• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢ NG DỊCH VỤ

2.2. Đánh giá cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại Công viên Suối

2.2.1. Thông tin về mẫu nghiên cứu

2.2.Đánh giácảm nhận của khách hàng vềchất lượng dịch vụtại Công viên Suối

chiếm 23.3%; biết thông qua biển, bảng hiệu quả cáo có 67 người chiếm 22.3%, qua biết qua báo, tạp chí có 48 người chiếm 15.9%; thấp nhất là yếu tố khác như tờ rơi, poster, catalog, tivi, chương trình tài trợ có 30 người chiếm 10.0%. Số người biết đến CVSKN Núi Thần Tài thông qua các kênh thông tin có sựlặp lại, vì một người có thể biết đến thông tin thông qua nhiều kênh khác nhau.

Vềsốlần đến CVSKN Núi Thần Tài:

Số lần đến CVSKN Núi Thần Tài được chia làm 4 nhóm. Trong đó số khách hàng đến từ1-2 lần chiếm tỷlệcao nhất với 126 người chiếm 84.0%; tiếp theo là đến từ 2-3 lần với 17 người chiếm 11.3%; nhóm khách hàng đến từ 3-4 lần có 5 người chiếm 3.3% và khách hàng đến nhiều hơn 4 lần có 2 người chiếm 1.3% trong tổng số 150 người tham gia khảo sát.

Yếu tố quan tâm nhất khi quyết định sử dụng dịch vụ tại CVSKN Núi Thần Tài:

Chia thành 5 nhóm yếu tố. Trong đó yếu tố khách hàng quan tâm chiếm tỷ lệ cao nhất là chất lượng dịch vụ với 46 người chiếm 30.7%; tiếp theo là yếu tố uy tín thương hiệu với 33 người chiếm 20.0%; yếu tố giá cả có 31 người chiếm 20.7%; yếu tố chương trình khuyến mãi có 28người chiếm 18.7% và yếu tố khác như cảnh đẹp, đồ ăn ngon, nhiều trò chơi, không khí trong lành có thểyên tĩnh nghỉ ngơi… có 12 người chiếm 8.0% trong tổng số 150 người tham gia khảo sát.

Bng 2.6: Thông tin vmu nghiên cuthông qua nhóm đặc điểm vnhân khu hc

STT Chỉtiêu Số lượng

(người)

Cơ cấu (%)

1 Giới tính Nam 68 45.3

Nữ 82 54.7

2 Độtuổi

20 tuổi 23 15.3

21 - 30 tuổi 60 40.0

31 - 40 tuổi 36 24.0

> 40 tuổi 31 20.7

3 Nghềnghiệp HSSV 27 18.0

Nhân viên văn phòng 50 33.3

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nội trợ 10 6.7

Công việc tựdo 26 17.3

Đã về hưu 9 6.0

Khác 28 18.7

4 Mức thu nhập bình quân hàng tháng

Dưới 5 triệu đồng 37 24.7

5 - 10 triệu đồng 66 44.0

10 - 15 triệu đồng 28 18.7

15–20 triệu đồng 13 8.7

Trên 25 triệu đồng 6 4.0

5 Trìnhđộhọc vấn

Dưới THPT 7 4.7

THPT 16 10.7

Trung cấp, cao đẳng 46 30.7

Đại học/Sau đại học 81 54.0

6 Tình trạng hôn nhân Chưa kết hôn 54 36.0

Đã kết hôn 96 64.0

Tổng cộng 150 100

Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu spss

Vềgiới tính:

Trong tổng số 150 khách hàng tham gia khảo sát có sự chênh lệch giữa tỷ lệ khách hàng nam và khách hàng nữ nhưng không đáng kể, có 68 nam (chiếm 45.3%) và 82 nữ(chiếm 54.7%). Điều đó phù hợp với thực tế, vì nhu cầu đi du lịch để vui chơi, nghỉ dưỡng hiện nay của nam và nữ là như nhau. Tuy nhiên vẫn có sự cao hơn ởnữdo CVSKN Núi Thần Tài có nhiều dịch vụ ưu tiên cho phái đẹp và được phái đẹp yêu thích, giúp cải thiện làn da cũng như sức khỏe như khu tắm bùn, khu Sauna Spa, tắm Bungalow, Onsen…

Về độtuổi:

Độtuổi khách hàng được hỏi nằm trong khoảng từ21 – 30 tuổi chiếm tỷlệcao nhất, chiếm 40% trong tổng số, các độtuổi còn lại từ dưới 20 tuổi (chiếm 15.3%), 31– 40 tuổi (chiếm 24.0%) và trên 40 (chiếm 20.7%). Điều đó cho thấy, lượng khách hàng tham gia khảo sát đến du lịch tại CVSKN Núi Thần Tài chủ yếu tập trung vào trong

Trường Đại học Kinh tế Huế

khoảng từ21 tuổi đến 40 tuổi. Ở độ tuổi này họcó thu nhậpổn định vềtài chính, khả năng chi tiêu cho du lịch cũng cao hơn.

Vềnghềnghiệp:

Trong khoảng thời gian khảo sát nhận thấy nhóm khách hàng có nghềnghiệp là nhân viên văn phòng chiếm số lượng nhiều nhất, có 50 người chiếm 33.3%. Đây là nhóm khách hàng cólương cóthu nhậpổn định, có ngày nghỉ cố định, muốn đi du lịch giải tỏa căng thẳng sau một tuần làm việc, nạp lại năng lượng cho bản thân. Bên cạnh đó, các nhóm khách hàng có nghề nghiệp khác như kinh doanh, nhiếp ảnh gia, diễn viên, buôn bán, luật sư, hướng dẫn viên du lịch… có 28 người chiếm 18.7%; nhóm khách hàng nghềnghiệp là học sinh, sinh viên có 27 người chiếm 18.0%; công việc tự do có 26 người chiếm 17.3%; nội trợ có 10 người chiếm 6.7% và thấp nhất là đã về hưu có 9 người chiếm 6.0%.

Vềmức thu nhập bình quân hàng tháng:

Chiếm tỷlệ cao nhất với 44% là khách hàng có mức thu nhập bình quân hàng tháng từ 5 – 10 triệu đồng, đứng thứ 2 là khách hàng có mức thu nhập dưới 5 triệu đồng chiếm 24.7%, chiếm 18.7% là khách hàng có mức thu nhập từ 10 – 15 triệu đồng, khách hàng có mức thu nhập 15 –20 triệu chiếm 18.7% và còn lại 4% là khách hàng có thu nhập trên 25 triệu đồng.

Vềtrìnhđộhọc vấn:

Trình độ học vấn được chia làm 4 nhóm. Trong đó Đại học/Sau đại học chiếm tỷlệ cao nhất 54.0% với 81người; tiếp theo là Trung cấp, cao đẳng có 46người chiếm tỷlệ 30.6%; nhóm THPT có 16 người chiếm 10.7%; nhóm dưới THPT có 7 người chiếm 4.7%.

Vềtình trạng hôn nhân:

Khách hàng đến CVSKN Núi Thần Tài chủ yếu là khách đi cùng gia đình và bạn bè, trong số khách tham gia khảo sát thì có 96 người chiếm 64% đã kết hôn và khách chưa kết hôn có 54 người chiếm 36%.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2. Đánh giá cảm nhận của khách hàng vềchất lượng dịch vụtại Công viên