• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thực trạng tạo động lực qua chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực45

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI

2.2. Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao động của Công ty TNHH

2.2.1. Thực trạng tạo động lực làm việc thông qua tài chính cho người lao động của

2.2.1.1. Thực trạng tạo động lực qua chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực45

Số lượng lao động có kinh nghiệm từ 3 đến dưới 11 năm chiếm 69% (645 người), đây là những người đã công hiến, gắn bó lâu dài cùng với sự phát triển của công ty từ những ngày đầu thành lập đến nay.

Số lao động có kinh nghiệm làm việc dưới 3 năm chiếm 20,4% tương đương với 191 người chủ yếu là những lao động trẻ vừa mới ra trường hoặc mới tốt nghiệp, đó là những lao động có nhiệt huyết, nhiều hoài bão và năng động, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật nhanh chóng.

Tuy nhiên, những lao động này có nhu cầu vật chất và tinh thần rất lớn, họ muốn tự khẳng định mình, do đó công ty cần có những chính sách tạo động lực giúp người lao động an tâm làm việc, có cơ hội thăng tiến phát triển trong nghề nghiệp để phát huy năng lực của mình.

2.2. Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao động của Công ty

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bước Quy trình đào tạo Trách nhiệm thực hiện

1 Xác định nhu cầu, đề xuất đào tạo

 Trưởng/Phó các phòng/

ban/bộ phận/xưởng căn cứ tiêu chí tiêu chuẩn nhân sự và vị trí công việc để xác định nhu cầu đào tạo, phát triển của CBCNV

2 Tổng hợp nhu cầu, xây dựng kế hoạch đào tạo

 Đơn vị

 Phòng đào tạo

3 Phê duyệt

 Lãnh đạo Đơn vị

 Lãnh đạo THACO – Chu Lai (hoặc người được ủy quyền)

4 Giáo trình, tài liệu, giảng viên

 Giảng viên nội bộ

 Đơn vị đào tạo bên ngoài

 Trường Cao đẳng Thaco

 Phòng đào tạo

5 Phê duyệt

 Hội đồng thẩm định

 Lãnh đạo Đơn vị

 Trường Cao đẳng Thaco

 Lãnh đạo Thaco – Chu Lai (hoặc người được ủy quyền)

6 Tổ chức đào tạo

 Phòng đào tạo

 Trường Cao đẳng Thaco

 Lãnh đạo Đơn vị

7 Kiểm tra, đánh giá, báo cáo sau đào tạo

 Phòng đào tạo

 Giảng viên

 Lãnh đạo các phòng/ban/bộ phận/xưởng có nhu cầu đào tạo, phát triển CBCNV

8 Cấp chứng chỉ/chứng nhận đào tạo  Trường Cao đẳng Thaco/

Các Đơn vị đào tạo bên ngoài

9 Lưu hồ sơ

 Chuyên viên nhân sự Đơn vị

 Phòng đào tạo

 Trường Cao đẳng Thaco

(Nguồn: Phòng Nhân sự)

Sơ đồ 2.1: Quy trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty THACO

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hiện nay, Công ty Cơ khí thaco đang thực hiện nhiều hình thưc đào tạo nhưng đào tạo nội bộ vẫn là hình thức đào tạo chính. Một số khóa học được công ty thường xuyên đào tạo cho cấp quản lý và CBCNV như:

Đào tạo phần mền Catia V6

Từ ngày 05/8-24/10, phòng Đào tạo - Văn phòng Chu Lai tổ chức khóa đào tạo

“Phần mềm Catia V6” cho 18 học viên là kỹ sư, kỹ sư R&D đang làm việc tại Công ty TNHH MTV Tổ hợp Cơ khí Thaco Chu Lai. Tham gia khóa đào tạo, các học viên đã được cung cấp các kiến thức và kỹ năng liên quan đến phần mềm Catia như thiết kế các bản vẽ chi tiết 2D, 3D; thiết kế bề mặt,… Qua đó, các học viên có thể sử dụng thành thạo phần mềm Catia để thiết kế kỹ thuật, nâng cao hiệu quả công việc.

Đào tạo phần mềm NX

Nhằm nâng cao kiến thức và khả năng vận dụng phần mềm NX hiệu quả trong công việc, từ ngày 25/7-09/8, lớp đào tạo “Phần mềm NX” đã được tổ chức tại Thaco Chu Lai. 19 học viên là kỹ sư R&D, kỹ sư dự án và quản lý kỹ thuật đang làm việc tại các nhà máy, đơn vị thuộc Công ty TNHH MTV Tổ hợp Cơ khí Thaco Chu Lai đã được cung cấp những kiến thức liên quan đến phần mềm NX như thiết kế kiểu dáng;

thiết kế cụm chi tiết, chi tiết; tiêu chuẩn hóa thiết kế và thực hành thiết kế cụ thể yêu cầu trong dự án KHCN “Nghiên cứu thiết kế và chế tạo máy kéo 4 bánh công suất đến 50HP mang thương hiệu Việt Nam”.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ngoài ra, Công ty còn đào tạo nhiều khóa học về Cách mạng công nghiệp 4.0 và các ứng dụng trong Sản xuất kinh doanh; Kỹ năng làm việc đồng đội; Kỹ năng quản lý xung đột; Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định; Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng thuyết trình; Quản trị tinh gọn; Quản trị sự thay đổi; Đào tạo nghiệp vụ kiểm tra chất lượng kỹ thuật sản xuất, lắp ráp ô tô; Sơ đồ tư duy; Đào tạo ngoại ngữ: Anh, Hàn, Nhật và Trung; Đào tạo về kỹ thuật hàn, sơn, lắp ráp ô tô.

2.2.1.2. Thực trạng tạo động lực qua các chính sách, chế độ thăm hỏi khi thai sản, ốm đau, tai nạn do rủi ro, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động

Chế độ thăm hỏi của công ty Cơ khí THACO

Công ty THACO luôn tuân thủ theo các quy định về đóng đầy đủ các loại BHXH cho người lao động, do đó chế độ trợ cấp về thai sản, ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sẽ do BHXH chịu trách nhiệm chi trả đầy đủ các khoản trợ cấp cho người lao động theo quy định của luật BHXH hiện hành. Tuy nhiên, ngoài những khoản trợ cấp được giải quyết theo luật lao động, luật BHXH và các thông tư văn bản pháp luật hướng dẫn hiện hành Công ty THACO còn thực hiện chế độ thăm hỏi khi thai sản, ốm đau, tại nạn do rủi ro, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho CBCNV theo qui định số 149/2011/QĐ – THACO.

Đối tượng áp dụng:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Áp dụng cho học nghề, CBCNV đang làm việc cho Công ty theo hợp đồng nghề, hợp đồng lao động chính thức và toàn thời gian, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiển soát.

Đối với CBCNV đang trong thời gian thử việc, hoặc làm việc theo hợp đồng thời vụ ngắn hạn (6 tháng trở xuống) chỉ thăm hỏi khi bị tai nạn lao động.

Chuyên gia nước ngoài, chuyên gia tư vấn làm việc thời vụ, bán thời gian, thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm soát không thường trực: Tùy trường hợp cụ thể do Ban TGD Thaco quyết định.

Quy định về thăm hỏi khi thai sản, ốm đau, tai nạn do rủi ro, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động

Thăm hỏi thai sản áp dụng cho trường hợp sinh con thứ nhất hoặc thứ hai và thời gian làm việc tính từ ngày vào đến ngày nghỉ sinh từ đủ 02 năm trở lên.

Thăm hỏi ốm đau trong trường hợp nằm viện từ 3 ngày trở lên, các bệnh nan y, các bệnh sau khi điều trị để lại di chứng, các bệnh mãn tính, có giấy chứng nhận của bác sĩ, cơ quan y tế.

Thăm hỏi khi bị tai nạn rủi ro phải nằm viện từ 3 ngày trở lên có giấy chứng nhận của bác sĩ, cơ quan y tế, ngoài trừ các trường hợp bị tai nạn do uống rượu bia, vi phạm pháp luật (gây rối đánh nhau, vi phạm luật giao thông,…)

Thăm hỏi khi bị tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp phải nằm viện hoặc điều trị tại nhà từ 3 ngày trở lên có hồ sơ xác định tai nạn lao động và các giấy tờ của bệnh viện liên quan đến điều trị.

Nguồn chi

Chi thăm hỏi khi ốm đau, tai nạn do rủi ro: chi từ quỹ phúc lợi.

Chi thăm hỏi và hỗ trợ khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: đây là các khoản chi hợp lý đưa vào chi phí.

Định mức chế độ thăm hỏi

Trường Đại học Kinh tế Huế

Căn cứ vào thời gian công tác của CBCNV ở các đơn vị thuộc hệ thống Thaco mà mức thăm hỏi tương ứng tỷ lệ % theo bảng kê bên dưới:

Từ06 tháng trở xuống : Áp dụng bằng50%của mức khởi điểm Từ06 tháng đến01năm : Áp dụng bằng60%của mức khởi điểm Từ01 năm đến03 năm : Áp dụng bằng60%của mức khởi điểm Từ trên03năm đến dưới05 năm : Áp dụng bằng80%của mức khởi điểm Từ trên05năm công tác trên trở lên: Áp dụng bằng100%của mức khởi điểm Bảng 2.3: Định mức chế độ thăm hỏi khi thai sản, ốm đau, tai nạn do rủi ro, tai

nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động của công ty THACO

STT THÀNH PHẦN MỨC CHI QUÀ THĂM

(hiện vật)

Đại diện công ty thăm hỏi 1

Thành viên HĐQT, Ban Kiểm Soát, Ban Tổng Giám Đốc

(NgạchA1,A2)

10 Tr – 15 Tr Tương đương

1Tr đồng HĐQT/BanTGĐ 2 Giám Đốc cao cấp

(NgạchA3) 5 Tr – 8 Tr Tương đương

1Tr đồng HĐQT/BanTGĐ 3 Giám Đốc, Phó Giám Đốc

(NgạchA4,A5) 3 Tr – 5 Tr Tương đương

1Tr đồng BanTGĐ 4

Trưởng phòng, Phó trưởng phòng (NgạchA6,A7)

2,5 Tr – 3Tr Tương đương 1Tr đồng

BanTGĐ/Ban Giám Đốc KV

5

Chuyên viên chính,

Chuyên viên, Thợ cao cấp (NgạchB1,B2,B3,C1)

2 Tr – 2,5 Tr

Tương đương 500 nghìn

đồng

Ban Giám Đốc công ty thành viên/ Trưởng phòng/ Quản đốc

6 Cán sự, Thợ trung cấp

(NgạchB4,C2) 1,5 Tr – 2 Tr

Tương đương 500 nghìn

đồng

Trưởng phòng/

Quản đốc 7

Lái xe, bảo vệ, phục vụ thừa hành, Thợ sơ cấp (NgạchB5,B6,B7,C3)

1 Tr – 1,5 Tr

Tương đương 500 nghìn

đồng Trưởng phòng/

Quản lý trực tiếp 8 Học nghề

(Ngạchhọc nghề) 0,6 Tr – 0,8 Tr

Tương đương 500 nghìn

đồng

(Nguồn: Phòng Nhân sự)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Căn cứ theo mức độ bệnh, tai nạn ,…được chia làm 02 nhóm Nhóm1: Số tiền thăm hỏi( mức chi + quà thăm) * 100%

Bao gồm: Các bệnh nặng, tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp, tai nạn rủi ro phải nhận viện điều trị từ 3 ngày trở lên có để lại di chứng, nhập viện mổ, sinh con, sẩy thai, thai lưu.

Nhóm2: Số tiền thăm hỏi( mức chi + quà thăm) * 70%

Bao gồm: Các bệnh nhẹ, tai nạn rủi ro nhập viện điều trị từ 3 ngày trở lên nhưng không để lại di chứng, tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp mức độ nhẹ, các trường hợp CBCNV nữ bị động thai, thai yếu điều trị tại nhà (có giấy cho nghỉ hưởng chế độ BHXH từ 3 ngày trở lên).

Chế độ thăm hỏi của công đoàn công ty

Bệnh cạnh chế độ thăm hỏi của công ty thì công đoàn THACO cũng có quy đinh các chính sách, chế độ thăm hỏi cho CBCNV để thể sự quam tâm của công đoàn đối với CBCNV, người lao động trong công ty nhằm giúp họ yên tâm công tác, làm việc, cống hiến hết mình vì sự phát triển của công ty.

Chế độ thăm hỏi ốm đau phải nằm viện, thai sản, tai nạn…của công đoàn THACO như sau:

Đoàn viên công đoàn (ĐVCĐ) và người lao động (NLĐ) trong công ty/Đơn vị thuộc THACO bị ốm, thai sản, tai nạn phải nằm viện điều trị (nội, ngoại trú).

Mỗi trường hợp ĐVCĐ và NLĐ được thăm hỏi (ốm đau, thai sản, tai nạn…) không quá 2 lần/1 năm.

Căn cứ vào bảng phân loại nhóm các trường hợp để làm thủ tục đề nghị chi tiền thăm hỏi. Nhân viên y tế đơn vị hoặc nhân viên hành chính, nhân sự (đối với đơn vị không có y tế) xác nhận vào giấy ra viện thuộc vào nhóm nào trong bảng quy định bên dưới để đề nghị mức chi thăm hỏi.

Bảng phân loại nhóm bệnh và mức thăm chi hỏi ĐVCĐ và NLĐ bị ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.4: Định mức chế độ thăm hỏi ốm đau phải nằm viện, thai sản, tai nạn...

cho người lao động của công đoàn – THACO Nhóm

bệnh Phân loại bệnh

Đoàn viên công đoàn CBCNV Tiền mặt

(Triệu đồng)

Hiện vật (Triệu đồng)

Tiền mặt (Triệu

đồng)

Hiện vật (Triệu đồng)

Nhóm 1 (100%)

Các bệnh nặng, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, rủi ro phải nhập viện điều trị 10 ngày trở lên, phẩu thuật, các trường hợp có để lại di chứng, sinh con, sẩy thai.

2 0,5 0 0,5

Nhóm 2 (75%)

Các bệnh nặng, tai nạn giao thông, bệnh nghề nghiệp, rủi ro, phải nhập viện điều trị từ 3 ngày trở lên, phẩu thuật, các trường hợp để lại di chứng, động thai.

1,5 0,4 0 0,4

Nhóm 3 (50%)

Các bệnh nhẹ, tai nạn rủi ro, bệnh nghề nghiệp mức độ nhẹ phải nhập viện điều trị từ 3 ngày trở lên không để lại di chứng. CBCNV bị động thai, thai yếu điều trị tại nhà (có giấy hưởng chế độ BHXH 3 ngày trở lên).

1 0,3 0 0,3

Nhóm 4 (25%)

Các bệnh nhẹ, rủi ro phải nằm nghỉ ngơi (có giấy nhập viện 1,2 ngày + giấy nghĩ hưởng chế độ BHXH 3 ngày trở lên). Trường hợp bị tai nạn lao động nhẹ thì chỉ cần giấy nghỉ hưởng chế độ BHXH 3 ngày trở lên.

0,5 0,2 0 0,2

(Nguồn: Phòng Nhân sự)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trường hợp cụ thể: Ông Võ Văn Sơn (28 tuổi) đang làm việc tại công ty TNHH MTV Tổ hợp Cơ khí Thaco Chu Lai. Ngày 8/11/2019 bị ốm và đi khám tại bệnh viện Da liễu Quảng Nam và được chẩn đoán “viêm da do các chất được đưa vào trong cơ thể”.

Bước 1: Khi có trường hợp phát sinh theo đúng chế độ ốm đau đã quy định, CBCNV báo tin trực tiếp cho cấp quản lý trực tiếp, quản lý trực tiếp có nhiệm vụ thông tin cho đại diện công đoàn bộ phận, bộ phận HC – NS.

Bước 2: Chuyên viên chế độ chính sách phối hợp với Công đoàn bộ phận làm thủ tục để tạm ứng trước tiền mua hiện vật đến thăm hỏi kịp thời.

Bước 3: CBCNV nộp giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) do cơ sở khám chữa bệnh cấp về bộ phận HC – NS. Chuyên viên chế độ chính sách xác nhận thông tin với bộ phận Y tế để xác định nhóm chế độ.

+ Biểu mẫu Giấy ra viện: (Phụ lục 2)

+ Biểu mẫu xác nhận thông tin nhóm chế độ với bộ phận chấm công và bộ phận y tế: (Phụ lục 2)

Bước 4: Chuyên viên chế độ chính sách căn cứ xác nhận phân loại nhóm chế độ của BP Y tế và quy định thăm hỏi đã ban hành, lập tờ trình chế độ Công ty và đề nghị Công đoàn thăm hỏi.

+ Tờ trình chi chế độ thăm hỏi ốm đau theo chế độ Công ty: (Phụ lục 2)

+ Giấy đề nghị chi gửi Công đoàn cơ sở chi thăm hỏi cho CBCNV nghỉ ốm đau:

(Phụ lục 2)

+ Bảng kê mua hàng thăm hỏi cho CBCNV nghỉ ốm đau: (Phụ lục 2)

Bước 5: Trình Ban lãnh đạo và bộ phận Công đoàn phê duyệt cho thực hiện theo chế độ ốm đau đã nêu trong quy định.

2.2.1.3. Thực trạng tạo động lực qua các chính sách, chế độ thăm hỏi khi gia đình