• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:

CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH

2.3. Kết quả đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng

2.3.1. Thống kê mô tả:

SVTH: Đặng Thị Thanh Hường 47 Các chương trình khuyến mãi sản phẩm, tri ân khách hàng hoặc nhân dịp sinh nhật, các ngày lễ,... cũng được công ty áp dụng chương trình ưu đãi trên hệ thống PRURewards và PruOnline gồm quà tặng với số điểm thưởngkhách hàng có trong quá trình tham gia HĐBH, mã ưu đãi hoặc phiếu quà tặng với trị giá tương ứng. Khách hàng nhận được khoản thưởng, quà tặng của công ty là những khách hàng là chủ tham gia HĐBH nhân thọ do Prudential phát hành, có tổng đóng hàng năm đạt hạng VIP(vàng, bạch kim, kim cương) theo điều khoản và điều kiện của các chương trình CSKH thân thiết trước đây hoặc có tổng phí đóng hàng năm đạt từ 50 triệu đồng trở lên đối với khách hàng mới đạt hạng VIP. Khách hàng có thể quản lý điểm thưởngvà đổi mã quà tặng, ưu đãi từ các chương trình khuyến mãi của công ty. Chẳng hạn, khi khách hàng tham gia sản phẩm Pru – Hành Trang Trưởng Thành từ 15 triệu đồng trở lên sẽ được tặng gói giải mã Gen G– Smart 3.990.000 đồng. Nếu khách hàng tham gia hợp đồng từ 25 triệu đồng trở lên thì sẽ nhận được thêm 2 chương trình khuyến mãi từ công ty (trong đó được tặng 1 Voucher mua hàng tại PNJ trị giá 1.5 triệu đồng), chương trình khuyến mãi được áp dụng theo thời gian quy định của mỗi sản phẩm BHNT.

Thông qua các chương trình khuyến mãi, Công ty BHNT Prudential mong muốn sẽ tiếp tục truyền cảm hứng giúp khách hàng hoàn thiện hành trình bảo vệ tài chính trọn vẹn cho tương lai, mang đến nhiều cơ hội hơn cho khách hàng trải nghiệm những điều tốt đẹp nhất trong cuộc sống của mỗi người thân trong gia đình khách hàng.

2.3. Kết quả đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của

Bảng 2.4: Thống kê mô tả đối tượng khảo sát

Đặc điểm Số lượng (người) Tỷlệ(%)

Giới tính Nam 84 46.7

Nữ 96 53.3

Độtuổi

Từ18–25 tuổi 36 20

Từ26–45 tuổi 98 54.4

Từ45–55 tuổi 28 15.6

Trên 55 tuổi 18 10

Nghềnghiệp

Cán bộ, công viên chức nhà

nước. 31 17.2

Kinh doanh, buôn bán 42 23.3

Nhân viên văn phòng 38 21.2

Công nhân 32 17.8

Hưu trí 22 12.2

Khác 15 8.3

Thu nhập

Dưới 5 triệu 17 9.4

Từ5–10 triệu 44 24.4

Từ10–20 triệu 93 51.7

Trên 20 triệu 26 14.4

Sửdụng sản phẩm BHNT

Chỉ1 công ty 89 49.4

Từ 2 đến 3 công ty 43 23.9

Từ 3 đến 4 công ty 32 17.8

Trên 4 công ty 16 8.9

Sản phẩm, dịch vụ đang

tham gia tại công ty BHNT

Prudential

Pru–Chủ Động Cuộc Sống 62 34.4

Pru– Đầu Tư Linh Hoạt 58 32.2

Pru – Hành Trang Trưởng

Thành 31 17.2

Pru–Cuộc Sống Bình An 29 16.1

(Nguồn: Từ kết quả phân tích SPSS)

Trường ĐH KInh tế Huế

SVTH: Đặng Thị Thanh Hường 49 Từbảng thống kê mô tả đối tượng khảo sát, ta có thểthấy:

Về giới tính, qua kết quả điều tra ta nhận thấy, trong tổng số 180 khách hàng được điều tra thì có 84 khách hàng là nam giới với tỷ lệ là 46.7%, còn lại 96 khách hàng là nữgiới chiếm tỷlệlà 53.3%. Như vậy, đặc điểm giới tính không có sựchênh lệch đáng kểtrong quá trình tham gia sản phẩm BHNT tại Công ty BHNT Prudential– Chi nhánh Huế.

Về độ tuổi:

Trong 180 mẫu điều tra KH, số lượng khách hàng tham gia bảo hiểm nhân thọ Prudential – Chi nhánh Huếchủ yếu nằm trong độ tuổi từ 26 – 45 tuổi chiếm 54.4%

tương ứng với 98khách hàng và độtuổi từ 18–25 tuổi chiếm 20% tương ứng với 36 khách hàng. Trong khi đó, khách hàng từ45 –55 tuổi chiếm 15.6% tương ứng với 28 khách hàng và khách hàng trên 55 tuổi chiếm 10% tương ứng với 18 khách hàng trong tổng số180 khách hàng.

Đa số khách hàng tham gia sản phẩm BHNT tại công ty chủ yếu nằm trong độ tuổi từ 26 – 45 tuổi, ở độ tuổi này hầu hết khách hàng đều có kinh tế ổn định, có gia đình, quan tâm đến giải pháp bảo vệvà tiết kiệm cao hơn nên nhu cầu sửdụng dịch vụ bảo hiểm cũng cao hơn. Là những người am hiểu về công nghệ, có mong muốn tích lũy tiền đầu tư cao hơn thông qua các giải pháp của công ty mang lại.

Đơn vị: %

Biểu đồ2.1: Biểu đồthểhiện cơ cấu thống kê mô tảmẫu độtuổi

Trường ĐH KInh tế Huế

Về nghề nghiệp:

Trong 180 khách hàng được điều tra thì nghề nghiệp chiếm tỷlệ cao nhất đó là kinh doanh, buôn bán chiếm 23.3% tương ứng với 42 khách hàng. Tiếp theo sau đó là nhân viên văn phòng chiếm 21.1% tương ứng với 38 khách hàng. Còn lại là công nhân chiếm 17.8% tương ứng với 32 khách hàng. Cán bộ, công viên chức nhà nước chiếm 17.2% tương ứng với 31 khách hàng; Hưu trí chiếm 12.2% tương ứng với 22 khách hàng và một sốnghềnghiệp khác chiếm 8.3% tương ứng với 15 khách hàng.

Từ bảng thống kê trên ta có thể thấy được nhóm nghề kinh doanh, buôn bán và nhân viên văn phòng chiếm tỷlệ cao vì nhóm này thường có kinh tế ổn định, có nhận thức về bảo hiểm và nhu cầu đáp ứng cũng cao hơn so với những ngành nghề khác, những khách hàng nằm trong nhóm nghềnghiệp này luôn muốn mìnhđược bảo vệvà tiết kiệm tài chính càng sớm càng tốt nếu không may rủi ro xảy đến.

Đơn vị: %

Biểu đồ2.2: Biểu đồthểhiện cơ cấu thống kê mô tảmẫu nghềnghiệp Về thu nhập:

Trong 180 khách hàng được điều tra thì có 9.4% khách hàng có thu nhập hàng tháng dưới 5 triệu đồng tương ứng với 17 khách hàng. Từ 5 - 10 triệu đồng/tháng chiếm 24.4% tương ứng với 44 khách hàng, từ

Trường ĐH KInh tế Huế

10 - 20 triệu đồng/tháng chiếm 51.7%

SVTH: Đặng Thị Thanh Hường 51 tương ứng với 93 khách hàng. Còn lại trên 20 triệu đồng/tháng chiếm 14.4% tương ứng với 26 khách hàng.

Các khách hàng có mức thu thập hàng tháng dưới 10 triệu đồng, đa số những khách hàng này họsẽsửdụng sản phẩm mang tính chất tiết kiệm và bảo vệnhiều hơn, có thể lựa chọn mức phí bảo hiểm hàng năm, hàng quý hoặc nửa năm phù hợp với mức thu thập và giải pháp tối ưu nhất mà sản phẩm đó mang lại. Những khách hàng có mức thu nhập từ10 triệu trở lên, ngoài mua những sản phẩm mang tính chất tiết kiệm và bảo vệthì họ còn quan tâmđến giải pháp gia tăng tài sản trong tương lai thông qua các sản phẩm bảo hiểm đầu tư vào các quỹPruLink của công ty.

Đơn vị: %

Biểu đồ2.3: Biểu đồthểhiện cơ cấu thống kê mô tảmẫu thu nhập Về số lượng sử dụng sản phẩm BHNT các công ty:

Theo mẫu điều tra, thì khách hàng tham gia bảo hiểm nhân thọ chỉ 1 công ty chiếm tỷlệcao nhất, chiếm 49.4% tương ứng với 89 khách hàng. Khách hàng tham gia trên 4 công ty cũng chiếm tỷlệthấp nhất, chiếm 8.9% tương ứng 16 khách hàng.

Trường ĐH KInh tế Huế

Đơn vị: %

Biểu đồ2.4: Biểu đồthểhiện cơ cấu thống kê mô tảmẫu số lượng sửdụng sản phẩm BHNT:

Về các sản phẩm đang tham gia tại Công ty BHNT Prudential:

Theo mẫu điều tra, sản phẩm Pru–Chủ Động Cuộc Sống và sản phẩm Pru– Đầu Tư Linh Hoạt được khách hàng ưa chuộng và sử dụng nhiều nhất tại công ty. Trong đó, sản phẩm Pru –Chủ Động Cuộc Sống chiếm 34.4% tương ứng với 62 khách hàng và sản phẩm Pru – Đầu Tư Linh Hoạt chiếm 32.2% tương ứng với 58 khách hàng trong tổng số 180 khách hàng được điều tra. Và sản phẩm Pru – Cuộc Sống Bình An chiếm tỷ lệ thấp nhất 16.1% tương ứng với 29 khách hàng trong tổng số khách hàng được điều tra.

Trường ĐH KInh tế Huế

SVTH: Đặng Thị Thanh Hường 53 Đơn vị: %

Biểu đồ2.5: Biểu đồthểhiện cơ cấu thống kê mô tảmẫu sản phẩm đang tham gia tại Công ty BHNT Prudential

2.3.2. Đánh giáđộ tin cy của các thang đo (Cronbach’s Alpha):