• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG

2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng đối với mạng điện

2.2.1. Thông tin mẫu điều tra

2.1.11. Đầu tư hạ tầng kỹ thuật của Chi nhánh MobiFone Đà Nẵng 2

Bảng 2.5: Số lượng trạm BTS tại chi nhánh MobiFone Đà Nẵng 2 giai đoạn 2016- 2018

ĐVT: Trạm

Năm Tốc độ tăng

BQ (%)

STT Tài sản 2016 2017 2018

1 Trạm 2G 54 68 85 25.46

2 Trạm 3G 55 78 94 31.17

3 Trạm 4G 30 44 60 41.51

Tổng 139 190 239 31.24

(Nguồn: Chi nhánh MobiFone Đà Nẵng, 2018) Những năm qua, MobiFone Đà Nẵng đã có nhiều thay đổi để nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm đem lại cho khách hàng sản phẩm tốt nhất. Hạ tầng mạng lưới liên tục được mở rộng, phát triển đưa vào nhiều trạm BTS 2G, 3G, 4G. Số trạm BTS 2G, 3G và 4G của chi nhánh qua các năm đều tăng lên đáng kể. Tốc độ đầu tư trạm BTS bình quân hàng năm đạt mức tăng trưởng 31.24% trong đó tốc độ tăng trưởng của trạm BTS 3G đạt mức bình quân là 31,17% và tốc độ tăng trưởng của trạm BTS 4G lên đến 41.51%.

2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng đối với mạng

 Đặc điểm mẫu điều tra về giới tính

Theo kết quả điều tra, ta thấy rằng tổng số mẫu là 200 người tham gia khảo sát, trong đó số lượng mẫu nam là 111/200 mẫu chiếm 55.5% và số lượng mẫu nữ là 89/200 mẫu chiếu 44.5%. Tỷ lệ chênh lệch giữa nam và nữ không quá nhiều, không có sự chênh lệch lớn.

 Đặc điểm mẫu điều tra về nghề nghiệp

Theo kết quả điều tra cho thấy rằng “Công nhân viên chức” là ngành nghề chiếm tỷ lệ cao nhất 39% với 78/200 người tham gia khảo sát. Tiếp theo là “Công nhân văn phòng” chiếm tỷ lệ cũng tương đối cao là 27%. “Học sinh – sinh viên” có tổng 30/200 người khảo sát chiếm tỷ lệ 15%, còn lại gần như phân bố đều cho kinh doanh với 7.5%, và ngành nghề “khác” chiếm 11.5%.

 Đặc điểm mẫu điều tra về thu nhập

Số lượng người có thu nhập thấp “Dưới 1 triệu” chiếm tỷ lệ 7.5% với 15/200 người được khảo sát. Đa số nhóm khách hàng được khảo sát sử dụng dịch vụ internet của công ty là những khách hàng có thu nhập trung bình và thấp từ 1-7 triệu đồng, cụ thể thì với mức thu nhập “Từ 3-5 triệu đồng” có 87/200 người tham gia khảo sát, chiếm tỷ lệ cao nhất là 43.5%, nhóm khách hàng có thu nhập “Từ 1-3 triệu đồng” có 39/200 người tham gia khảo sát chiếm 19.5% và nhóm khách hàng có thu nhập “từ 5-7 triệu đồng” có 35/200 người tham gia khảo sát chiếm 17.5%. Còn lại 24 phiếu khảo sát của người có thu nhập “Trên 7 triệu đồng” chiếm tỷ lệ 12,0%.

 Đặc điểm mẫu điều tra về mức cước

Trong 200 bảng khảo sát thu về có 91 đối tượng được khảo sát sử dụng mức cước di động trung bình từ 100.000 đồng – dưới 300.000 đồng một tháng chiếm tỷ lệ cao nhất là 45.5%. Có 40 người sử dụng mức cước điện thoại dưới 100.000 đồng một tháng (20%) cao đứng thứ hai. Xếp thứ ba là nhóm từ 300.000 đến dưới 500.000 đồng một tháng có tỷ trọng là 15.5% tương ứng với 31 người. Tiếp theo là mức cước từ 500.000 đến dưới 1.000.000 đồng một tháng (11%). Đặc biệt chỉ có 16 đối tượng khảo sát sử dụng mức cước bình quân từ 1.000.000 đồng trở lên trên một tháng. Mức cước này chiếm tỷ lệ thất nhất mà rất thấp so với 4 nhóm mức cước trên.

 Đặc điểm mẫu điều tra về thuê bao

Trường Đại học Kinh tế Huế

Loại hình thuê bao: Tỷ lệ các khách hàng có loại hình thuê bao khác nhau cũng có sự chênh lệch khá rõ ràng do phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Khách hàng sử dụng thuê bao trả tiền trước chiếm tỷ lệ khá cao (62,5%), khách hàng sử dụng thuê bao trả tiền sau chỉ chiếm tỷ lệ 37,5%.

 Đặc điểm mẫu điều tra về thời gian sử dụng

Từ kết quả điều tra cho thấy rằng thời gian khách hàng sử dụng chiếm tỷ cao nhất nằm trong khoảng “1 -2 năm” với 43.5% trong 87/200 khách hàng tham gia khảo sát. Thời gian “0 -6 tháng” chiếm tỷ lệ thấp nhất với 7.5%. Các thời gian còn lại chiếm tỷ lệ trung bình, cụ thể với thời gian “7 -12 tháng” có 39/200 khách hàng với tỷ lệ 19.5% và thời gian “Trên 2 năm” chiếm tỷ lệ 20.5%.

 Đặc điểm mẫu điều tra về học vấn

Với số liệu thu thập được thì các đối tượng được điều tra có học vấn “Trung học phổ thông” có 80/200 người tham gia chiếm tỷ lệ cao nhất với tỷ lệ 40%. Đứng thứ hai là nhóm học vấn “Cao đẳng/đại học” với tỷ lệ tương đối cao, cụ thể là 68/200 người tham gia khảo sát với tỷ lệ 34%. Nhóm học vấn “trung học cơ sở” chiếm tỷ lệ thấp nhất với 11.5%. Còn lại là nhóm “Sau đại học” chiếm tỷ lệ cũng khá hạn chế, với 29/200 người tham gia chiếm tỷ lệ 14.5%.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.6: Bảng thống kê mô tả thống tin mẫu điều tra Tần số

(Lượt lựa chọn) Tỷ lệ (%)

Độ tuổi

Dưới 18 tuổi Từ 18-25 tuổi Từ 26-35 tuổi Từ 36 -45 tuổi Từ 46 – 55 tuổi Trên 55 tuổi

25 22 72 39 27 15

12,5 11,0 36,0 19,5 13,5 7,5

Giới tính Nam 111 55,5

Nữ 89 45,5

Nghề nghiệp Học sinh – sinh viên 30 15,0

Công nhân viên chức 78 39,0

Công nhân văn phòng 54 27,0

Quản lý, kinh doanh 15 7,5

Khác 23 11,5

Thu nhập bình quân Dưới 1 triệu đồng 15 7,5

Từ 1-3 triệu đồng 39 19,5

Từ 3-5 triệu đồng 87 43,5

Trên 5-7 triệu đồng Trên 7 triệu đồng

35 24

17,5 12,0

Mức cước bình quân/tháng Dưới 100000 đồng 40 20,0

Trên 100000 – 300000 đồng 91 45,5

Trên 300000 – 500000 đồng 31 15,5

Trên 500000 đồng – 1 triệu đồng 22 11,0

Từ 1 triệu đồng trở lên 16 8,0

Loại hình thuê bao Thuê bao trả trước 125 62,5

Thuê bao trả sau 75 37,5

Thời hạn sử dụng 0 – 6 tháng 15 7,5

7 – 12 tháng 39 19,5

1 – 2 năm Trên 2 năm

87 41

43,5 20,5

Học vấn Trung học cơ sở 23 11,5

Trung học phổ thông 80 40,0

Cao đẳng/ đại học Sau đại học

68 29

34,0 14,5

TỔNG 200 100%

(Nguồn: xử lý số liệu spss)

Trường Đại học Kinh tế Huế