• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ta có |

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Ta có |"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 a Với 𝑧 = 1 + √3𝑖 = 𝑎 + 𝑏𝑖. Ta có

|𝑟| = √𝑎2+ 𝑏2 = √1 + 3 = 2.

và {cos 𝜑 = 𝑎𝑟 =12

sin 𝜑 =𝑏𝑟 =√32 ⇒ 𝜑 =𝜋3. Khi đó, dạng lượng giác của 𝑧 = 2 (cos𝜋

3+ 𝑖 sin𝜋

3).

Đặt 𝑤𝑘 = √𝑧3 . Số phức 𝑧 có ba căn bậc 3 xác định bởi 𝑤𝑘 = √23 [cos (

𝜋3 + 𝑘2𝜋

3 ) + 𝑖 sin (

𝜋3 + 𝑘2𝜋

3 )] , 𝑘 = 0,2̅̅̅̅.

= √23 [cos (𝜋

9+𝑘2𝜋

3 ) + 𝑖 sin (𝜋

9+𝑘2𝜋

3 )] , 𝑘 = 0,2̅̅̅̅.

Vậy với 𝑘 = 0

𝑤0 = √23 [cos (𝜋

9) + 𝑖 sin (𝜋 9)]

Với 𝑘 = 1

𝑤0 = √23 [cos (7𝜋

9 ) + 𝑖 sin (7𝜋 9 )]

Với 𝑘 = 2

𝑤0= √23 [cos (13𝜋

9 ) + 𝑖 sin (13𝜋 9 )]

0.25 0.25 0.25

0.25

b Ta có

f(x) = ln(𝑥 − 1) = ln[1 + (𝑥 − 2)]

Đặt 𝑋 = 𝑥 − 2, ta cần tìm khai triển Maclaurin của hàm số ln(1 + 𝑋) đến cấp 𝑛.

Mặt khác, khai triển Maclaurin của hàm ln(1 + 𝑥) là ln(1 + 𝑥) = 𝑥 −𝑥2

2 +𝑥3

3 − ⋯ + (−1)𝑛−1𝑥𝑛

𝑛 + 𝑂(𝑥𝑛).

Khi đó

ln(1 + 𝑋) = 𝑋 −𝑋2 2 +𝑋3

3 −𝑋4

4 + ⋯ + (−1)𝑛−1𝑋𝑛

𝑛 + 𝑂(𝑋𝑛) Vậy khai triển Taylor của 𝑓(𝑥) = ln(𝑥 − 1) tại 𝑥0 = 2 đến cấp 𝑛 với phần dư Peano là

ln(𝑥 − 1) = 𝑥 − 2 −(𝑥 − 2)2

2 +(𝑥 − 2)3

3 − ⋯ + (−1)𝑛−1(𝑥 − 2)𝑛 + 𝑂((𝑥 − 2)4) 𝑛

Ta có hệ số của (𝑥 − 2)2018

0.25

0.25

0.25

0.25 ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM

KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG BỘ MÔN TOÁN

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

ĐÁP ÁN MÔN TOÁN A1 – HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018

Mã môn học: MATH130101 Ngày thi: 01/6/2018

(2)

𝑎𝑛(𝑥 − 2)2018 =𝑓(2018)(2)

2018! (𝑥 − 2)2018 =(−1)2018−1

2018 (𝑥 − 2)2018. Vậy 𝑓(2018)(2) = −2017!

0.25 0.25 2 a Ta có

𝑥→0lim𝑓(𝑥) = lim

𝑥→0(𝑥2− 2𝑚) = −2𝑚, 𝑓(0) = −2𝑚

𝑥→0lim+𝑓(𝑥) = lim

𝑥→0+

−(𝑒sin 𝑥− 1)

ln(1 + 𝑥) = lim

𝑥→0+

−𝑥 𝑥 = −1 Vậy 𝑓 liên tục tại 𝑥 = 0 khi và chỉ khi

𝑥→0lim+𝑓(𝑥) = lim

𝑥→0𝑓(𝑥) = 𝑓(0)

⇔ −2𝑚 = −1 ⇔ 𝑚 = 1 2.

0.25 0.25

0.25 0.25 b Gọi 𝑉𝑏, 𝑉𝑛 lần lượt là thể tích bể và thể tích nước; ℎ𝑏, ℎ𝑛 lần lượt là chiều cao bể

và chiều cao mực nước trong bể.

Theo đề bài, ta có thể tích bể chứa

𝑉𝑏 = 𝜋𝑟2𝑏 = 2𝜋𝑟3 = 100, (do ℎ𝑏 = 2𝑟) Suy ra

𝑟 = √50 𝜋

3 ≈ 2.515 𝑚

Thể tích nước 𝑉𝑛 = 𝜋𝑟2𝑛. Khi đó, tốc độ tăng của thể tích nước sẽ là 𝑑𝑉𝑛

𝑑𝑡 = 𝜋𝑟2𝑑 𝑑𝑡 = 3

Từ đó, ta suy ra tốc độ tăng của chiều cao mực nước theo thời gian 𝑡 là 𝑑

𝑑𝑡 =𝑑𝑉𝑛 𝑑𝑡 . 1

𝜋𝑟2 = 3.1

𝜋√ 𝜋2 2500

3 = 3

√2500𝜋

3 ≈ 0.151 ( 𝑚 𝑝ℎú𝑡).

0.25

0.25

0.25

0.25 3 a Ta có

𝐼 = ∫ 1

√𝑥 − 1

4 2 1

𝑑𝑥 = lim

𝑐→1+∫ 1

√𝑥 − 1

4 2 𝑐

𝑑𝑥.

Đặt 𝑡 = √𝑥 − 14 , khi đó

𝑡4 = 𝑥 − 1 4𝑡3𝑑𝑡 = 𝑑𝑥 Vậy

𝐼 = lim

𝑐→1+∫ 4𝑡3 𝑡

1

4√𝑐−1 𝑑𝑡 = lim

𝑐→1+1 4𝑡2

4√𝑐−1 𝑑𝑡 = lim

𝑐→1+(4 3𝑡3|

4√𝑐−1 1

) = lim

𝑐→1+(4 3−4

3(√𝑐 − 14 )3) = 4 3

0.25

0.25

0.25

0.25 b Đặt

𝐼 = ∫ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥+∞

1

= ∫ 𝑥3+ 𝑥

√(𝑥 + 1)8𝑑𝑥

+∞

1

Khi 𝑥 → +∞

(3)

𝑓(𝑥) = 𝑥3+ 𝑥

√(𝑥 + 1)8 ∼ 𝑥3

√𝑥8 =1 𝑥 Chọn 𝑔(𝑥) =1𝑥, ta có

𝑥→+∞lim 𝑓(𝑥)

𝑔(𝑥)= lim

𝑥→+∞

𝑥3+ 𝑥

√(𝑥 + 1)8. 𝑥 = 1 Mặt khác ta có ∫1+∞𝑔(𝑥)𝑑𝑥 phân kỳ (𝑝 = 1).

Vậy theo tiêu chuẩn so sánh 2, tích phân ∫1+∞𝑓(𝑥)𝑑𝑥 phân kỳ.

0.25

0.25 0.25 0.25 4 a Đặt

∑ 𝑎𝑛

+∞

𝑛=1

= ∑2𝑛+ 𝑛 𝑛22𝑛

+∞

𝑛=1

. Khi 𝑛 → +∞

𝑎𝑛 ∼ 2𝑛 𝑛22𝑛 = 1

𝑛2 = 𝑏𝑛 Ta có

𝑛→+∞lim 𝑎𝑛

𝑏𝑛 = lim

𝑛→+∞

2𝑛+ 𝑛

𝑛22𝑛 . 𝑛2 = lim

𝑛→+∞(1 + 𝑛

2𝑛) = 1 + lim

𝑛→+∞

𝑛 2𝑛= 1.

Mặt khác chuỗi ∑+∞𝑛=1𝑏𝑛 hội tụ do 𝑝 = 2 > 1.

Vậy theo tiêu chuẩn so sánh 2, chuỗi ∑+∞𝑛=1𝑎𝑛 hội tụ.

0.25

0.25 0.25 0.25 b Đặt ∑+∞𝑛=1𝑎𝑛𝑋𝑛 = ∑+∞𝑛=13𝑛1𝑛2(𝑥 + 1)𝑛

trong đó

𝑎𝑛 = 1

3𝑛𝑛2 𝑣à 𝑋 = 𝑥 + 1 Ta xét

𝑛→+∞lim |𝑎𝑛+1

𝑎𝑛 | = lim

𝑛→+∞| 1

3𝑛+1(𝑛 + 1)2. 3𝑛𝑛2| = lim

𝑛→+∞

𝑛2

3(𝑛2+ 2𝑛 + 1)= 1 Khi đó bán kính hội tụ 𝑅 = 3 và chuỗi ∑+∞𝑛=1𝑎𝑛𝑋𝑛 hội tụ với mọi 𝑋 ∈ (−3, 3). 3 Tại 𝑋 = −3

∑ 𝑎𝑛𝑋𝑛

+∞

𝑛=1

= ∑(−1)𝑛3𝑛 3𝑛𝑛2

+∞

𝑛=1

= ∑(−1)𝑛 𝑛2

+∞

𝑛=1

là chuỗi đan dấu hội tụ theo tiêu chuẩn Leibnitz ((𝑛+1)1 2 <𝑛12, lim𝑛→+∞𝑛12= 0).

Tại 𝑋 = 3

∑ 𝑎𝑛𝑋𝑛

+∞

𝑛=1

= ∑ 3𝑛 3𝑛𝑛2

+∞

𝑛=1

= ∑ 1 𝑛2

+∞

là chuỗi hội tụ do 𝑝 = 2 > 1. 𝑛=1

Khi đó, miền hội tụ của chuỗi ∑+∞𝑛=1𝑎𝑛𝑋𝑛 là [−3,3].

Vậy miền hội tụ của chuỗi lũy thừa ∑ 1

3𝑛𝑛2

+∞𝑛=1 (𝑥 + 1)𝑛 là [−4,2].

0.25

0.25 0.25

0.25

0.25 0.25

(4)

c Ta có chu kỳ 𝑇 = 2𝐿 = 2, suy ra 𝐿 = 1. Khi đó 𝑎0 = ∫ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥1

−1

= ∫ 0𝑑𝑥0

−1

+ ∫ 2𝑥𝑑𝑥1

0

= 𝑥2|01 = 1.

𝑎𝑛 = ∫ 𝑓(𝑥) cos 𝑛𝜋𝑥 𝑑𝑥1

−1

= 2 ∫ 𝑥 cos 𝑛𝜋𝑥 𝑑𝑥1 Đặt 0

{ 𝑢 = 𝑥

𝑑𝑣 = cos 𝑛𝜋𝑥 𝑑𝑥 ⇒ {

𝑑𝑢 = 𝑑𝑥 𝑣 = 1

𝑛𝜋sin 𝑛𝜋𝑥 Khi đó:

𝑎𝑛 = 2𝑥

𝑛𝜋sin 𝑛𝜋𝑥|

0 1

− 2

𝑛𝜋∫ sin 𝑛𝜋𝑥𝑑𝑥1

0

=2cos 𝑛𝜋𝑥 (𝑛𝜋)2 |

0 1

=2(−1)𝑛− 2 (𝑛𝜋)2

= {

0 𝑛ế𝑢 𝑛 = 2𝑘, ∀𝑘 ∈ 𝒁

−4

(𝑛𝜋)2 𝑛ế𝑢 𝑛 = 2𝑘 + 1, ∀𝑘 ∈ 𝒁 Tương tự

𝑏𝑛 = ∫ 𝑓(𝑥) sin 𝑛𝜋𝑥 𝑑𝑥1

−1

= 2 ∫ 𝑥 sin 𝑛𝜋𝑥 𝑑𝑥1

0

.

= −2𝑥

𝑛𝜋 cos 𝑛𝜋𝑥|

0 1

+ 2

𝑛𝜋∫ cos 𝑛𝜋𝑥𝑑𝑥

1

0 =−2𝑥 cos 𝑛𝜋𝑥

𝑛𝜋 |

0 1

+ 2

(𝑛𝜋)2sin 𝑛𝜋𝑥|

0 1

= 2(−1)𝑛+1 𝑛𝜋 = {

−2

𝑛𝜋, 𝑛ế𝑢 𝑛 = 2𝑘, 𝑘 ∈ 𝒁.

2

𝑛𝜋, 𝑛ế𝑢 𝑛 = 2𝑘 + 1, 𝑘 ∈ 𝒁

Tại những điểm 𝑥 ≠ 2𝑘 + 1, 𝑘 ∈ 𝒁 , ta có khai triển Fourier của hàm 𝑓 như sau 𝑓(𝑥) =1

2+ ∑ (2(−1)𝑛− 2

(𝑛𝜋)2 cos 𝑛𝜋𝑥 +2(−1)𝑛+1

𝑛𝜋 sin 𝑛𝜋𝑥)

+∞

Tại những điểm 𝑥 = 2𝑘 + 1, 𝑘 ∈ 𝒁, ta có 𝑛=1

𝑓(𝑥) = 2 + 0 2 = 1

0.25

0.25

0.25

0.25

(5)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trên một mảnh đất hình vuông có diện tích 81 m 2 người ta đào một cái ao nuôi cá hình trụ sao cho tâm của hình tròn đáy trùng với tâm của mảnh đất (hình vẽ bên).. Ở giữa

 x Số các giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình trên có đúng 5 nghiệm nguyên dương phân biệt

Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển

[r]

Câu 68: Một cuộn dây có điện trở thuần R mắc nối tiếp với một tụ điện, đặt vào hai đầu đoạn mạch một một hiệu điện thế xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng không đổi?.

[r]

dãy đã cho. Hướng dẫn giải Ta có:. Chứng minh theo quy nạp ta có. Xác định số hạng tổng quát của dãy. HƯỚNG DẪN GIẢI.. HƯỚNG DẪN GIẢI Câu a. a)Xác định ba số hạng đầu

1) Loâgarit thaäp phaân: Loâgarít thaäp phaân laø loâgarít cô soá 10, log 10 b kí hieäu lgb hoaëc logb.. BAØI TAÄP REØN LUYEÄN 1.. Thực hiện phép biến đổi theo