• Không có kết quả nào được tìm thấy

BÀI 16. THỰC HÀNH

Trong tài liệu GA Địa lý 6 HK2 (Trang 54-59)

ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nắm được: KN đường đồng mức.

- Có khả năng tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ - Biết đọc đường đồng mức.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn.

- Rèn cho HS kĩ năng tự học.

3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :

- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin trên bản đồ / lược đồ để trả lời các câu hỏi , bài tập của bài thực hành .

- Tự nhận thức Thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân.

- Giao tiếp : Phản hồi/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm.

B. Phương tiện – Phương pháp

1.Phương tiện : Máy chiếu; bảng tương tác.

2. Phương pháp: Thực hành theo nhóm , đàm thoại.

C. Tiến trình lên lớp:

1. Tổ chức: 6A1...6A2...6A3...

2. Kiểm tra bài cũ :

Hỏi: Khoáng sản là gì? Thế nào gọi là mỏ khoáng sản ?

HS: - Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.

- Là những nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác.

3. Bài mới.

Giáo viên giới thiệu bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng

*Hoạt động 1

GV: Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu thuật ngữ (SGK-85) cho biết:

* Bài tập 1.

a) Đường đồng mức.

GV: Yêu cầu HS dựa vào Hình 44 (SGK) cho biết:

? Hướng của đỉnh núi A1 A2.

(HS: Từ tây sang Đông)

? Sự chênh lệch độ cao của các đường đồng mức là bao nhiêu ? (HS:Là 100 m)

*Hoạt động nhóm: 4 Nhóm - GV: Xác định độ cao của A1,A2,B1,B2,B3?

- HS: thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5ph)

- HS thảo luận trước toàn lớp

- Các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau, GV chốt lại kiến thức đúng.

- Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1A2 ?

(gợi ý đo khoảng cách giữa A1-A2 trên lược đồ H44 đo được 7,5cm. Căn cứ vào tỉ lệ lược đồ là 1:100000

 tính k/c thực tế từ A1A2 ?

H: Quan sát sườn Đông và Tây của núi A1 xem sườn bên nào dốc hơn? ( Sườn Tây dốc. Sườn Đông thoải hơn)

a)

- Từ A1  A2: hướng từ tây sang đông b) Khoảng cách giữa các đường đồng mức là 100 m.

c)

- A1 = 900 m, A2 = 700 m

- B1= 500 m, B2= 600 m, B3 = 500 m

d.Tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh A1-A2 là:

7,5 . 100000 =750000cm = 7500m

e)

- Sườn Tây dốc.

- Sườn Đông thoải hơn 4. Củng cố

-GV nhân xét và đánh giá lại các bài tập thực hành.

5. Hướng dẫn về nhà

- Chuẩn bị bài 17 : Lớp vỏ khí

+ Nắm được các thành phần của không khí.

+ Nắm được các tầng của lớp vỏ khí.

+ Tên và đặc điểm của các khối khí.

Ngày dạy : 25/1/2019

Tiết: 22. Bài 17: LỚP VỎ KHÍ A.

Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí

- Biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí

- Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng. Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh, đại dương, lục địa

2. Kĩ năng :

- Quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí - Rèn cho HS kĩ năng tự học.

3. Thái độ : Có ý thức trách nhiệm tham gía bảo vệ môi trường B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :

- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin trên bản đồ / lược đồ để trả lời các câu hỏi , bài tập của bài thực hành .

- Giao tiếp : Phản hồi/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm.

C. Phương tiện – Phương pháp

1.Phương tiện : Máy chiếu; bảng tương tác ; Tranh các tầng của lớp khí quyển.

2.Phương pháp: Đàm thoại, trực quan ảnh, hình vẽ.

D. Tiến trình lên lớp:

1. Tổ chức: 6A1...6A2...6A3...

2. Kiểm tra bài cũ :

- Không kiểm tra, nhận xét bài thực hành 3. Bài mới :

- Mỗi hoạt động của con người đều liên quan đến lớp vỏ khí. Thiếu không khí sẽ không có sự sống. Vậy lớp vỏ khí bao gồm mấy tầng? Tại sao lớp khí quyển lại có vai trò quan trọng như vậy?...

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Thành phần của không

khí( cá nhân)

- Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ hình 45 sgk

1.Thành phần của không khí : -Thành phần của không khí :

(nhóm)

- Hs quan sát hình 46 (sgk) tranh cho biết : - Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Nêu vị trí, đặc điểm vai trò của mỗi tầng?

- Chia lớp 3 nhóm hoạt động + N1: Tầng đối lưu

+ N2: Tầng bình lưu

+ N3: Các tầng cao của khí quyển - Đại diện trình bày theo bảng .

Tên tầng Vị trí Đặc điểm

Vai trò Đối lưu

Bình lưu Các tầng cao

- Gv cùng hs nhận xét, bổ sung

- Để bảo vệ bầu khí quyển em phải làm gì ( Tích hợp giáo dục môi trường )

Hoạt động 3: Các khối khí ( cặp

Dựa vào vị trí và bề mặt tiếp xúc ta chia thành mấy loại khối khí?

- Yêu cầu đọc bảng sgk

- Khối khí nóng và khối khí lạnh hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại?

- Khối khí đại dương và khối khí lục địa hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại?

- Gv thuyết giảng: các khối khí được hình thành không đứng yên, mà di chuyển đến nhiều nơi làm cho thời tiết các nơi chúng đi qua bị thay đổi...

quyển)

* Tầng đối lưu:

- Sát mặt đất độ cao 0-16km - Tập trung 90% không khí .

- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C

- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng

- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng:Mây, mưa, sấm, chớp…

* Tầng bình lưu:

- Nằm trên tầng đối lưu, cao 16-80 km . - Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người .

- Không khí chuyển động theo chiều ngang

* Các tầng cao của khí quyển - Nằm trên tầng bình lưu.

- Không khí cực loãng, k có quan hệ trực tiếp với đời sống của con người

3. Các khối khí

+ Căn cứ vào nhiệt độ, người ta chia thành:

- Khối khí nóng: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao

- Khối khí lạnh : hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp .

+ Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc, người ta chia thành:

- Khối khí đại dương : hình thành trên các biển và đại dương có độ ẩm lớn . - Khối khí lục địa : hình thành trên các vùng đất liền có tình chất tương đối khô

=> Các khối khí luôn di chuyển và làm thay đổi thời tiết những nơi chúng đi qua. Đồng thời cũng chịu ảnh hưởng của mặt đệm những nơi ấy mà thay đổi tính chất( biến tính)

4. Củng cố

- Không khí bao gồm những thành phần nào? Nêu tỉ lệ của từng thành phần?

- Lớp vỏ khí gồm mấy tầng? Nêu đặc điểm của mỗi tầng 5. Hướng dẫn về nhà

- Làm bài tập 1,2,3 sgk

- Chuẩn bị bài 18 : Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí.

+ Khái niệm : Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí.

+ So sánh sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu

*******************************************************************

Trong tài liệu GA Địa lý 6 HK2 (Trang 54-59)