.634.018 25,6 B VỐN CHỦ SỞ HỮU 94.548.371.203 46,6 157.345.729.033 51,69 220.143.136.864 54,2 62.797.357.830 66,4 62.797.407.830 40,9 TỔNG NGUỒN VỐN 202.817.522.727 100 304.402.648.546 100 405.964.908.832 100 101.585.125.819 50,1 103.131.630.301 33,9

(Nguồn: Phòng hành chính)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét:

Vtài sn :

Nhìn chung tài sản tăng dần qua các năm, cụ thể: năm 2018 tăng hơn 101,585 tỷ đồng, tức tăng 50,1 % so với năm 2017; trong năm 2019 tăng lên 103,132 tỷ đồng tương ứng với 33,9% so với năm 2018. Giai đoan này, tổng tài sản của công ty tăng lên là do tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng, nhằm mục đích mởrộng quy mô và tăng cường hoạt động kinh doanh.

Trong năm 2019 so với năm 2018:

- Tài sản ngắn hạn tăng 57,680 tỷ đồng chiếm 36,8% trong đó:

- Tiền và các khoản tương đương tiền 14,376 tỷ đồng chiếm 33,5%

- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 30,5% ứng với 10,569 tỷdồng - Các khoản phải thu ngắn hạn tăng 11.035 tỷ đồng chiếm 32,8%, bên cạnh hàng tồn kho và các khoản tài sản ngắn hạn khác cũng tăng lần lượt là 5,915 tỷ đông chiếm 40,8 % và 15,793 tỷ đồng chiếm 51%

- Tài sản dài hạn tăng 30,8 % so với tổng giái tị là 45,451 tỷ đồng. Trong đó tài sản cố định và tài sản ngắn hạn khác tăng lần lượt là 22,128 tỷ đồng chiếm 19.8 % và 19,847 tỷ đồng chiếm 56,1%, bên cạnh đó, công ty tăng các khoản đầu tư tài chính dài hạn lên 21,7% tương ứng với 45,821 tỷ đồng

- Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy, nguồn vốn tăng dần qua các năm, cụ thể năm 2018 tăng 50,09% tương ứng hơn 101,585 tỷ đồng so với năm 2017.

- Trong đó, vốn chủsở hữu biến động mạnh nhất. Năm 2018, vốn chủ sởhữu lên đến đáng kể 62,797 tỷ đồng (66,4%) soi với năm 2017, đến năm 2019 tăng lên nhưng không đáng kể 62,780 tỷ đồng ứng với 39,9 %. Nợ ngắn hạn 2018 tăng lên 34,489 tỷ đồngứng với 36% so với năm 2017, và năm 2019 tăng 26,5%ứng với 34, 490 tỷ đồng so với năm 2018. Nợ dài hạn năm 2018 tăng lên 4,286 tỷ đồng tương ứng với 34,32% và năm 2019 tăng không đáng kể4,268 tỷ đồngứng với 25,6% so với năm 2018.

2.1.5 Kết quảkinh doanh của CTCP FPT Telecom- CNDN

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bng 2.3: Bng kết quhoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019

ĐVT: VNĐ

STT CHỈ TIÊU 2017 2018 2019

Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 Giá trị

chênh lệch

Tương đố i (%)

Giá trị chênh lệch

Tương đối (%) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 110.005.087.188 136.960.806.818 162.905.276.448 26.955.719.630 24,5 25.944.469.630 18,9

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 435.768.496 779.783.954 1.136.335.012 344.015.458 78,9 356.551.058 45,7

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 109.569.318.692 136.181.022.864 161.768.941.436 26.611.704.172 24,3 25.587.918.572 18,8 4 Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 54.642.706.416 61.219.670.221 68.803.424.026 6.576.963.805 12,0 7.583.753.805 12,4 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 54.926.612.276 74.961.352.643 92.965.517.410 20.034.740.367 36,5 18.004.164.767 24,0 6 Doanh thu hoạt động tài chính 2.482.535.539 3.273.671.557 4.076.307.575 791.136.018 31,9 802.636.018 24,5 7 Chi phí tài chính

8 Chi phí bán hàng 9.356.583.644 11.106.303.329 13.111.023.014 1.749.719.685 18,7 2.004.719.685 18,1

9 Chi phí quản lí doanh nghiệp 19.425.887.866 20.360.389.722 21.306.391.578 934.501.856 4,8 946.001.856 4,6 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 28.626.676.305 46.768.331.149 62.624.410.393 18.141.654.844 63,4 15.856.079.244 33,9

11 Thu nhập khác 546.686.866 469.938.458 506.690.050 -76.748.408 -14,0 36.751.592 7,8

12 Chi phí khác 28.070.915 26.979.568 27.388.221 -1.091.347 -3,9 408.653 1,5

13 Lợi nhuận khác 518.615.951 442.958.890 479.301.829 -75.657.061 -14,6 36.342.939 8,2

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 29.145.292.256 47.211.290.039 63.103.712.222 18.065.997.783 62,0 15.892.422.183 33,7 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 5.829.058.451 7.928.949.276 10.755.340.101 2.099.890.825 36,0 2.826.390.825 35,6 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại

17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 23.316.233.805 39.282.340.763 52.348.372.121 15.966.106.958 68,5 13.066.031.358 33,3

(Nguồn: Phòng hành chính)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét:

Qua bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 tăng hơn 26,955 tỷ đồng tương đương tăng 24,5% so với năm 2017; năm 2019 tăng 25,944 tỷ đồng tương đương tăng 18,9% so với năm 2018. Do năm 2017 đến năm 2018 công ty phát triển thêm thị phần và đẩy mạnh doanh sốbán hàng nên doanh số tăng dần qua các năm.

Doanh thu thuần vềbán hàng và cung cấp dịch vụ tăng qua các năm 2017-2019, cụ thể năm 2018 tăng 26,611 tỷ đồng chiếm 24,3% so với năm 2017; năm 2019 tăng 25,587 tỷ đòng chiếm 18,8 % so với năm 2018. Do có đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, đội ngũ chăm sóc khách hàng tốt đã bán rađược nhiều sản phẩm dịch vụgiúp tăng doanh thu cho công ty

Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đều tăng lần lượt năm 2019 so với năm 2018 là 2004 tỷ đồng và 946 tỷ đồng. Do công ty mở rộng thị phần đòi hỏi đẩy mạnh chi phí cho việc quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, chi phí chào hàng... chi phí giới giới thiệu dịch vụ đểthu hút khách hàng.

Như vậy, qua phân tích báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh ta nhận thấy cônG ty FPT Telecom-Chi nhánh Đà Nẵng đang làm ăn có hiệu quả, tạo được lợi nhậN ngày càng cao. Điều đó cho thấy dấu hiệu tích cực là những bước đệm quan trọng cho sựphát triển hơntrong những năm tới.